Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.79 KB, 66 trang )
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ranh giới khu đất đợc xác định nh sau:
- Phía bắc giáp sông Mực:
- Phía Nam giáp quốc lộ 45;
- Phía Đông giáp cánh đồng xã Vạn Thắng - Nông Cống;
- Phía Tây giáp sông Mực.
Khu vực này nằm xa khu dân c tập trung, cách hệ thống nông giang
500m.
IV.1.2. Địa hình, địa đạo.
Khu đất nằm ở vùng bán sơn địa; mặt bằng đã đợc san lấp, nền đất
xây dựng có kết cấu địa chất thuận lợi.
IV.1.3. Đặc điểm khí hậu, khí tợng, thủy văn.
Các yếu tố khí tợng, thuỷ văn tại khu vực nh: Nhiệt độ, nắng, bức xạ,
tốc độ gió, ma, bốc hơi, độ ẩm, v.v... đóng một vai trò quan trọng trong việc
lan truyền và chuyển hoá các chất gây ô nhiễm.
Sơ đồ
Theo số liệu của đài khí thủy văn Thanh Hoá, quy luật biến đổi khí tợng - thuỷ văn tại khu vực thực hiện dự án nh sau:
Nhiệt độ
- Trung bình năm: 23,50C
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: 28,60C (tháng 7)
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: 170C (tháng 1)
Kết quả quan trắc cho thấy nhiệt độ trung bình giữa các tháng trong
năm thay đổi không nhiều, chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng dao động
trong khoảng 120C.
Độ ẩm không khí
Độ ẩm trung bình trong khu vực tơng đối cao, dao động trong khoảng 84 0C 89,80C.
Nguyễn Định Kỳ
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Độ ẩm trung bình năm: 86,7%.
- Độ ẩm trung bình tháng cao nhất: 89,8% (tháng 2)
- Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất: 84% (tháng 12)
Ma
- Lợng ma trung bình năm: 2.026,6mm
- Lợng ma trung bình tháng cao nhất: 331,6m (tháng 9)
- Lợng ma trung bình tháng thấp nhất: 26,7mm
- Số ngày ma trung bình năm: 100 ngày
Khoảng 90% lợng ma hàng năm tập trung vào các tháng mùa ma (từ
tháng 4 đến tháng 10).
Chế độ gió
- Hớng gió: từ tháng 4 đến tháng 7 có hớng chủ đạo là gió Tây: từ
tháng 11 đế tháng 2 hớng gió chủ đạo là gió Bắc.
- Tốc độ gió trung bình lớn nhất: 1,6m/s
- Tốc độ gió trung bình tháng thay đổi từ 1,09 đến 1,32m/s
Bão và áp thấp nhiệt đới
Bình quân có 0,63 cơn bão trong năm đổ bộ vào Thanh Hoá. Gió lớn khoảng
2,49 cơn/năm.
Nắng và bức xạ.
- Tổng thời gian chiếu sáng trung bình năm: 1.535,3 giờ.
- Thời gian nắng trung bình trong ngày: 6,5 giờ.
Tuy nhiên trong trong những ngày hoàn toàn không có nắng, năng lợng mặt trời vẫn đến mặt đất. Cờng độ bức xạ vào mùa hè lớn hơn cờng độ
bức xạ vào mùa đông.
Chế độ thuỷ văn
Nguyễn Định Kỳ
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khu vực dự án có nhiều sông suối và hồ, đập trong đó có sông Mực
thuộc hệ thống sông Yên. Nh vậy khu vực dự án chịu chế độ thuỷ văn sông
Yên.
