Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.79 KB, 66 trang )
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mẫu đất đợc phân tích tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo đờng chất lợng thanh
hoá, kết quả nh sau:
TT
1
2
Đơn vị
Tên chỉ tiêu
Kết quả
M1
M2
M3
M4
Hàm lợng Ni tơi tổng
tính
%
0,25
0,1
0,1
0,1
tính theo hệ số khô kiệt
Hàm lợng (K2) tổng tính
%
0,2
0,2
0,1
0,4
theo hệ số khô kiệt
3 Hàm lợng P2O5 tổng
%
1,2
0,7
0,2
0,4
%
6,8
5,6
6,6
1,0
6,5
0,6
6,4
1,4
tính theo hệ số khô kiệt
4
5
Độ pHKcl
Hàm lợng hữu cơ
Bảng 1: Kết quả phân tích mẫu đất
Nhận xét:
- Độ pH: các mẫu đất có độ pH từ 6,4 - 6,8. Nh vậy đất vùng này có độ
pH trung tính.
- N, P, K: các chỉ tiêu N, P, K đều ở mức trung bình, nh vậy đất vùng
này cha bị thoái hoá hoặc hay suy giảm tầng canh tác.
IV.5.2. Chất lợng nớc.
Trung tâm T vấn - chuyển giao KHCN & MT Thanh Hoá đã kết hợp
với Chi cục Tiêu chuẩn đo lờng chất lợng Thanh Hoá tiến hành đánh giá chất
lợng ncmặt, nớc ngầm và nớc thải nhà máy.
V.2.1. Nớc mặt.
Để đánh giá chất lợng nớc mặt, trung tâm t vấn - chuyển giao KHCN
& MT Thanh Hoá đã tiến hành lấy 4 mẫu nớc mặt tại khu vực vào ngày 34/5/2002.
- M4: Nớc ruộng trồng lúa nhà anh Hùng - Vạn Thắng
- M6: Nớc cách nguồn thải300m
- M7: Nớc cách nguồn thải 1000m
- M8: Nớc sông Mực
Nguyễn Định Kỳ
29
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mẫu nớc đợc phân tích tại Phòng Hoá nghiệm của Chi cục ĐL - TC CL Thanh Hoá.
Kết quả phân tích nh sau:
STT Ký hiệu mẫu
TSS
NO3
SO-4
NH+4
BOD
COD
Tổng Colifom
(mg/l)
1
M4
2
M6
3
M7
4
M8
TCVN 5942 - 1995
pH
(mg/l)
(mg/l)
(mg/l)
(mg/l)
(MNP/100m/l
150
90
80
10
80
0,28
0,06
0,24
0,4
15
10
6
4
0
0
0,078
0
0
1
mgO2/l
10,4
11,5
3,8
2,1
<25
16
17,6
8
4
<35
9.300
9.300
4.600
430
10.000
6,7
6,8
6,8
7
5,5-9
(Giới hạn B)
Bảng 2: Kết quả phân tích mẫu nớc mặt
Nhận xét
- Độ pH: cả 4 mẫu đều có độ pH trong giới hạn cho phép
- TSS: hai mẫu M4 và M6 có TSS cao hơn tiêu chuẩn cho phép
- Các chỉ tiêu còn lại đều không vợt qúa giới hạn cho phép theo giới
hạn BTCVN 5942 - 1995.
Nh vậy các chỉ tiêu nớc mặt của khu vực dự án đều đạt tiêu chuẩn cho
phép của giới hạn B TCVN 5942 - 1995. Duy chỉ có 2 vị trí tại M4 và M6 có
tổng chất rắn lơ lửng cao hơn giới hạn cho phép.
Tại sông Mực, càng xa nguồn nớc thải thì mức độ ô nhiễm càng giảm.
Nớc ngầm.
Để đánh giá chất lợng nớc ngầm, trung tâm t vấn - chuyển giao công
nghệ KHCN & MT thanh hoá đã tiến hành lấy mẫu nớc tại giếng khoan của
nhà máy. Việc phân tích đợc thực hiện tại phòng hoá nghiệm - chi cục TC ĐL - CL Thanh Hoá.
