1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

Lập quy trình chế tạo phân đoạn khối thứ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 91 trang )


- 74 -



 Sườn 65, 66, 67, 68, 69.

 Boong chính.

 Tôn sàn 2700.

 Tôn sàn 4100.

 Các mặt sàn mũi 900, 1500, 2100, 3400, 4800 và một số mã gia cường khác.





Quy trình lắp ráp như sau: chọn vách chống va 64 làm mặt chuẩn



a. Vạch dấu các đường lắp ráp và đường kiểm tra:

• Vạch dấu các đường các đường lắp ráp và đường kiểm tra lên tôn vách chống va

64



Hình: sơ đồ vạch dấu các kết cấu trên tôn vách 64





Kẻ đường kết cấu dọc tâm 1 lên tôn vách chống va 64.



 Kẻ đường đường lắp ráp tôn sàn đáy 2700 và đường kiểm tra 2 vuông góc với

đường dọc tâm vừa kẻ.

 Tiếp tục kẻ đường lắp ráp tôn sàn 4100 và đường kiểm tra 3 vuông góc với

đường dọc tâm.

 Từ đường số 1 va số 3 kẻ đường lắp ráp vách dọc 600 và đường kiểm tra số 4

vuông góc với đường số 3.





. Vạch dấu các đường kiểm tra lên tôn vách doc tâm



Đề Tài Tốt Nghiệp : Ngô Đình Tuấn



- 75 -



 Lần lượt kẻ các đường kết cấu 2700, 4100, 900, 1500, 2100. 3400, vuông góc với

đường mép của vách.

 Từ đường 4100 kẻ đường kết cấu sườn 68 vuông góc với đường 4100.

 Từ đường sườn 68 kẻ được đường kết cấu mặt sàn mũi 4800 vuông góc với

đường 68.

 Từ đường 4800 ta kẻ được đường kết cấu sườn 69.



Hình: sơ đồ vạch dấu các đường kết cấu lên tôn vách dọc tâm

 Tương tự ta kẻ được các đường sườn 65, 66, 67 vuông góc với đường 2700, các

đường này cách nhau 600.



Đề Tài Tốt Nghiệp : Ngô Đình Tuấn



- 76 -



Hình: sơ đồ vạch dấu các đường kết cấu lên tôn sàn 4100.

• Vạch dấu các đường kiểm tra lên tôn sàn 4100

 Kẻ đường dọc tâm tôn sàn 4100.

 Kẻ đường kết cấu chi tiết 872 song song với đường dọc tâm và cách 1200.





. Báo cho bộ phận KCS kiểm tra phần vạch dấu



b. Lắp ráp và hàn phân đoạn.

Sau khi đã kiểm tra xong phần vạch dấu các đường kiểm tra, ta tiến hành lắp ráp và

hàn các chi tiết kết cấu

Bước 1: Đặt vách sườn 64 lên bệ lắp ráp, cân chỉnh đúng vị trí và cố định với bệ bằng

các mã ghim.

Bước 2: Cẩu phân đoạn phẳng tôn sàn 4100 đặt vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách 64,

điều chỉnh vuông góc, cố định và hàn đính.

Bước 3: Cẩu cụm chi tiết phẳng vách dọc 1200 đặt vào vị trí đã vạch dấu trên vách 64

và tôn sàn 4100, điều chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn đính.

Bước 4: Lắp mã 65-3 để cố định cụm chi tiết vách dọc 1200 với mặt sàn 4100.

Bước 5: Lắp chi tiết 1202, tại vị trí dọc tâm vách 64 và vuông góc với tôn sàn 4100,

điều chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn đính.

Bước 6: Lắp cụm chi tiết sườn mạn 66 vuông góc với tôn sàn 4100 tại vị trí vạch dấu,

điều chỉnh độ vuông góc và hàn đính.



Đề Tài Tốt Nghiệp : Ngô Đình Tuấn



- 77 -



Bước 7: Lắp chi tiết 1201 tại vị trí dọc tâm của tôn sườn boong 66 và vuông góc với

tôn sàn 4100, điều chỉnh độ vuông góc và hàn đính.

