1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Định giá - Đấu thầu >

đánh giá tác động môi trường cho các hoạt động trong giai đoạn đầu của dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.79 KB, 66 trang )


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Nhà nớc tăng thu ngân sách:

+ Thuế GTGT: 69.935.466.000 đồng

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp: 91.750.042.000 đồng

+ Lợi nhuận sau thuế của dự án: 219.176.320.000 đồng

- Nâng công suất nhà máy giấy lên nhiều lần, tạo đợc sản phẩm có sức

cạnh tranh cao trên thị trờng.

* ý nghĩa xã hội

Tạo thêm việc làm cho hơn 150 lao động, tăng thêm sản phẩm xã hội,

góp phần tạo điều kiện để sản xuất sạch hơn, giải quyết vấn đề ô nhiễm môi

trờng tốt hơn.

II. Công nghệ và thiết bị của dự án.



II.1. Công nghệ

* Công nghệ sản xuất giấy bao xi măng

Giấy loại OCC đợc xử lý qua hệ thống đánh tơi thuỷ lực dạng tang

trống, đồng thời sơ bộ tách loại tạp chất thô (dây buộc, băng keo, rác, tạp

chất nặng) sau đó đợc bơm qua sàng thô hai cấp nhiều tác dụng để tiếp tục

loại các tạp chất nặng và nhẹ rồi đi vào bể chứa. Sau đó bột đợc bơm vào

sàng phân ly để phân tách thành hai loại bột sợi dài và bột sợi ngắn, đồng

thời đợc tiếp tục tách loại cát và tạp chất nhẹ.

Đối với giấy bao xi măng không cần tách riêng hai loại bột, do đó bột

sợi dài và sợi ngắn sau khi tiếp tục đợc làm sạch ở sàng phân ly lại nhập làm

một để đi vào máy cô đặc rồi đi vào bể chứa. Từ bể chứa bột đợc nghiền qua

máy nghiền 2 rồi đợc chứa ở bể xeo 2 chờ phối trộn với bột nguyên sinh UKP

ở bể xeo 1.

Bột giấy nguyên sinh UKP đợc đánh tới bằng máy nghiền thuỷ lực đi

vào bể chứa rồi đợc bơm qua lọc cát lồng độ thấp. Tiếp theo bột đi qua sàng

tình ba cấp để sàng lọc rồi đi vào máy cô đặc và đợc chứa ở bể chứa. Từ bể

chứa bột đợc nghiền qua máy nghiền 1 rồi đi vào bể chứa phối trộn vớt bột

Nguyễn Định Kỳ



17



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

OCC từ bể xeo 2 sang. Bột sau phối trộn qua điều tiết 1 đi vào lới 1 của máy

xeo để làm giây xi măng.

* Sản xuất các tông DUPLEX

Giấy loại OCC đợc xử lý qua các bớc tơng tự công nghệ sản xuất giấy

bao bì xi măng, chỉ khác là từ bể xeo 2 bột giấy sẽ đợc bơm qua hệ điều tiết 2

rồi đi vào hòm phun lời 2 và lới 3 của máy xeo làm lớp đế.

Giấy loại trắng cha in đợc xử lý qua một hệ thống riêng với các bớc cơ

bản: nghiền thuỷ lực, lọc cát nồng độ cao rồi qua máy nghiền 3 và đợc phôi

trộn với phụ gia, hoá chất ơ bể xeo. Tiếp theo bột giấy đợc bơm qua hệ thống

điều tiết 3 lọc cát và sàng tinh rồi đi vào hòm phun lới một tạo thành lớp mặt

trắng.

Các tông DUPLEX đợc gia keo bề mặt hoặc tráng phần nhẹ nhờ cơ cấu

tráng trên may xeo.

* Sản xuất các tông lớp mặt.

Các tông lớp mặt đợc sản xuất từ 100% giấy loại OCC. Giấy loại OCC

đợc xử lý các bơc đầu tiên tơng tự nh mô tả ở phần trên, tuy nhiên bột giấy đợc tách ra thành hai loại bột sợi dài và sợi ngắn nhờ sàng phân ly. Tuyên bột

sợi ngắn tiếp tục đợc cô đặc, nghiền ( nghiền2), chứa ở bể xeo 2 rồi đợc bơm

qua điều tiết 2 để đi vào hòm phun lới số 2 và số 3 của máy xeo làm lớp đế.