Kết quả phân tích nh sau:
STT
Thông số
1 PH
2 TSS (mg/l)
3 NO3-(mg/l)
Nguyễn Định Kỳ
Giá trị đo đợc
7,1
5
0,04
30
TCVN 5944 1995
6,5 - 8,5
750 - 1500
45
Ghi chú
Chất rắn tổng số
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4
SO4-2(mg/l)
8
5
NH4+ (mg/l)
BOD5(mgO2/l)
COD (mgO2/l)
Tổng Coliform (MNP/100ml)
0
6
7
8
200 - 400
0,7
1,6
23
Bảng 3: Kết quả phân tích mẫu nớc ngầm
Nhận xét
Căn cứ vào TCVN 5944 - 1995, các thông số đo đợc về mặt hoá học
đều thấp hơn giới hạn cho phép của tiêu chuẩn. Riêng có thông số Coliform
có giá trị cao hơn giới hạn cho phép. Nguyên nhân có khả năng do nớc mặt
ngấm xuống tầng ngầm.
Nớc thải sản xuất.
Nguồn nớc thải hiện tại của nhà máy đổ ra sông Mực. Để đánh giá
chất lợng nớc thải nhà máy, trung tâm t vấn - chuyển giao KHCN & MT
Thanh Hoá đã tiến hành lấy mẫu tại các vị trí:
- M1: Nớc thải sau xeo
- M2: Nớc sau xeo đã xử lý tách bột giấy
- M3: Nớc thải dịch đen L1 + L2 + L3
- M5: Nớc thải chung của Công ty (đầu nguồn thải ra sông)
Mẫu những thải đợc phân tích tại Chi cục ĐL - TC - CL Thanh Hoá
Kết quả phân tích nh sau:
STT Ký hiệu mẫu
pH
TSS
SO3-
SO42
NH+4
BOD5
0
0
0
0,065
1
mgO2/l (mgO2/l) (MNP/100m/l
302,4
465,2
4.600
33,8
58,4
1.200
280
432
4.600
505,5
1008
11.000
50
100
10.000
(mg/l)
1 M1
6,6
2 M2
6,5
3 M3
7
4 M5
7,5
TCVN 5945 - 1995 5,5 - 9
(Giới hạn B)
510
300
400
120
100
0,12
0,12
0,36
0,5
60
95
110
80
100
(tổng N)
Bảng 4: Kết quả phân tích mẫu nớc thải
Nhận xét
Nguyễn Định Kỳ
31
COD
Colifom
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Nớc thải sản xuất khi đa xử lý (M1) có BOD và COD cao hơn tiêu
chuẩn nhiều lần. Chất rắn lơ lửng cao hơn tiêu chuẩn cho phép.
- Nớc thải sau khi xử lý thu hồi bột giấy (M2), chỉ tiêu BOD và COD
giảm xuống bằng tiêu chuẩn cho phép.
- Nớc rửa dịch đen (đã thu hồi lignin, chỉcòn lại nớc rửa bột nấu 3 lần:
L1, L2, L3) cũng có giá trị BOD và COD cao tơng tự nh nớc sau xeo.
- Riêng nớc thải chung có giá trị BOD và COD cao gần gấp 2 lần nớc
thải sau xeo cha xử lý và sau nớc rửa dịch đen L1, L2, L3. Giá trị Coliform
của nớc thải chung gấp 2 lần các giá trị của nớc thải sau xeo và nớc rửa dịch
đen. Nguyên nhân là do nớc thải sinh hoạt chung của Công ty cha đợc xử lý
triệt để hoà lẫn với nớc thải sản xuất và chất rắn lơ lửng là bột xelulo cònlại
đợc tích luỹ dần làm cho giá trị BOD và COD tăng lên. Đồng thời trong quá
trình sản xuất, nớc thải sao xeo sau khi thu hồi bột giấy đợc tái sử dụng,
không còn nớc để pha loãng các chất thải nên có hiện tợng nớc thải chung có
các giá trị ô nhiễm BOD và COD cao.