Bước 8: Cẩu vách dọc tâm đặt vào vị trí lắp ráp, điều chỉnh độ vuông góc, cố định và

hàn đính.

Bước 9: Lắp mã 65-1, 66-2 để cố định giữa vách dọc tâm và tôn sàn 4100.

Bước 10: Lần lượt cẩu hai phân đoạn phẳng tôn sàn 2700 lắp vào vị trí đã vạch dấu,

điều chỉnh độ vuông góc với tôn vách và tôn vách dọc tâm, cố định và hàn đính;

Bước 11: Lần lươc cẩu hai cụm chi tiết tôn sàn mũi 4100 trái và phải còn lại của tôn

sàn 4100 đặt vào vị trí lắp ráp, điều chỉnh độ vuông góc với tôn vách dọc tâm, cố định

và hàn đính.

bước 12: Báo kiểm tra phần lắp ráp các kết cấu trên và tiến hành hàn theo quy trình

hàn từ trong ra ngoài.

Bước 13: Cẩu cụm chi tiết tôn sườn đáy ngang 65 trái và phải đặt vào vị trí đã vạch dấu

trên tôn vách dọc tâm, điều chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn.

Bước14: Cẩu cụm chi tiết tôn sườn đáy ngang 66 trái và phải đặt vào vị trí đã vạch dấu

trên tôn vách dọc tâm, điều chỉnh độ vuông góc và hàn.

Bước15: Cẩu cụm chi tiết tôn sườn đáy ngang 67 trái và phải đặt vào vị trí đã vạch dấu

trên tôn vách dọc tâm, điều chỉnh độ vuông góc và hàn.

Bước 16: Lắp sườn mạn 65, cân chỉnh đúng vị trí và hàn đính đồng thờI lắp mã gia

cường 65-4, hàn cố định

Bước 17: Lắp sườn mạn 66, cân chỉnh đúng vị trí và hàn đính đổng thời lắp mã gia

cường 66-1, hàn cố định.

Bước 18: Tương tự lắp sườn mạn 67, cân chình đúng vị trí, hàn đính tiếp tục lắp chi tiết

671 cân chỉnh, cố định và hàn.

Bước 19: Cẩu phân đoạn phẳng boong chính đặt vào vị trí lắp ráp sao cho vách dọc tâm

vuông góc tại đường tâm phân đoạn phẳng boong chính, điều chỉnh độ vuông góc, cố

định và hàn đính.



Đề Tài Tốt Nghiệp : Ngô Đình Tuấn



- 78 -



Bước 20: Lắp chi tiết 816.

Bước 21: Lắp các mã gia cường L1-3, L1-4 tại mặt các dọc 600.

Bước 22: Cẩu sườn 68 đặt vào vị trí đã vạch dấu trên vách dọc tâm, điều chỉnh độ

vuông góc, cố định và hàn.

Bước 23: Lắp chi tiết 935-1 sàn dọc mũi vào vị trí đã vạch dấu trên tôn sườn mạn 68,

66 điều chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn đính. Đồng thời lắp mã 67-2 và 67 để tăng

độ cứng vững của sàn dọc mũi, hàn cố định.

Bước 24: Lắp mặt sàn mũi 935 vào vị trí đã vạch dấu trên tôn sườn boong 68, điều

chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn.

Bước 25: Lắp tôn sườn boong 69 vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách dọc tâm, điều

chỉnh độ vuông góc và hàn đính.

Bước 26: Lắp tôn sàn mũi 3400 vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách dọc tâm, điều

chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn.

Bước 27: Lắp tôn sàn mũi 2100 vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách dọc tâm, điều

chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn.

Bước 28: Lắp tôn sàn mũi 1500 vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách dọc tâm, điều

chỉnh vuông góc, cố định và hàn.

Bước 29: Lắp tôn sàn mũi 900 vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách dọc tâm, điều chỉnh

vuông góc và hàn.

Bước 30: Lắp sống mũi 1179, 1185, 1190, 1191 cân chỉnh, cố định và hàn.