Tuyến bột sợi dài cũng đợc xử lý qua các bớc tơng tự rồi đi vào hòm phun lới

số 1 làm lớp mặt.



Sơ đồ quy trình công nghệ nh sau:



II. 2. Trang thiết bị.

* Các thiết bị chuẩn bị bột: Gồm ba dây chuyền.

Nguyễn Định Kỳ



18



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Hệ thống chuẩn bị bột từ giấy loại OCC của phần Lan, bao gồm:

1. Thiết bị đánh tơi, tách các tạp chất sơ bộ



1 thiết bị



2. Bơm nồng độ cao.



1chiếc



3. Sáng thô hai cấp nhiều tác dụng



1bộ



4. Sàng phân lyi xơ sợi, nhiều tác dụng



1chiếc



5.Sàng tinh ba cấp, nhiều tác dụng



1bộ 3 chiếc.



6. Lọc cát nồng độ cao.



1bộ



7.Máy cô đặc tang trống



2 chiếc.



8.Hệ thống bơm và máy khuấy

9. Hệ thống điện, điều khiển.

- Hệ thống chuẩn bị bột từ bột Kraft:

1. Máy đánh tơi thuỷ lực.

2. Lọc cát nồng độ thấp

3. Hệ thống máy nghiền bột

4. Hệ thống điều tiết trớc xeo.

5. Hệ thống máy khuâý cho các bể chứa.

7. Hệ thống bơm bột và nớc trắng kèm theo.

8,. Hề thống máy nghiền bột cho tuyến bột sợi ngắn.

- Hệ thống chuẩn bị bột từ giấy loại trắng cha in cho lớp mặt:

1. Máy đánh tơi thuỷ lực.

2. Lọc càt nông độ cao.

3. Máy cô đặc dạng trống.

4. Hệ thống máy nghiền bột.

5.Hệ thống lọc cát trớc xeo.

6. Sàng tinh trớc xeo.

7. Hệ điều tiết bột.

8. Hệ thống máy khuấy .

Nguyễn Định Kỳ



19



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

9. Hệ thống bơm bột và nớc trắng kèm theo.

10. Hệ thống điện, điều khiển tự động.

* Máy xeo giấy

* Máy cắt cuộn.

* Hệ thống xử lý giấy loại đầu máy.

* Các thiết bị phụ trợ.

1.Hệ thống chuẩn bị phụ gia.

2. Trạm biến thế và đờng dây.

3. Hệ thống bơm cấp nớc và đờng ống.

4. Nối hơi 20 tấn/giờ và phụ kiện.

5. Thiết bị xử lý môi trờng

6. Thiết bị nâng hạ vận chuyển.

7. Máy nén khí và phụ kiện

8. Bổ sung thiết bị cơ khí bảo dỡng

9. Thiết bị thí nghiệm do kiểm.

10. Thiết bị văn phòng.

II.3 Nhu cầu nguyên, nhiên liệu

* Sản xuất các tông DUPLEX

Hạng mục

Nguyên liệu

Giấy loại OOC nhập khẩu

Giấy loại trắng cha nhập khẩu

Giấy loại OOC trong nớc

Hoá chất, phụ gia

Xút

Phèn

Nhựa thông

Tinh bột



Nguyễn Định Kỳ



Đơn vị



Định mức cho



Năm



một tấn sản phẩm 2003sx10.800 tấn



Từ năm

2004sx

16.200 tấn



Tấn

Tấn

Tấn



O,578

0.275

0,248



6242,4

2970,0

2678,4



9363,6

4455,0

4017,6



Kg

Kg

Kg



0,4

11

3,7

10



4.320

118.800

39.960

108.000



6480

178.200

59.940

162.000



20



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chất độn

Năng lợng, nớc

Điện

Than

Nớc



45,0



486.000



729.000



550

0,25

25



5.940.000

2.700

270.000



8.910.000

4.050

405.000



Định mức cho



Năm 2003 sản



một tấn sản phẩm



xuất 7.200 tấn



Tấn

Tấn



0,660

0,420



4.752

3.024



7.128

4.536



Kg

Kg

Kg



2

48

16,5

2,5



14.400

345.600

118.800

18.000



21.600

518.400

178.200

27.000



Kwh

Tấn

M3



600

0,30

20



4.320.000

20160

114.000



6.480.000

3.240

216.000



Kwh

Tấn

M3



* Sản xuất giấy bao xi măng.

