1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2010-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 161 trang )


4.2.CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN :

4.2.1. Phương án 1

Đối với phương án này ta dựa trên hiện trạng lưới điện và kết quả dự báo

nhu cầu điện năng trong từng giai đoạn để từ đó xây dựng các phương án cải

tạo hệ thống cung cấp điện bao gồm :

+ Cải tạo nguồn

Ta tiến hành nâng công suất của trạm biến áp trung gian Cầu Sến hoặc

lắp thêm các trạm biến áp trung gian .

+Cải tạo lưới

Đối với đường dây trung và hạ áp ta tiến hành tăng tiết diện đường dây ,

lắp đặt thêm các lộ mới hoặc ta có thể thay đổi cấu trúc của lưới

Đối với các máy biến áp phân phối ta tiến hành nâng công suất của máy

bằng cách thay thế hoặc đặt thêm máy , phân chia khu vực và đặt thêm các

trạm tức là thay đổi cấu trúc lưới . Ta có thể nâng công suất một lần để đáp

ứng nhu cầu của phụ tải hoặc có thể phân từng giai đoạn để nâng cấp , điều

này phụ thuộc vào vốn và tính kinh tế của lưới điện .

Ta thấy phương án này chỉ có tác dụng trước mắt đáp ứng được sự tăng

nhanh của phụ tải , tiết kiệm được vốn đầu tư , nhưng trong tương lai lưới

điện trở nên cháp vá , thiết bị nhiều chủng loại dẫn đến vận hành phức tạp , độ

tin cậy cung cấp điện thấp .

4.2.2. Phương án 2

Trên cơ sở mật độ phụ tải và giá bán điện ta xác định dung lượng tốt ưu

của trạm biến áp và tiết diện tối ưu của dây dẫn . Trong tương lai , tuỳ thuộc

vào độ tăng trưởng của phụ tải mà ta có thể đặt các MBA hoặc là tách các phụ



tải và đặt thêm các trạm biến áp mới với công suất hợp lý của MBA đã chọn .

Đối với phương án này cần huy động một lúc nhiều vốn vào thời điểm bắt đầu

cải tạo , song trong tương lai ta có một lưới điện ít chủng loại thiết bị , vận

hành linh hoạt ,độ tin cậy cung cấp điện cao.

4.2.3. Phương án 3

Thay thế toàn bộ lưới điện 6KV lên lưới điện 22KV.Xây dựng các trạm

biến áp tiêu thụ 22/0,4KV cho các xã để thay thế toàn bộ các trạm biến áp tiêu

thụ 6/0,4 hiện có. Xây dựng và cải tạo đường dây cũ để đảm bảo kỹ thuật và

an toàn cho công việc vận hành và quản lý lưới 22KV.

Do tính hình phát triển của toàn thị xã và do định hướng cho tương lai

của chi nhánh điện Uông Bí thì phương án 3 có chi phí lớn hơn và có lượng

đầu tư quá lớn do đó phương án 3 tôi không đưa vào tính toán so sánh, nên tôi

chỉ đi tính toán cụ thể cho phương án 1 và phương án 2 .

4.2.4. Nguyên tắc cải tạo

Ta chỉ tiến hành cải tạo các thiết bị quá tải hoặc vượt quá chỉ tiêu kỹ

thuật tại một thời điểm , ta tiến hành cải tạo trước đó một năm.

4.3. THIẾT KẾ CẢI TẠO HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN

4.3.1. Phương án 1

a) Cải tạo các MBA phân phối

Ta có các MBA phân phối trong tình trạng quá tải và thời điểm quá tải

trong những khoảng thời gian như sau:



Bảng 4.1: Danh sách các MBA bị quá tải và thời điểm quá tải .



STT



Tên Trạm



(KV



1

2

3

4

5

6

7

8

9

10



Gạch dốc đỏ

XN Cơ Giới

XHT Đ.Minh

Phương đông 4

XN than thùng

Phương đông 1

Phương đông 3

BV Thuỵ điển

C khí 250 xe

Mỏ Hồng Thái



A)

160

100

100

180

100

100

250

1250

100

100



Cos

ϕ

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8



Pđo

83.2

52

52

93.6

56

48

130

600

65

48



SM

2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015



Ktb



0.0931 104

0.0931 65

0.0931 65

0.0931 117

0.0931 70

0.0931 60

0.0931 163

0.0931 750

0.0931 81.3

0.0931 60



114

71

71

128

77

66

178

820

88.8

66



124

78

78

140

84

72

194

896

97.1

72



136

85

85

153

91

78

212

980

106

78



148 162 177

93

101 111

93

101 111

167 183 200

100 109 119

86

94

102

232 254 277

1071 1170 1279

116 127 139

86

94

102



Căn cứ vào thời điểm và dung lượng công suất bị quá tải , ta có bảng sau

nhằm xác định thời điểm cũng như lượng công suất cải tạo như sau :

Bảng 4.2 Danh sách các MBA và công suất cải tạo.