- Nhận xét chung:
Hiện tại nhà máy đã có hệ thống xử lý nớc sao xeo nhng các ô nhiễm
cục bộ cha giải quyết triệt để nên mức độ ô nhiễm cao. Nhà máy phải hoàn
thành hệ thống xử lý để nớc thải chung đạt:
+ BOD: 50mgO2/l
+ COD: 100mgO2/l
+ TSS: 100mg/l
IV.5.3 Chất lợng không khí
Để đánh giá chất lợng không khí, Trung tâm t vấn - chuyển giao công
nghệ KHCN & MT Thanh Hoá đã kết hợp với phòng Hóa nghiệm Chi cục
ĐL - TC - CL Thanh Hoá tiến hành thu mẫu không khí tại các điểm:
- Khu tập thể CBCN phía đông bắc công ty (M1)
- Khu dân c làng Ban - xã Vạn Hoà (M2)
Nguyễn Định Kỳ
32
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Sân văn phòng Công ty (M3)
- Phân xởng nấu nghiền (M4)
- Phân xởng xeo giấy (M5)
- Phân xởng chặt nứa (M6)
Các mẫu khí đợc phân tích tại Phòng Hoá nghiệm Chi cục ĐL - TC CL Thanh Hoá
Kết quả phân tích nh sau:
Vị trí lấy
STT
mẫu
H. gió
1
2
3
4
5
M1
M2
M3
M4
M5
ĐN
6
M6
TCVN 5967 -
Nhiệt Độ ẩm Vtốc gió
độ (0C) (%)
(m/s)
H2S
NH3
(mg/m3) (mg/m3)
Độ ồn
SO2
(dBA)
(mg/m3)
NO2
CO
3
(mg/m3) (mg/m )
Bụi tổng
(mg/m3)
CO2 (%)
30,1
33,5
31,2
30,1
35,3
78,7
0,45
64,1
0,3
71,6 0,3 - 0,5
70
0,45
72,8
0,56
0
0
0
0
0
0,379
0,080
0
0,759
0
50
45 - 50
50 - 60
80 - 86
85 - 87
0,145
0,290
0,415
0,290
0,290
0,205
0,370
0,205
0,410
0,410
1,25
1,87
1,25
2,5
2,5
0,13
0,15
0,12
0,17
0,24
0,6
0,3
0,8
12
12
30,8
1,02
70,8 0,4 - 1,2
0
0,187
90 - 99
0,075
0,5
0,102
0,4
0
40
0,6- 0,5
0,3
1
0,008
0,2
0
5
30
1995 TB 1h
TCVN 5967 1995 1lần
505 QĐBYT
TCVN 5949 -
10
50
1995 khu dân
80
c, sản xuất
Bảng 5: Kết quả phân tích mẫu khí
Nhận xét
-Bụi:
+ Tại khu dân c, bụi nhỏ hơn giới hạn cho phép của TCVN 5937 1995 (vị trí cao nhất là 0,15mg/m3).
+ Trong khu vực sản xuất: tại phân xởng chặt nứa, bụi rất cao (0,6 1,5mg/m3).
- Khí độc
Nguyễn Định Kỳ
33
0,1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Khí SO2, NO2, CO: Nồng độ khí SO2, NO2, CO đều thấp hơn giới hạn
của TCVN 5937 - 1995. Riêng tại làg Ban xã Vạn Thắng có nồng độ NO 2 =
0,37 mg/m3 xấp xỉ với giới hạn cho phép.
+ Khí CO2 : Nồng độ CO2 ở khu dân c và khu sản xuất cao hơn giới
hạn cho phép theo 505 QĐ/BYT. Tại khu dân c có nồng độ CO2 cao là do quá
trình phân huỷ hiếu khí của các chất hữu cơ gây nên. Trong khu vực sản xuất,
tại vị trí văn phòng Công ty và phân xởng nấu nghiền, xeo giấy, chặt nứa có
hàm lợng CO2 rất cao. Nguyên nhân chủ yếu là do môi trờng lao động không
thông thoáng, khí CO2 của lò hơi và của quá trình phân huỷ hiếu khí các chất
hữu cơ nh xelulo ích tụ làm cho hàm lợng CO2 tăng.
+ Khí H2S: ở tất cả các vị trí không phát hiện đợc khí H2S.
+ Khí NH3: Tại khu tập thể của nhà máy, nồng độ khí HN 3 cao hơn
giới hạn cho phép (gần gấp 2 lần); tại phân xởng nấu nghiền gấp 3 lần giới
hạn cho phép. Nguyên nhan nồng độ NH 3 cao tại 2 vị trí trên không phải do
quá trình sản xuất mà do sự phân giải của chất giải giàu chất ni tơ tạo nên.
- Tiến ồn: tại các khu dân c độ ồn thấp hơn giới hạn cho phép. Trong
khu vực sản xuất, tại phân xởng xeo và phân xởng chặt nứa, độ ồn cao hơn
tiêu chuẩn cho phép (tại phân xởng chặt nứa cao hơn tiêu chuẩn cho phép 5 14 dAB).
