Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.72 KB, 102 trang )
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iv thiết kế mạng thông tin vệ tinh
Chơng Ii các thiết bị memotec
CIRN1 N2 = CIRVoice + CIRAsync + CIRSync
= 67,2Kbps + 9,6Kbps + 22,6Kbps = 99,4Kbps
Băng thông cần thuê là:
BN1 N2 = 1,2CIRN1 N2 = 1,2 ì 99,4 = 119,28KHz
2. N1 N11
Tuyến N1 N11 gồm có:
2 kênh thoại 16Kbps
1 kênh số liệu không đồng bộ 4,8Kbps
1 kênh số liệu đồng bộ 9,6Kbps
Nh vậy ta có:
CIRVoice = 2 ì (16Kbps + 0,8Kbps) = 33,6Kbps
Kênh số liệu không đồng bộ không có tính cấp bách do đó chỉ cần đăng ký CIR
bằng nửa tốc độ truyền.
CIRAsync = 2,4Kbps
Kênh số liệu đồng bộ:
CIRSync = 9,6Kbps + 1,7Kbps = 11,3Kbps
CIRN1 N11 = CIRVoice + CIRAsync + CIRSync
= 33,6Kbps + 2,4Kbps + 11,3Kbps = 47,3Kbps
Băng thông cho tuyến N1 N11 là:
BN1 N11 = 1,2CIRN1 N11 = 1,2 ì 47,3 = 56,76KHz
3. N1 N12
Tuyến N1 N12 gồm có:
1 kênh thoại 16Kbps
1 kênh thoại 8Kbps
1 kênh số liệu không đồng bộ 4,8Kbps
1 kênh số liệu đồng bộ 9,6Kbps
CIRVoice = (16Kbps + 0,8Kbps) + (8Kbps + 0,8Kbps) = 25,6Kbps
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
87
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iv thiết kế mạng thông tin vệ tinh
Chơng Ii các thiết bị memotec
CIRAsync = 2,4Kbps
CIRSync = 11,3Kbps
CIRN1 N12 = CIRVoice + CIRAsync + CIRSync
= 25,6Kbps + 2,4Kbps + 11,3Kbps = 39,3Kbps
Băng thông của tuyến là:
BN1 N12 = 1,2CIRN1 N12 = 1,2 ì 39,3 = 47,16KHz
4. N1 N13
Tơng tự nh N1 N12 ta có
Tốc độ đăng ký của tuyến là:
CIRN1 N13 = 39,3Kbps
Băng thông của tuyến là:
BN1 N13 = 1,2CIRN1 N13 = 1,2 ì 39,3 = 47,16KHz
5. N2 N21
Tuyến N2 N21 bao gồm
1 kênh thoại 16Kbps
2 kênh thoại 64Kbps
1 kênh số liệu không đồng bộ 4,8Kbps
1 kênh số liệu đồng bộ 9,6Kbps
CIRVoice = (16kpbs + 0,8Kbps) + 2 ì (64Kbps + 0,8Kbps) = 146,4Kbps
CIRAsync = 2,4Kbps
CIRSync = 9,6Kbps + 1,7Kbps = 11,3Kbps
CIRN2 N21 = CIRVoice + CIRAsync + CIRSync
= 146,6Kbps + 2,4Kbps + 11,3Kbps = 160,1Kbps
Băng thông của tuyến N2 N21 là:
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
88
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iv thiết kế mạng thông tin vệ tinh
Chơng Ii các thiết bị memotec
BN2 N21 = 1,2CIRN2 N21 = 1,2 ì 160,1 = 192,12KHz
6. Tổng hợp
Do có quy định về kích thớc băng thông cho thuê do đó ta phải chọn băng thông cho
phù hợp:
Tuyến
N1 N2
N1 N11
N1 N12
N1 N13
N2 N21
Băng thông(KHz)
128
64
64
64
192
Bảng 5: băng thông của các tuyến.
5.2. Lựa chọn thiết bị
5.2.1. Chọn thiết bị vô tuyến
Từ bảng 5 ta thấy dung lợng của các tuyến ở mức trung bình, do đó ta chỉ cần chọn
thiết bị vô tuyến có tốc độ truyền trung bình. Để thuận lợi cho việc lắp đặt, hiệu
chỉnh... tốt nhất ta nên sử dụng thiết bị của cùng một nhà cung cấp.
Theo đánh giá của Trung tâm quản lý bay miền Bắc, thiết bị UMOD của hãng
Hughes hiện đang sử dụng rất phù hợp với các tuyến dung lợng trung bình. Vì vậy ta
có thể sử dụng thiết bị UMOD này cho các tuyến. Dựa trên cơ sở thông số của thiết bị
UMOD ta thấy việc sử dụng thiết bị này cho các tuyến là phù hợp.
5.2.2. Chọn thiết bị ghép kênh
Qua quá trình nghiên cứu, khảo sát các thiết bị ghép kênh cho thấy các u điểm nổi
trội của thiết bị Memotec so với thiết bị của một số hãng khác, đó là:
Hỗ trợ nhiều giao diện ngời sử dụng.