Hạng mục

Nguyên liệu

Giấy loại OOC nhập khẩu

Bộ giấy UKP

Hoá chất, phụ gia

Xút

Phèn

Nhựa thông

Phẩm màu

Năng lợng, nớc

Điện

Than

Nớc



Đơn vị



Từ năm

2004sản xuất

10.800 tấn



III. công nghệ và thiết bị xử lý môi trờng dự kiến thực hiện

trong dự án .



III.1. Xử lý nớc thải

Dây chuyền công nghệ mới đợc đầu t của dự án có lợng nớc thải

khoảng 2.500m3/ngày. Lợng nớc thải của dây chuyền hiện có khoảng

2.000m3/ngày. Tổng cả hai dây chuyền là 4.500m3/ngày.

Quy trình xử lý nh sau:

Nớc thải đợc điều chỉnh pH và bổ sung hoá chất cần thiết hỗ trợ quá

trình kết tụ các chất rắn lơ lửng và xơ sợi rồi qua thiết bị sàng lọc kiểu lới để

thu hồi xơ sợi quay trở lại sản xuất. Phần nớc trong phía dới đợc chia thành

hai phần: một phần đợc bơm quay trở lại sản xuất, một phần còn lại khoảng

Nguyễn Định Kỳ



21



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.000m3/ngày đợc dẫn vào hồ sinh học. Thời gian lu lại của nớc ở hồ sinh

học khoảng 5 - 7 ngày tiếp tục lắng và phân huỷ tự nhiên các chất hữu cơ còn

lại. Nớc trong sau khi ra khỏi hồ sinh học đợc thải ra sông Mực gần đó dùng

cho tới tiêu đồng ruộng.

Sơ đồ công nghệ xử lý nớc thải:

Hoá

chất



Lọc thu hòi

xơ sợi lần 1



Bể chuyển nổi

xơ sợi lần 2



Hồ lắng sinh

học tự nhiên



Xơ sợi quay

lại sản xuất



Nước

thải



Hoá

chất



Nước quay

lại sản xuất



Thải ra môi

trường



III.2. Xử lý chất thải rắn

- Băng keo, dây buộc các tập chất khác thải ra từ phân xởng và xử lý

giấy loại đợc đem đốt hoặc đóng bánh vận chuyển đi chôn lấp.

- Xỉ than từ lò than đợc tập trung cung cấp cho sản xuất vật liệu xây

dựng hoặc đem chôn lấp.

III.3. Xử lý khí thải

Chất thải khí chủ yếu là khí hơi. Lò hơi sẽ đợc trang bị hệ thống lọc ớt

qua xiclon và lọc bụi tĩnh điện đảm bảo tiêu chuẩn khí thải cho phép.

IV. Hiện trạng môi trờng tại khu vực dự án



IV.1. Điều kiện tự nhiên.

IV.1.1 Vị trí địa lý

Khu thực hiện xây dựng dự án có diện tích 20.000m 2, thuộc mặt phẳng

xí nghiệp giấy Lam Sơn - xã Vạn Thắng - huyện Nông Cống - tỉnh Thanh

Hoá. Vị trí này cách huyện lỵ Nông Cống 3km, cách quốc lộ 45 là 200m.

Nguyễn Định Kỳ



22



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ranh giới khu đất đợc xác định nh sau:

- Phía bắc giáp sông Mực:

- Phía Nam giáp quốc lộ 45;

- Phía Đông giáp cánh đồng xã Vạn Thắng - Nông Cống;

- Phía Tây giáp sông Mực.

Khu vực này nằm xa khu dân c tập trung, cách hệ thống nông giang

500m.

IV.1.2. Địa hình, địa đạo.

Khu đất nằm ở vùng bán sơn địa; mặt bằng đã đợc san lấp, nền đất

xây dựng có kết cấu địa chất thuận lợi.

IV.1.3. Đặc điểm khí hậu, khí tợng, thủy văn.

Các yếu tố khí tợng, thuỷ văn tại khu vực nh: Nhiệt độ, nắng, bức xạ,

tốc độ gió, ma, bốc hơi, độ ẩm, v.v... đóng một vai trò quan trọng trong việc

lan truyền và chuyển hoá các chất gây ô nhiễm.