(KVA) 2009

1 Gạch dốc đỏ

160

2 XN Cơ Giới

100

3 XHT đồng minh

100

4 Phương đông 4

180

5 XN than thùng

100

6 Phương đông 1

100

7 Phương đông 3

250

8 BV Thuỵ điển

1250

9 C khí 250 xe

100

10 Mỏ Hồng Thái

100

Lượng công suất cải tạo Nâng cấp

và nâng cấp trong các Xây mới

năm

STT



Tên Trạm



2010



2011



SM

2012



2013

250

160

160

320

160



2014



2015



160

400

1800

180

160

80



590

880



2120



Sau khi cải tạo ta có thông số các MBA và hệ số tải sẽ đáp ứng được nhu

cầu tăng trong các năm .

b) Cải tạo các đường dây trung áp :

Ta có có các đoạn dường dây trung áp bị quá tải như sau :

Bảng 4.3 Danh sách các đoạn đường dây quá tải .

STT



Tuyến



Icp



S



2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015



1

2



dây

1-2

0-1



2009

265 1459 156,0 170,5 186,4 203,7 222,7 243,4 266,1

265 1519 159,4 174,3 190,5 208,2 227,6 248,8 272,0



Như vậy để đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật và đảm bảo khả năng truyền

tải công suất ,cũng như tính đồng nhất chủng loại dây của lưới điện trong giai

đoạn 2010-2015, ta tăng tiết diện của các đoạn đường dây trục chính từ AC70 lên dây AC-120, dây nhánh từ AC-50 lên AC-70.Ta tiến hành cải tạo trước

đó 1 năm.

Sau khi cải tạo xong ta có sơ đồ nguyên lý lưới trung áp phường Phương

Đông.



AC120/ 0,5

AC7120/ 0,28



12



11

G. Dốc Đỏ (250KVA)

Cơ Khí (180KVA)



AC70/ 1



10

8



9



AC70/ 0,6



AC120/ 0,96



AC120/ 1,8



AC70/ 0,072



AC120/ 0,6



7’



AC120/ 0,92



AC70/ 0,025

AC70/ 1,3



T. Cơ Giới

(160KVA)



7



AC70/ 0,1



13

XN Than

(160KVA)



6



AC70/ 0,12



14

Phương Đông

(320KVA)



5



4



AC70/ 0,3



15

Đồng Minh

(160KVA)



3



AC70/ 0,8



16

Hông Thái

(160KVA)



2



17



Phương Đông 3

(400KVA)



AC120/ 0,36



B.V Thuỵ Điển

(1800KVA)



AC70/ 0,45



1



677 - T.G Cầu Sến



AC70/ 0,85



18



Phương Đông1

(160KVA)



Hình 4.4: Sơ đồ nguyên lý đ. dây 677- TG Cầu Sến sau cải tạo theo PA 1



Phương thức vận hành và hướng đi đường dây trung thế thuộc phường

Phương Đông vẫn như cũ , riêng tiết diện dây được nâng cấp và thay thế theo

bảng thống kế sau:

Vị trí

Các đường rẽ nhánh



Cải tạo

Xây mới

Vị trí

Loại dây

Chiều dài(km) ∆S

Loại dây

∆SB13 Chiều dài(km)

d13

AC-70

5,842

5,42

0÷7 13 AC-120

7



c) Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án 1.



Spt13



∆S



Spt12

Trong phương án 1, như ta đãd7tính ở phần trước ta đã cải tạo các MBA

∆Sd14



∆SB14



14

và các lộ dây trung áp . Để tính toán lại sau khi cải tạo ta vẫn xét lộ cũ lộ 67712



6



∆SB12



Trung Gian Cầu Sến.



Spt14



Xét lộ 677- Trung Gian Cầu Sến∆Stương tự như phần trước ta có sơ đồ tính

:

∆Sd12-19



toán như sau.