Hỗ trợ nhiều giao thức mạng.
Sử dụng công nghệ Frame Relay trong truyền dẫn.
Có cấu trúc module nên dễ thay thế, lắp đặt, sửa chữa.
Tất cả các thiết bị đều đặt cấu hình bằng một phần mềm duy nhất chạy trên
nền Windows CXTool.
Tất cả các thiết bị trong mạng đều đợc giám sát hoạt động, thống kê các thông
số kỹ thuật chỉ với một phần mềm CXView của hãng.
Có khả năng mở rộng ứng dụng và đáp ứng dễ dàng các nhu cầu mới nảy sinh
trong tơng lai.
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
89
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iv thiết kế mạng thông tin vệ tinh
Chơng Ii các thiết bị memotec
1. Node N1
Theo bảng 3 ta thấy, node N1 có 10 đờng thoại do đó chỉ có 2 khả năng chọn thiết bị
ghép kênh là CX1000/16 hoặc CX2000.
Loại thiết bị
Số đờng thoại tối đa
CX800
2
CX900
6
CX950
8
CX960
8
CX1000/6
6
CX1000/16
16
CX2000
32
CX1000/6: có 6 card CPU
CX1000/16: có 16 card CPU
Bảng 6: khả năng cấp thoại của họ CX.
Tuy nhiên đứng về tính năng và khả năng phát triển rõ ràng là CX2000 hơn hẳn, vì
vậy, tại node N1 ta sử dụng thiết bị CX2000.
2. Node N2
Tại node này có thể có 3 khả năng là CX950/CX960, CX1000/16 hoặc CX2000.
Trên cơ sở mạng hiện tại ta thấy rằng, tại node N2 mới chỉ có một node lẻ N21 chính vì
vậy, để thuận lợi cho việc phát triển sau này ta nên chọn CX2000.
3. Các node lẻ N11, N12, N13, N21
Tại các node lẻ này, dựa trên số liệu ở bảng 3 và bảng 6 ta thấy có thể chọn CX900
hoặc CX950/CX960. Trong trờng hợp này ta chọn thiết bị CX900.
5.2.3. Chọn card thông tin
1. Node N1
Theo phân tích ở trên, tại N1 ta sử dụng thiết bị ghép kênh CX2000 của hãng
Memotec. Sau đây ta sẽ xem xét và lựa chọn các card thông tin phù hợp với yêu cầu
của node N1.
Theo bảng 3, tại N1 có 10 đờng thoại, 5 đờng đồng bộ và 4 đờng không đồng bộ.
Trong 10 đờng thoại có 4 đờng nối tới N2, 6 đờng còn lại tới các node lẻ của N1. Mỗi
module CPU của CX2000 có thể cung cấp tối đa 7 card thoại đơn(7 đờng thoại) và 4
card thoại kép(8 đờng thoại). Nh vậy, tại N1 ta phải sử dụng ít nhất 2 module CPU. Để
tiện cho việc lắp đặt và bảo dỡng ta nên sử dụng module CPU1 cho tuyến N1 N2 và
module CPU2 cho các tuyến tới các trạm lẻ N1 N11, N1 N12, N1 N13.
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
90
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iv thiết kế mạng thông tin vệ tinh
Chơng Ii các thiết bị memotec
* Tuyến N1 N2:
Tuyến N1 N2 gồm có 4 đờng thoại, 2 đờng đồng bộ và 2 đờng không đồng bộ.
Với 8 khe cắm các card vào/ra, ta có rất nhiều phơng án lựa chọn, tuy nhiên để tiết
kiệm không gian khe cắm, giảm nhỏ số lợng card sử dụng và thuận tiện cho việc lắp
đặt ta chọn phơng án sử dụng 2 card thoại kép và 3 card số liệu nối tiếp V.24.
Trong 2 card thoại kép, một ta sử dụng cho kết nối tổng đài, card còn lại dùng cho 2
đờng hotline. Trong 3 card số liệu nối tiếp, 2 sử dụng cho các đờng số liệu đồng bộ,
card còn lại dùng cho đờng số liệu không đồng bộ.
Theo bảng hớng dẫn cách cắm card trong phần giới thiệu CX2000 ta thấy rằng các
card thoại kép tốt nhất nên cắm ở các khe 5-8. 3 card số liệu nối tiếp đều có thể cắm đợc trong các khe 1-4.
* Các tuyến N1 N1x
Mỗi tuyến này gồm có 2 đờng thoại, một cho cấp số tổng đài và một cho hotline; và
2 đờng số liệu, một đồng bộ và 1không đồng bộ. Nh vậy, trên module CPU2 ta cần
cung cấp tất cả 6 đờng thoại và 6 đờng số liệu.
Để cung cấp 6 đờng thoại ta có thể sử dụng 3 module thoại kép, mỗi card thoại kép
này cung cấp một hotline và một cho cấp số tổng đài cho mỗi tuyến.