Sơ đồ

Theo số liệu của đài khí thủy văn Thanh Hoá, quy luật biến đổi khí tợng - thuỷ văn tại khu vực thực hiện dự án nh sau:

Nhiệt độ

- Trung bình năm: 23,50C

- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: 28,60C (tháng 7)

- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: 170C (tháng 1)

Kết quả quan trắc cho thấy nhiệt độ trung bình giữa các tháng trong

năm thay đổi không nhiều, chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng dao động

trong khoảng 120C.

Độ ẩm không khí

Độ ẩm trung bình trong khu vực tơng đối cao, dao động trong khoảng 84 0C 89,80C.



Nguyễn Định Kỳ



23



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Độ ẩm trung bình năm: 86,7%.

- Độ ẩm trung bình tháng cao nhất: 89,8% (tháng 2)

- Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất: 84% (tháng 12)

Ma

- Lợng ma trung bình năm: 2.026,6mm

- Lợng ma trung bình tháng cao nhất: 331,6m (tháng 9)

- Lợng ma trung bình tháng thấp nhất: 26,7mm

- Số ngày ma trung bình năm: 100 ngày

Khoảng 90% lợng ma hàng năm tập trung vào các tháng mùa ma (từ

tháng 4 đến tháng 10).

Chế độ gió

- Hớng gió: từ tháng 4 đến tháng 7 có hớng chủ đạo là gió Tây: từ

tháng 11 đế tháng 2 hớng gió chủ đạo là gió Bắc.

- Tốc độ gió trung bình lớn nhất: 1,6m/s

- Tốc độ gió trung bình tháng thay đổi từ 1,09 đến 1,32m/s

Bão và áp thấp nhiệt đới

Bình quân có 0,63 cơn bão trong năm đổ bộ vào Thanh Hoá. Gió lớn khoảng

2,49 cơn/năm.

Nắng và bức xạ.

- Tổng thời gian chiếu sáng trung bình năm: 1.535,3 giờ.

- Thời gian nắng trung bình trong ngày: 6,5 giờ.

Tuy nhiên trong trong những ngày hoàn toàn không có nắng, năng lợng mặt trời vẫn đến mặt đất. Cờng độ bức xạ vào mùa hè lớn hơn cờng độ

bức xạ vào mùa đông.

Chế độ thuỷ văn



Nguyễn Định Kỳ



24



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Khu vực dự án có nhiều sông suối và hồ, đập trong đó có sông Mực

thuộc hệ thống sông Yên. Nh vậy khu vực dự án chịu chế độ thuỷ văn sông

Yên.

Mực nớc sông Yên đo tại trạm thuỷ văn Chuối nh sau;

Thời gian

Đặc trng

Mực nớc trung bình

Mực nớc lớn nhất

Mực nớc nhỏ nhất



1970 - 1979



1980 - 1989



1990 - 1999



0,24

3,22

-0,93



0,18

3,16

-1,1



0,17

2,65

-1,12



Khả năng xảy ra lũ trong năm của sông Yên nh sau:

Tháng VII

0%



Tháng VIII

11,1%



Tháng IX

44,5%



Tháng X

36,1%



Tháng XI

8,3%



Cũng theo số liệu điều tra của trạm thuỷ văn Chuối thì đặc trng mực nớc lũ tháng IX năm 1962 nh sau:

Hmax TB(m) = 3,02

Hmax (m) = 4,77

Sông Yên có thời gian xuất hiện hiện tợng kiệt nớc sông thờng là tháng

5, sớm nhất là tháng 4, muộn nhất là tháng 8. Dù có kiệt nớc thì hệ thống

sông này vẫn có nớc.

Mực nớc của các sông trong những năm 1970 trở lại đây cho thấy khả

năng giữ nớc của khu vực đang không ngừng suy giảm. Nguyên nhân chủ

yếu là do rừng ngày càng bị thu hẹp diện tích.

IV.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội



Khu vực thực hiện dự án thuộc huyện Nông Cống- tỉnh Thanh Hoá.

Huyện Nông Cống có 31 xã, trong đó có 3 xã chịu sự tác động của dự án

gồm: Vạn Thắng, Vạn Thiện và Vạn Hoà. Đây là 3 xã xung quanh khu vực

dự án.



Nguyễn Định Kỳ



25



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

IV.2.1. Dân c - lao động.

Theo kết quả điều tra dân số 1/4/1999, Nông Cống có 182.788 ngời

với tổng số hộ là 46.696; mật độ dân số trung bình 390 ngời/km2.