Mực nớc sông Yên đo tại trạm thuỷ văn Chuối nh sau;
Thời gian
Đặc trng
Mực nớc trung bình
Mực nớc lớn nhất
Mực nớc nhỏ nhất
1970 - 1979
1980 - 1989
1990 - 1999
0,24
3,22
-0,93
0,18
3,16
-1,1
0,17
2,65
-1,12
Khả năng xảy ra lũ trong năm của sông Yên nh sau:
Tháng VII
0%
Tháng VIII
11,1%
Tháng IX
44,5%
Tháng X
36,1%
Tháng XI
8,3%
Cũng theo số liệu điều tra của trạm thuỷ văn Chuối thì đặc trng mực nớc lũ tháng IX năm 1962 nh sau:
Hmax TB(m) = 3,02
Hmax (m) = 4,77
Sông Yên có thời gian xuất hiện hiện tợng kiệt nớc sông thờng là tháng
5, sớm nhất là tháng 4, muộn nhất là tháng 8. Dù có kiệt nớc thì hệ thống
sông này vẫn có nớc.
Mực nớc của các sông trong những năm 1970 trở lại đây cho thấy khả
năng giữ nớc của khu vực đang không ngừng suy giảm. Nguyên nhân chủ
yếu là do rừng ngày càng bị thu hẹp diện tích.
IV.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội
Khu vực thực hiện dự án thuộc huyện Nông Cống- tỉnh Thanh Hoá.
Huyện Nông Cống có 31 xã, trong đó có 3 xã chịu sự tác động của dự án
gồm: Vạn Thắng, Vạn Thiện và Vạn Hoà. Đây là 3 xã xung quanh khu vực
dự án.
Nguyễn Định Kỳ
25
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
IV.2.1. Dân c - lao động.
Theo kết quả điều tra dân số 1/4/1999, Nông Cống có 182.788 ngời
với tổng số hộ là 46.696; mật độ dân số trung bình 390 ngời/km2.
- Vạn Thắng có 7.426 ngời với 1.5083 hộ. Số ngời trong độ tuổi lao
động là 2.700 ngời.
- Vạn Hoà có 6.500 ngời với 1.500 hộ. Số ngời trong độ tuổi lao động
là 1.600 ngời.
- Vạn Thiện có 5.609 ngời với 1.266 hộ. Số ngời trong độ tuổi lao
động là 2.787 ngời.
Nh vậy có khoảng 2 vạn đân với hơn 4.000 hộ chịu sự tác động của
việc thực hiện dự án.
IV.2.2. Kinh tế
Hoạt động kinh tế của dân c tại khu vực chủ yếu sản xuất nông - lâm
nghiệp.
Diện tích trồng lúa: Vạn Thắng: 370ha, Vạn Thiện: 482,46ha, Vạn
Hoà 700ha.
Chăn nuôi: Vạn Thắng: 369 trâu, 3100 lợn, 45.000 gia cầm; Vạn
Thiện; 248 trâu, bò, 1943 lợn, 1.300 gia cầm; Vạn Hoà 450 trâu, bò, 1800
lợn, 20.000 gia cầm.
Tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ: Vạn Thiện có 3 thôn làm nghề phụ:
đan lát, làm luồng; có 20 hộ có xe công nông và ô tô; hoạt động đợc cũng
khá phát triển với 100 hộ tham gia.
Thu nhập bình quân tính theo đầu ngời từ 1.600.000 đồng -2.900.000
ngời/năm.
Số hộ khá, giàu khoảng 25 - 40%, số hộ nghèo đói, còn tơng đối cao:
Vạn Thắng có 12,3%; Vạn Thắng có 23%; Vạn Thiện có 20%.
IV.2.3. Tình hình xã hội
Nguyễn Định Kỳ
26
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Vạn Thắng, Vạn Hoà, Vạn Thiện đều có trạm y tế để chăm sóc sức
khoẻ cho nhân dân. Các trạm y tế đều có y sỹ; riêng trạm y tế Vạn Thiện có
cả bác sỹ. Trong những năm qua không có lệnh dịch tại khu vực này, tuy
nhiên tại Vạn Thắng đã xuất hiện bệnh về đờng hô hấp.
Vạn Thắng, Vạn Hoà, Vạn Thiện đều có trờng mầm non và trung học
cơ sở. Cấp học mầm non có gần 700 cháu; bậc tiểu học có khoảng 2.200 học
sinh, bậc PTCS có gần 2.000 học sinh.
