Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.79 KB, 66 trang )
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
A; lợng tro tính bằng 7,5%
S: tính bằng 1%
Với lợng than nhà máy sử dụng hàng ngày là 30 tấn sẽ có:
- Bụi = 12,50kg
- SO2 = 6,8g/s
- NOx = 3,125g/s
- CO = 1,042g/s
Để dự báo mức độ ô nhiễm do khí thải của lò hơi cần phải xác định đợc chiều cao ống khói. Trong báo cáo khả thi dự án đầu t dây chuyền sản
xuất giấy bao xi măng và các tông duplex cha nêu độ cao của ống khói lò
hơi. Để có cơ sở dự báo mức độ ô nhiễm và tìm giải pháp khắc phục, chúng
tôi dựa vào tiêu chuẩn 16 của Bộ Y tế trong quyết định số 505 QĐ-BYT ngày
13/4/1992 để chọn chiều cao ống khói. Tiêu chuẩn này nêu yêu cầu về độ cao
ống khói đối với các cơ sở đốt nhiên liệu. (xem phần phụ lục).
Đối với cơ sở đốt nhiên liệu 30 tấn/ngày (tức là 1,25 tấn/h), chúng tôi
chọn chiều cao ống khói là 11m có lắp hệ thống lọc bụi xiclon và xử lý khí
thải với hiệu xuất xử lý 90% để tính toán.
Tiêu chuẩn cho phép của bụi, CO, NO 2, SO2 theo TCVN 5937 - 1995
(lấy giới hạn trung bình là 24h) là:
Bụi: 0,2mg/m3
CO: 5mg/m3
NO2: 0,1mg/m3
SO2: 0,3mg/m3
Căn cứ vào tiêu chuẩn cho phép của bụi, CO, NO 2, SO2, theo TCVN
5937 - 1995 và qua các số liệu đã nêu trong bảng trên ta thấy.
- Nồng độ bụi có khí lò hơi:
Nguyễn Định Kỳ
37
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Khi chiều cao ống khói là 11m, cha có hệ thống xử lý và hơi khí độc
thì nồng độ bụi cao hơn tiêu chuẩn cho phép. Quan hệ giữa vận tốc với vùng
ô nhiễm do bụi nh sau:
Vận tốc gió (m/s)
Vùng ô nhiễm (m)
0,5
100 - 950
1,00
100 - 650
2
50 - 500
4
50 - 300
8
50 - 250
10
50 - 200
Bảng 13: Quan hệ giữa vận tốc gió và vùng ô nhiễm khi cha có hệ
thống lọc bụi
+ Khi có hệ thống lọc bụi hiệu suất 90% thì tất cả các khoảng cách đều
không bị ô nhiễm.
- Nồng độ khí SO2.
+ Khi cha có hệ thống xử lý khí thải hiệu suất 90% thì nồng độ khí
SO2 cao hơn giới hạn cho phép. Quan hệ giữa vận tốc gió và vùng ô nhiễm
SO2 nh sau:
Vận tốc gió (m/s)
Vùng ô nhiễm (m)
0,5
150 - 550
1,00
100 - 400
2
50 - 300
4
50 - 200
8
50 - 150
10
50 - 150
Bảng 13: Quan hệ giữa vận tốc gió và vùng ô nhiễm khi cha có hệ
thống lọc bụi
+ Khi có hệ thống xử lý hiệu suất 90%, tại tất cả các khoảng cách
không bị ô nhiễm bởi SO2.
- Đối với khí NOx sẽ cao hơn tiêu chuẩn cho phép, gây ô nhiễm môi trờng.
Nguyễn Định Kỳ
38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khói thải và tiếng ồn của phơng tiện vận tải.
Khi nhà máy hoạt động sẽ có một số lợng xe ô tô nhập và xuất hàng ra và
vào nhà máy. Các phơng tiện vận tải tiêu thụ nhiên liệu là xăng, dầu điezel sẽ
thải ra môi trờng một lợng khói thải khá lớn có chứa các chất ô nhiễm không
khí nh NO2, CxHy, CO3, CO2.
Nồng độ NO2, CxHy, CO3, CO2 trong khói thải ô tô nh sau:
Tình trạng vận hành
Chạy không tải
Chạy chậm
Chạy tăng tốc
Chạy giảm tốc độ
CxHy
CO(%)
NO2(ppm)
750
5,2
30
300
0,8
1.500
400
5,2
3.000
4.000
4,2
60
Bảng 15: Thành phần khói thải ôtô
CO2(%)
9,5
12,5
10,2
9,5
Hệ số ô nhiễm của ô tô nh sau:
Chất ô nhiễm
Hệ số ô nhiễm
CO
29,1
CxHy
33,2
NOx
11,3
SO2
0,9
Aldehyt
0,4
Chì
0,3
Bảng 16: Hệ số ô nhiễm của ô tô (kg/1.000 lit xăng)
Ngoài ra các phơng tiện vận tải còn gây ra tiếng ồn. Mức độ ồn của
các loại xe gắn máy nh sau:
Loại xe
Xe du lịch
Xe minibus
Xe thể thao
Xe vận tải
Xe môtô 4 thì
Xe mô tô 2 thì
Tiếng ồn (dBA)
77
84
91
93
94
80
Bảng 17: Mức độ ồn của các loại xe gắn máy
Khí phát sinh từ hệ thống xử lý hoặc do tích tụ tự nhiên.