Với 6 đờng số liệu ta có thể dùng một card nối tiếp đa cổng(5 cổng theo chuẩn
V.24) và 1 card số liệu nối tiếp V.24 nữa là đủ. Ngoài ra ta cần một cáp chuyển nhiều
đầu để lấy ra 5 cổng V.24 từ cổng mật độ cao trên card nối tiếp đa cổng.
Theo bảng hớng dẫn cách cắm card, 3 card thoại kép tốt nhất ta nên cắm vào các
khe 5-8, còn 2 card số liệu cắm vào các khe 1-4.
2. Node N2
Tại node N2 ta cũng sử dụng thiết bị CX2000. Ta chọn các card thông tin nh sau:
Theo bảng 3 gồm 8 đờng thoại, 4 đờng của tuyến N1 N2(2kết nối tổng đài, 2
hotline) và 4 đờng của tuyến N2 N21(2 cho thoại VHF, 1 hotline và 1 cấp số tổng
đài); và 5 đờng số liệu, 3 đồng bộ và 2 không đồng bộ. Nh vậy với các yêu cầu trên ta
chỉ cần sử dụng một module CPU là đủ.
Với 8 đờng thoại ta dùng 4 card thoại kép cắm ở các khe 5-8. Một card dùng cho kết
nối tổng đài, một cung cấp 2 đờng hotline cho tuyến N1 N2, một cung cấp hotline
và cấp số tổng đài cho N21 và card còn lại cho thông tin thoại VHF.
3 đờng số liệu ta dùng card số liệu nối tiếp đa cổng(5 cổng V.24) cắm ở khe 1-4.
3. Node N11, Node N12, Node N13
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
91
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iv thiết kế mạng thông tin vệ tinh
Chơng Ii các thiết bị memotec
Các node N1x đều có 2 đờng thoại và 2 đờng số liệu do đó ta chỉ cần sử dụng 3
card: 1 card thoại kép(1 cổng cho hotline và 1 cho cấp số tổng đài), 2 card số liệu nối
tiếp V.24 cho 2 đờng số liệu đồng bộ và số liệu không đồng bộ.
Với CX900 khi cắm card thoại kép cần phải sử dụng thêm card tạo dao động
chuông.
4. Node N21
Tại N21 có 1 đờng hotline, 1 đờng thoại cấp số, 2 đờng thoại điều khiển xa
VHF(một cho dự phòng), 1 đờng số liệu đồng bộ và 1 không đồng bộ. Nh vậy với thiết
bị CX900 tại N21 ta cần sử dụng 4 card vào/ra: 2 card thoại kép trong đó 1 card cung
cấp hotline và cấp số, card còn lại cung cấp 2 đờng thoại điều khiển xa VHF; 1 card
nối tiếp V.24 cung cấp đờng số liệu đồng bộ; 1 card nối tiếp V.24 nữa cho đờng số liệu
không đồng bộ.
6. Cài đặt mạng truyền thông
7. Nhận xét & kết luận
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
92
phụ lục
hình vẽ
Hình : Sơ đồ chức năng hệ thống thông tin cố định AFTN..........................5
Hình : Cơ cấu tổ chức ngành hàng không dân dụng Việt Nam...............11
Hình : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quản lý bay dân dụng Việt Nam.......12
Hình : sơ đồ khối trạm mặt đất...............................................................................15
Hình : mạng tuyến...........................................................................................................18
Hình : mạng sao................................................................................................................18
Hình : mạng vòng.............................................................................................................19
Hình : mạng trung tâm.................................................................................................19
Hình : mạng hình lới.......................................................................................................20
Hình : mạng chuyển mạch kênh..............................................................................21
Hình : mạng chuyển mạch thông báo..................................................................21
Hình : mạng chuyển mạch gói..................................................................................21
Hình : mô hình OSI.............................................................................................................24
Hình : phơng thức truyền thông có liên kết..................................................26
Hình : phơng thức truyền thông không liên kết..........................................26
Hình : kiến trúc phân lớp của giao thức TCP/IP...............................................27
Hình : các giao thức ở các lớp TCP/IP cho quá trình phân phối dữ liệu
trên mạng...........................................................................................................................27
Hình : quá trình đóng gói dữ liệu TCP/IP.............................................................28
Hình : cấu trúc dữ liệu ở các lớp............................................................................28
Hình : cấu trúc các lớp địa chỉ IP...........................................................................32
Hình : sự truyền thông giữa các host trong mạng cục bộ.....................33
Hình : truyền thông giữa các host khi chia nhỏ mạng.............................33
Hình : subnetmark..........................................................................................................34
Hình : khuôn dạng của HDLC.....................................................................................36
Hình : các thiết bị mạng X.25......................................................................................36
Hình : cấu trúc khung của X.25................................................................................36
Hình : mối quan hệ giữa DTE và DCE........................................................................39
Hình : cách sử dụng DLCI..............................................................................................41
Hình : cấu trúc của một khung Frame Relay..................................................42
Hình : cách sử dụng DLCI..............................................................................................43
93