Nhận xét chung
- Môi trờng không khí tại khu vực quanh Công ty cha bị ô nhiễm bởi
CO, SO2, NO2, H2O và bụi.
- Có hiểu hiện ô nhiễm do CO2 và NH3. Nguyên nhân chính là do có sự
phân huỷ các chất thải có nguồn gốc động vật và thực vật tạo nên. Đây có thể
do vấn đề cống rãnh thoát nớc và nhà vệ sinh cha hợp quy cách. Cần có các
giải pháp thích hợp để hạn chế mức độ ô nhiễm đối bởi CO2 và NH3.
Nguyễn Định Kỳ
34
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
V. Dự báo tác động của việc thực hiện dự án đến tài nguyên và
môi trờng
Dự án xây dựng dây chuyền sản xuất giấy bao xi măng và cáctông
duplex có công suất 30.000 tấn sản phẩm/năm. Khi dự án đợc triển khai thực
hiện, hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ có những tác động đến tài nguyên và
môi trờng nh sau:
V.1 Tác động đến tài nguyên môi trờng trong quá trình xây dựng
Dự án có 13 hạng mục xây dựng với tổng diện tích xây dựng là
18.000m2. Các hạng mục xây dựng gồm:
- Nhà xử lý giấy loại
1.304m2
- Nhà xeo
1.836m2
- Nhà hoàn thành
864 m2
- Móng máy và bể chứa
1.800 m2
- Kho thành phẩm
1.000 m2
- Trạm bơm và xử lý nớc cấp
- Khu đặt nồi hơi và trạmn điện
- Nhà cơ khí
1.000 m2
- Khu vực xử lý nớc thải
- Cải tạo bãi nguyên liệu, xây dựng hệ thống
cống rãnh thoát nớc
5.000 m2
- Hệ thống đờng bê tông nội bộ
4.000 m2
- Hệ thống điện chiếu sáng, cứu hoả
- Nhà văn phòng
1.000 m2
Thời gian thực hiện việc này xây lắp là 16 tháng. Nh vậy trong một
thời gian dài tại địa điểm thực hiện dự án sẽ tập trung một khối lợng lớn
nguyên vật liệu, công nhân, các phơng tiện chuyên chở, các máy thi công.
Chính vì thế việc xây dựng, lắp đặt thiết bị sản xuất sẽ có ảnh hởng đến môi
Nguyễn Định Kỳ
35
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trờng xung quanh. Trong giai đoạn này, môi trờng sẽ bị ảnh hởng bởi các yếu
tố sau:
- Bụi do các phơng tiện vận tải, các nguyên vật liệu bị rơi vãi gây nên.
- Tiếng ồn do các phơng tiện vận tải và máy thi công.
- Khói thải của phơng tiện vận tải và máy thi công.
- Nớc ma chảy tràn cuốn theo các vật liệu rơi vãi.
- Chất thải rắn nh vỏ bao xi măng, giấy bọc lót, đệm lót, cao su lót các
thiết bị.
Về mặt tài nguyên, do dự án xây dựng trên mặt bằng xí nghiệp nên
không ảnh hởng đến các yếu tố tài nguyên của khu vực thực hiện dự án.
V.2 Các tác động đến môi trờng khi dây chuyền sản xuất hoạt động
Khi dây chuyền sản xuất đợc đa vào hoạt động thì sẽ có ảnh hởng đến
môi trờng không khí, môi trờng nớc và môi trờng đất nh sau:
V.2.1. Sự tác động đến môi trờng không khí
Môi trờng khôg khí tại khu vực dự án sẽ bị tác động bởi các yếu tố sau:
- Khí thải lò hơi
- Khí thải và tiếng ồn của phơng tiện vận tải
- Khí phát sinh hệ thống xử lý hoặc do tích tụ tự nhiên.
Thành phần và tải lợng các chất gây ô nhiễm
Thành phần và tải lợng các chất gây ô nhiễm trong khí thải lò hơi.
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế thế giới trong tài liệu đánh giá nhanh
tải lợng ô nhiễm (Alexder Economoponlos - Geneve - 1993) thì khi đốt 1 tấn
than sẽ có:
- Bụi = 5 x Akg
- SO2 = 19,5 x Skg
- NOx = 9,0kg
- CO = 0,3kg
Nguyễn Định Kỳ
36