Cả 3 xã có 8 thôn đợc công nhận là làng văn hoá cấp huyện.
An ninh và trật tự an toàn xã hội đợc đảm bảo. Các xã đều tổ chức đợc
đội dân quân tự vệ: Vạn Thắng có 130 dân quân; Vạn Thiện có 57 dân quân;
Vạn Hoà có 120 dân quân.
IV.2.4. Văn hoá, lịch sử
Trong vùng có vờn Quốc Gia Bến En là điểm thu hút nhiều khách du
lịch trong tỉnh cũng nh cả nớc.
IV.3 Tài nguyên thiên nhiên
IV.3.1. Tài nguyên đất
Đất đai của huyện Nông Cống từ phần núi Na xuôi về phía Nam là
vùng bán sơn địa đất đỏ giàu khoangs sản thích hợp với cây công nghiệp.
Phần lớn đất đai của huyện Nông Cống thích hợp với cây lúa. Dự án nằm
trong vùng trọng điểm lúa của Thanh Hoá. Vạn Thiện, Vạn Thắng, Vạn Hoà
là 3 xã chuyên canh lúa của huyện Nông Cống.
IV.3.2. Tài nguyên động thực vật
Đây là vùng có hệ sinh thái nông nghiệp. Động vật chủ yếu đợc chăn
nuôi trong các hộ gia đình là các loài gia súc, gia cầm nh trâu, bò, gà, lợn,
vịt. Riêng hệ thống sông Mực đợc ngăn đập thành hồ sông Mực với diện tích
2.000ha còn lu giữ đợc giống cà mè sông Mực là đặc sản của vùng.
Các loại thực vật trong vùng chủ yếu là cây ăn quả nh cam, chuối, mơ,
nhãn. Cây đặc trng của vùng là cây kè.
Nguyễn Định Kỳ
27
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
IV.4 . Hạ tầng cơ sở và dịch vụ
IV.4.1. Giao thông
Khu vực nhà máy cách thành phố Thanh Hoá 33km, cách thị trấn
Nông Cống 3km, cạnh quốc lộ 45.
Tuyến đờng giao thông đi qua nhà máy rộng 8 m đã đợc rải nhựa cấp
phối. Từ Nông Cống đi Nh Thanh, Nh Xuân, Tĩnh Gia đều có các tuyến đờng
giao thông liên huyện với 37 km đờng và tuyến đờng liên xã với tổng chiều
dài là 91km. Ngoài ra còn có 20 km đờng sắt. Mật độ đờng đạt 0,22 - 0,23km
đờng/km2.
IV.4.2. Năng lợng
Hiện tại Công ty có 2 máy biến áp 750KVA - 35/0,4KV lấy điện
35KV từ trạm biến áp trung gian 110/35KV Minh Thọ.
IV.4.3. Thuỷ lợi
Huyện nông cống có 32 trạm bơm tới cho 1.540 ha trên tổng số
2.259ha. Huyện Nh Xuân có 6 trạm bơm tới cho khoảng 30% diện tích của
huyện. Hồ sông Mực và hồ Yên Mỹ có nguồn nớc tới cho huyện Nông Công
và huyện Tĩnh Gia.
IV.5 Hiện trạng môi trờng vật lý
IV.5.1 Chất lợng đất
Để đánh giá chất lợng đất khu vực dự án, Trung tâm TV - CG
KHCNMT Thanh Hoá đã tiến hành lấy 4 mẫu đất tại các vị trí.
-M1: Đất ruộng trồng lúa nhà anh Hùng - xã Vạn Thắng
- M2: Đất đồi (cạnh hồ nớc ngọt) phía tây nhà máy
- M3: Đất trồng lạc thôn Giản Hiền - Vạn Thắng (khu dân c phía đông
Bắc nhà máy).
- M4: Đất lu thông Giản Hiền - vạn Thắng (khu dân c phí đông bắc
nhà máy).
Nguyễn Định Kỳ
28