Bước 31: Báo cho bộ phận KCS kiểm tra phần lắp ráp và hàn, nội dung kiểm tra theo

quy định của đăng kiểm.

Bước 32: Sơn chống rỉ, báo cho đăng kiểm kiểm tra lần cuối

3.2.4. Lập quy trình chế tạo tổng đoạn mũi

Tổng đoạn mũi bao gồm các phân đoạn chính sau:

 Phân đoạn khối thứ I từ sườn 60 đến hết sườn 63.

 Phân đoạn khối thứ II từ sườn 64 đến mút mũi.



Đề Tài Tốt Nghiệp : Ngô Đình Tuấn



- 79 -



Hình: tổng đoạn mũi

 Phân đoạn phẳng boong chính thứ I từ sườn 60 đến sườn 64.

 Phân đoạn phẳng boong chính thứ II từ sườn 64 đến mũi.

 Tôn vỏ.

1. Chuẩn bị

 Chuẩn bị bản vẽ thiết kế thi công của tổng đoạn.





Chuẩn bị vật liệu bao gồm các cụm chi tiết, phân đoạn phẳng,



phân đoạn khối đã được chế tạo sẵn và vận chuyển tới công trường thi công.



Đề Tài Tốt Nghiệp : Ngô Đình Tuấn



- 80 -



 Kiểm tra tất cả các cụm chi tiết, phân đoạn phẳng phải đảm bảo về số lượng,

chất lượng, nếu phát hiện có khuyết tật gì thì lên kế hoạch giải quyết ngay.

 Chuẩn bị các thiết bị phục vụ cho quá trình lắp ráp: cần cẩu, thước, quả dọi,

ống thuỷ bình, dây bật phấn, máy hàn, máy mài, que hàn, máy cắt gas…vv.

 Chuẩn bị nhân công.

2. Lắp ráp và hàn tổng đoạn.

Bước 1: Cẩu phân đoạn khối thứ I đặt lên bệ, chọn vách 60 làm chuẩn sao cho tâm

vách trùng với tâm của bệ và cố định phân đoạn với bệ bằng các mã ghim.

Bước 2: Cẩu đặt phân đoạn khối thứ II đặt vào vị trí lắp ráp, cân chỉnh và hàn cố định

Bước 3: Hàn tôn vỏ.



Đề Tài Tốt Nghiệp : Ngô Đình Tuấn



- 81 -



CHƯƠNG IV



THẢO LUẬN KẾT QUẢ

VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN



4.1. Thảo luận kết quả.

Kết quả của đề tài này là chương trình mô phỏng 3D các đối tượng kết cấu cơ bản ở

tổng đoạn mũi tàu DAMEN

Các đối tượng được xây dựng trong đề tài này là cụm chi tiết, phân đoạn và tổng

đoạn. Chương trình đi sâu vào mô phỏng một cách trực quan trình tự lắp ráp các chi

tiết, cụm chi tiết trong phân đoạn, tổng đoạn. Vì thời gian hạn chế nên quy trình hàn

chỉ mô phỏng sơ lược.

Giao diện chương trình mô phỏng thân thiện, gần gũi với người sử dụng, hình ảnh

3D rõ nét, sống động. Sự tương tác giữa người sử dụng và chương trình mô phỏng

thông qua các nút điều khiển. Ưu điểm của chương trình là có thể mở trên tất cả các

máy tính hiện có mà không cần cài đặt phần mềm Flash hay phần mềm solid works.

Nhược điểm của chương trình là chưa mô phỏng giống hoàn toàn quá trình đóng tàu

trong thực tế, bên cạch đó một số chi tiết, cụm chi tiết có hình dáng rất phức tạp nên

việc vẽ hình dáng 3D trên phần mềm autocad gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy

chương chưa thể hiện được trình mô phỏng hết quy trình chế tạo các cụm chi tiết đó.