- Vạn Thắng có 7.426 ngời với 1.5083 hộ. Số ngời trong độ tuổi lao

động là 2.700 ngời.

- Vạn Hoà có 6.500 ngời với 1.500 hộ. Số ngời trong độ tuổi lao động

là 1.600 ngời.

- Vạn Thiện có 5.609 ngời với 1.266 hộ. Số ngời trong độ tuổi lao

động là 2.787 ngời.

Nh vậy có khoảng 2 vạn đân với hơn 4.000 hộ chịu sự tác động của

việc thực hiện dự án.

IV.2.2. Kinh tế

Hoạt động kinh tế của dân c tại khu vực chủ yếu sản xuất nông - lâm

nghiệp.

Diện tích trồng lúa: Vạn Thắng: 370ha, Vạn Thiện: 482,46ha, Vạn

Hoà 700ha.

Chăn nuôi: Vạn Thắng: 369 trâu, 3100 lợn, 45.000 gia cầm; Vạn

Thiện; 248 trâu, bò, 1943 lợn, 1.300 gia cầm; Vạn Hoà 450 trâu, bò, 1800

lợn, 20.000 gia cầm.

Tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ: Vạn Thiện có 3 thôn làm nghề phụ:

đan lát, làm luồng; có 20 hộ có xe công nông và ô tô; hoạt động đợc cũng

khá phát triển với 100 hộ tham gia.

Thu nhập bình quân tính theo đầu ngời từ 1.600.000 đồng -2.900.000

ngời/năm.

Số hộ khá, giàu khoảng 25 - 40%, số hộ nghèo đói, còn tơng đối cao:

Vạn Thắng có 12,3%; Vạn Thắng có 23%; Vạn Thiện có 20%.

IV.2.3. Tình hình xã hội



Nguyễn Định Kỳ



26



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Vạn Thắng, Vạn Hoà, Vạn Thiện đều có trạm y tế để chăm sóc sức

khoẻ cho nhân dân. Các trạm y tế đều có y sỹ; riêng trạm y tế Vạn Thiện có

cả bác sỹ. Trong những năm qua không có lệnh dịch tại khu vực này, tuy

nhiên tại Vạn Thắng đã xuất hiện bệnh về đờng hô hấp.

Vạn Thắng, Vạn Hoà, Vạn Thiện đều có trờng mầm non và trung học

cơ sở. Cấp học mầm non có gần 700 cháu; bậc tiểu học có khoảng 2.200 học

sinh, bậc PTCS có gần 2.000 học sinh.

Cả 3 xã có 8 thôn đợc công nhận là làng văn hoá cấp huyện.

An ninh và trật tự an toàn xã hội đợc đảm bảo. Các xã đều tổ chức đợc

đội dân quân tự vệ: Vạn Thắng có 130 dân quân; Vạn Thiện có 57 dân quân;

Vạn Hoà có 120 dân quân.

IV.2.4. Văn hoá, lịch sử

Trong vùng có vờn Quốc Gia Bến En là điểm thu hút nhiều khách du

lịch trong tỉnh cũng nh cả nớc.

IV.3 Tài nguyên thiên nhiên

IV.3.1. Tài nguyên đất

Đất đai của huyện Nông Cống từ phần núi Na xuôi về phía Nam là

vùng bán sơn địa đất đỏ giàu khoangs sản thích hợp với cây công nghiệp.

Phần lớn đất đai của huyện Nông Cống thích hợp với cây lúa. Dự án nằm

trong vùng trọng điểm lúa của Thanh Hoá. Vạn Thiện, Vạn Thắng, Vạn Hoà

là 3 xã chuyên canh lúa của huyện Nông Cống.

IV.3.2. Tài nguyên động thực vật

Đây là vùng có hệ sinh thái nông nghiệp. Động vật chủ yếu đợc chăn

nuôi trong các hộ gia đình là các loài gia súc, gia cầm nh trâu, bò, gà, lợn,

vịt. Riêng hệ thống sông Mực đợc ngăn đập thành hồ sông Mực với diện tích

2.000ha còn lu giữ đợc giống cà mè sông Mực là đặc sản của vùng.

Các loại thực vật trong vùng chủ yếu là cây ăn quả nh cam, chuối, mơ,

nhãn. Cây đặc trng của vùng là cây kè.



Nguyễn Định Kỳ



27



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

×