19



d6



∆Sd5-19



∆Sd11



11

∆SB11

∆SB10



10



5



∆S d5

∆Sd15



4



15



∆SB15

Spt15



Spt11



∆S d4



∆Sd10



∆Sd3-20



3



∆Sd16



16



∆SB16



8



Spt16



∆Sd9



9



∆S d3



∆SB9



∆Sd17



2



17



∆SB17

ZB14

Spt17



∆S d2

1

∆S d1



0



∆Sd18



18



∆SB18

Spt18



Hình 4.5 Sơ đồ thay thế tính toán cho lộ 677- Trung Gian Cầu Sến PA I

Với Tmax =3500 h/năm ta có:



τ = (0,124 + 3500 .10-4)2. 8760 = 1968 (h)

Cosϕ = 0,8 → Sinϕ = 0,6











 S

+ .∆QN . pt

S

 dmB













∆PB = ∆ P0 +

∆QB = ∆ Q0



2



 S pt

.∆PN .

S

 dmB



∆AB = ∆Po . t +



 S

.∆PN . pt

S

 dmB



0.5 + 2,95 . (0,6)2 =1,562 (kW)

2



= 9.6+ 6.4 . (0,6)2 = 11.904(KVAr)

2

















= 0,5. 8760 + [2,95 . (0,6)2 ] . 1968 = 6470



(KWh )



Tính toán tương tự ta có bảng kết quả như sau:

Bảng 4.6 Thông số vận hành của các phụ tải và các MBA phương án I

Nút

18

17

9

10

12

11

14

13

15

16



Tên trạm

Phương Đông 1

Phương Đông 3

Bệnh việnTĐ

C khí 250 xe

XN C. giới

Gạch Dốc Đỏ

Phương Đông 4

XN than thùng

HTXĐồng Minh

Mỏ Hồng Thái



Lộ 677- Trung Gian Cầu Sến

Sđm

Kt

Ppt

Qpt

cosϕ

KVA

160

400

1800

180

160

250

320

160

160

160



0.6

0.65

0.6

0.65

0.65

0.65

0.65

0.7

0.65

0.6



0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8

0.8



∆PB



∆QB



kW KVAr kW KVAr

76.8

57.6 1.562 11.904

208

156 3.269 26.76

864

648 16.94 132.12

93.6

70.2 1.861 13.842

83.2

62.4 1.746 12.304

130

97.5 2.372 19.225

166.4 125 2.799 24.608

89.6

67.2 1.946 12.736

83.2

62.4 1.746 12.304

76.8

57.6 1.562 11.904



Bảng 4.7 Thông số kỹ thuật của đường dây sau cải tạo PA I.

Đoạn

0-1

1-2

2-3

3-4

4-5



Loại dây

AC120

AC120

AC120

AC120

AC120



ro(Ω/km)

0.27

0.27

0.27

0.27

0.27



xo(Ω/km)

0.365

0.365

0.365

0.365

0.365



L(km)

0.6

0.96

1.8

0.92

0.28



R(Ω)

0.162

0.259

0.486

0.248

0.076



X(Ω)

0.219

0.350

0.657

0.336

0.102



∆AB

KWh

6470

12139

89712

7262

6832.9

9015.5

10603

7224.7

6832.9

6470



5-6

6-7

7-13

6-14

4-15

3-16

2-17

1-18

3-8

8-9

8-10

19-11

19-12



AC120

AC70

AC70

AC70

AC70

AC70

AC70

AC70

AC70

AC70

AC70

AC70

AC70



0.27

0.46

0.46

0.46

0.46

0.46

0.46

0.46

0.46

0.65

0.46

0.46

0.46



0.365

0.382

0.382

0.382

0.382

0.382

0.382

0.382

0.382

0.382

0.382

0.382

0.382



0.5

0.1

0.12

0.3

0.8

0.45

0.85

0.6

1.8

0.12

0.72

1.3

0.025



0.135

0.046

0.055

0.138

0.368

0.207

0.391

0.276

0.828

0.078

0.331

0.598

0.012



0.183

0.038

0.046

0.115

0.306

0.172

0.325

0.229

0.688

0.046

0.275

0.497

0.010



- Tính tổn thất trên từng đoạn đường dây:

1.Đoạn từ 13 ÷ 7:

S “13÷7 = Spt13 + ∆SB13 = 89.6+ j 67.2+1,946 +j12,736

= 91,546 + j 79,936 (KVA)

- Tổn thất công suất:

∆S13÷7



=



2

2

2

P"13 − Q"13−

P"13− Q

7 +

7

7 +

.R13− +

j

7

2

3

2

U dm .10

U dm .10



=



91,546 2 + 79,936 2

91,546 2 + 79,936 2

.0,055 + j

.0,046

6 2.10 3

6 2.10 3



= 0,022+ j 0,019

→ S ‘13÷7 = S “13÷7 + ∆S13÷7 = 91,568 + j 79,955



(KVA)

(KVA)



- Tổn thất điện áp:

∆U13-7 =



P '13−7 .R13−7 + Q '13−7 . X 13−7

91,568.0,055 + 79,955.0,046

=

3

U dm .10

6.10 3



= 0,009 (KV)

- Tổn thất điện năng:

∆A13-7 = ∆P13-7 . τ = 0,022 .1968 = 43,296



(KWh)



Bảng 4.8: Tổn thất của lộ 677- TG Cầu Sến sau cải tạo PA I



Đoạn



Tổn thất công suất



đường dây

0-1

1-2

2-3

3-4

4-5

5-6

6-7

7-13

6-14

4-15

3-16

2-17

1-18

3-8

8-9

8-10

19-11

19-12



Tổn thất điện áp Tổn thất điện năng



(KVA)

0,298+j 0,248

0,15+j 0,25

0,95+j 1,085

1,52+j 1,6

0,164+j 0,128

0,189+j 0,372

1,345+j 1,214

0,022+j 0,019

0,013+j 0,012

0,0135+j 0,0121

0,021+j 0,0234

0,0098+j 0,0078

0,035+j 0,05

0,257+j 0,324

0,012+j 0,009

0,02+j 0,032

0,042+j 0,031

0,025+j 0,034



(KV)

0,00085

0,0009

0,0049

0,152

0,0063

0,0021

0,06

0,0014

0,0061

00052

0,0072

0,0032

0,0052

0,06

0,003

0,0045

0,007

0,00065



(KWh)

351,2

231,1

210,3

203,4

102

106

41,34

54,21

51.25

46,57

50,12

42,1

51,3

85.76

41,21

41,23

52,14

54,68



Công suất yêu cầu tại thanh góp là.

S= S1-2+ Spt18 =2014,6+j 1975,4 (KVA)

Tổng tổn thất công suất tác dụng.

∆PΣ = Σ ∆Pdd +Σ ∆PB = 5,0843 + 35,803 = 40,89 ( kW)

∆P% =



.



40,89

.100

2014,6



= 2,2%



Tổn thất điện áp

∆Umax = ∆U0-13 = 0.152 (KV)

∆U% =



.



0,152

.100

6



= 2,5%



Tổn thất điện năng

∆AΣ = Σ ∆Add +Σ ∆AB = 163959 (KWh)

∆A% =



.



163959

.100

3964732



= 4,1%



4.3.2. Phương án II

a) Xác định dung lượng MBA theo mật độ phụ tải

Ta có công thức tính mật độ phụ tải như sau :

σ=



∑S



dmi



.K Ti



F



Trong đó :





σ là mật độ phụ tải (VA/m2)







Sđmi là hệ số tải của MBA thứ i







KTi là hệ số tải của MBA thứ i







F là diện tích khu vực tính toán (m2)

Ta có diện tích khu vực F=0,523 Km2



Tính toán ta được

σ=



∑S



dmi



.K Ti



F



=



1572,5.10 3

0,523.10 6



=3,00(VA/m2)



Dựa vào hệ số tăng trưởng trung bình của các năm Ktb=9,31% ta có thể dự

báo mật độ phụ tải của phường đến năm 2015 như sau.

Bảng 4.9 Hệ số mật độ phụ tải qua các năm .

Năm

σ



2009

3



2010

3.28



2011

3.585



2012

3.918



2013

4.28



2014

4.68



2015

5.118



Từ kết quả dự báo mật độ phụ tải của năm 2015 và giá bán điện là

750đ/KWh. Theo giản đồ khoảng chia kinh tế cấu trúc hợp lý cấu trúc lưới hạ

áp trong tài liệu ta chọn được công suất hợp lý cho trạm biến áp phân phối

trong phường là :



Sđm= 250 (KVA)



b) Cải tạo các lộ đường dây.

Cũng như vậy với mật độ phụ tải như trên ta tài liệu kỹ thuật xác định định

tiết diện dây trục , dây nhánh tối ưu như sau :

Dây dẫn

Đường trục

Đường nhánh



Tiết diện tối ưu (mm2)

120

70



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

×