Đề Tài Tốt Nghiệp : Ngô Đình Tuấn



- 82 -



4.2. Đề xuất ý kiến

Trong quá trình thực hiện đề tài em gặp số khó khăn về kinh nghiệm đóng tàu

trong thực tế. Do đó em mong rằng khoa cơ khí nói chung và bộ môn đóng tàu nói

riêng tạo điều kiện cho sinh viên tiếp xúc với thực tế nhiều hơn tại các công ty đóng

tàu, nhờ đó mà các bạn sinh viên hiểu sâu sắc hơn về kiến thức chuyên ngành cũng như

công việc đóng tàu trong thực tế.

Các thầy bộ môn có thể hướng dẫn cho các bạn sinh viên tham gia xây dựng

nhiều hơn nữa các chương trình mô phỏng phục vụ cho công tác giảng dạy nhằm nâng

cao chất lượng giảng dạy và khả năng tiếp thu kiến thức của sinh viên.

Để thực hiện chương trình mô phỏng đòi hỏi chúng ta phải biết nhiều phần mềm,

khối lượng thực hiện công việc là rất nhiều nên em mong rằng bộ môn dành nhiều thời

gian hơn để thực hiện đề tài.



Đề Tài Tốt Nghiệp : Ngô Đình Tuấn



- 83 -



TÀI LIỆU THAM KHẢO

1)



SỔ TAY KỸ THUẬT TÀU THỦY – Tập 3

Tác giả: Nguyễn Đức Ân; Hồ Quang Long; Dương Đình Nguyên.

Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. Hà Nội, 1982



2) CÔNG NGHỆ ĐÓNG VÀ SỬA CHỮA TÀU

Tác giả: Nguyễn Đức Ân; Võ Trọng Can.

Nhà xuất bản đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh

3) TỰ HỌC FLASH

Tác giả: Nguyễn Trường Sinh

Nhà xuất bản lao động – xã hội

4) THIẾT KẾT SẢN PHẨM VỚI SOLIDWORKS 2006

Tác giả: Nguyễn Trọng Hữu

Nhà xuất bản thống kê

5) THIẾT KÊ MÔ HÌNH BA CHIỀU VỚI AUTOCAD

Tác giả: Nguyễn Hữu Lộc

Nhà xuất bản tổng hợp TP. Hồ Chí Minh

6)



SỔ TAY CỦA NGƯỜI THỢ LẮP RÁP TÀU THỦY

V.K.Kuzmenico; N.A.Fedorov; E.G.Frid. Dịch: Ðỗ Thái Bình

Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội 1977



7) QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP 2003



Đề Tài Tốt Nghiệp : Ngô Đình Tuấn



- 84 -



Phụ lục

Sườn 60

TT

1



Chi tiêt

254



Tên gọi

Tôn vách ngang



Quy cách

S=9



Số lượng

1



2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19



253

953

954

245

247

249

241

243

251

252

346

344

354

342

338

340

350

348



Tôn vách ngang

Tôn vách ngang

Tôn vách ngang

Nẹp vách – phải

Nẹp vách – trái

Nẹp vách – trái

Nẹp vách – phải

Nẹp vách – phải

Nẹp vách – trái

Nẹp vách

Nẹp vách

Nẹp vách

Nẹp vách

Nẹp vách

Nẹp vách

Nẹp vách

Nẹp vách

Nẹp vách



S=9

S=8

S=8

HP180 x 9

HP180 x 9

HP180 x 9

HP180 x 9

HP180 x 9

HP180 x 9

HP140 x 8

HP140 x 8

HP140 x 8

HP140 x 8

HP140 x 8

HP140 x 8

HP140 x 8

HP140 x 8

HP140 x 8



1

2

2

1

1

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

2

2

2



HP120 x 8

S=8

100 x 10

100 x 10

100 x 10

S=8

100 x 10



1

1

1

1

1

1

1



Sườn 61

1

2

3

4

5

6

7



26

677

664

660

662

688

654



Xà ngang boong – phải

Đà ngang đáy – trái

Nẹp đà ngang – trái

Nẹp đà ngang – trái

Nẹp đà ngang – trái

Đà ngang – phải

Nẹp đà ngang – phải



Đề Tài Tốt Nghiệp : Ngô Đình Tuấn



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

×