Trong quá trình nhà máy hoạt động, các khí CO 2, CH4, H2S phát sinh do quá
trình phân giải các chất thải trong hệ thống xử lý hoặc tại các vị trí tích tụ tự
Nguyễn Định Kỳ
39
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nhiên. Các khí này gây mùi hôi khó chịu, ảnh hởng đến hô hấp của công
nhân và c dân quanh vùng. Nếu nồng độ CO 2 trong khu vực >0,1% sẽ ảnh hởng đến sức khoẻ công nhân.
Tác động của các yếu tố trong khí thải của nhà máy đến môi trờng
Bụi.
Bụi có ảnh hởng lớn đến sức khoẻ con ngời. Khi hít phải bụi phổi sẽ bị
kích thích và có những phản ứng vây xơ hoá phổi tạo nên các bệnh về đờng
hô hấp. Bụi bay vào mắt sẽ gây tổn thơng mắt.
Khí thải SOx, NOx.
SOx, NOx là các khí axit, khi tiếp xúc với niêm mạc ẩm ớt sẽ tạo thành các
khí axit SOx, NOx vào cơ thể qua đờng hô hấp hoặc hoà tan vào nớc bọt rồi
vào đờng tiêu hoá sau đó phân tán vào múa tuần hoàn. SO x, NOx khi kết hợp
với bụi tạo thành các hạt bụi axit lơ lửng. Nếu kích thớc bụi này nhỏ hơn 2 3àm sẽ vào tới phế nang, bị đại thực bào phá huỷ hoặc đa đến hệ thống bạch
huyết. SOx có thể nhiễm độc qua da gây sự chuyển hoá toan tính làm giảm dự
trữ kiềm trong máu, đào thải amoniac ra nớc tiểu và kiềm ra nớc bọt.
Độc tính chung của SOx thể hiện ở sự rối loạn chuyển hoá protein và đờng, thiếu vitamin B và C, ức ché ezym oxydaza. Sự hấp thụ lợng lớn SOx có
khả năng gây bệnh cho hệ tạo huýet và tạo ra methemoglobin tăng cờng quá
trình oxy hoá FeII thành FeIII.
Đối với thực vật, các khí SO x, NOx, khi bị oxy hoá trong không khí và
kết hợp với nớc ma tạo thành m axit gây ảnh hởng tới sự phát triển của cây
trồng và thảm thực vật. Khi nồng độ SOx trong không khí khoảng 1 - 2ppm
có thể gây tổn thơng đối lá cây sau vài giờ tiếp xúc. Đối với các loài thực vật
nhạy cảm giới hạn gây độc kinh niên khoảng 0,15 - 0,3ppm. Nhạy cảm nhất
đối với SO2 là động thực vật bậc thấp nh rêu, đại y. Đối với vật liệu, sự có
mặt của SOx, NOx trong không khí nóng ẩm làm tăng cờng quá trình ăn mòn
kim loại, phá huỷ bê tông và các công trình xây dựng.
Nguyễn Định Kỳ
40
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khí CO và CO2
CO dễ gây độc do kết hợp khá bền vững với hemoglobin thành
cacbonxyhemoglobin dẫn đến giảm khả năng vận chuyển ô xy của máu đến
các tổ chức tế bào.
CO2 gây rối loạn hô hấp phổi và tế bào do chiếm mất chỗ của ô xy, một
số đặc trng gây ngộ độc của CO2 nh sau:
Nồng độ CO2(ppm)
Biểu hiện độc tính
50.000
Khó thở, nhức đầu
100.000
Ngất, ngạt thở
Bảng 18: Đặc trng gây ngộ độc của CO2
Khí H2S.
Khí H2S vào máu, tạo kết tủa sắt làm giảm hồng cầu, ảnh hởng đến sức khoẻ
ngời hít phải.
Khí NH3
Khí NH3 gây kích thích vằ có mùi khó chịu.
Khí NH3 gây kích thích thần kinh và có mùi khó chịu.
Tiếng ồn
Tiếng ồn cao hơn tiêu chuẩn cho phép sẽ gây ảnh hởng đến sức khoẻ
nh gây mất ngủ, mệt mỏi, gây tâm lý khó chịu.
V.2.2 Tác động của chất thải lỏng
Chất thải lỏng của nhà máy ra môi trờng bên ngoài gồm:
- Nớc ma chảy tràn;
- Nớc thải sản xuất;
- Nớc thải sinh hoạt
Tính chất, thành phần chất gây ô nhiễm của chất thải lỏng.
Tính chất thành phần chất gây ô nhiễm của nớc ma chảy tràn.
Nguyễn Định Kỳ
41
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lợng nớc ma chảy tràn hàng năm của nhà máy khoảng 80.000m 3. Nồng độ
các chất ô nhiễm có trong nớc ma chảy tràn ớc tính có khoảng.
- Ni tơ
0,5 - 1,5mg/l
- Phốt pho
0,004 - 0,03mg/l
- COD
10 - 20mg/l
- Tổng chất rắn lơ lửng
10 - 20mg/l
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nớc ma chảy tràn đều thấp hơn tiêu
chuẩn cho phép vì vậy có thẻ thải trực tiếp ra môi trờng. Tuy nhiên cần phải
có hố lắng cát sỏi và song chắc chắn rác.
Tính chất, thành phần các chất gây ô nhiễm trong nớc thải sản xuất.
Sau khi dự án đi vào hoạt động, nhà máy sẽ có hai nguồn nớc thải sản xuất:
nớc thải của dây truyền sản xuất hiện có và nớc thải của dây chuyền dự án.
a. Nớc thải của dây chuyền sản xuất hiện có
Công nghệ đang sử dụng hiện nay để sản xuất giấy bao bì các loại chủ
yếu là nguyên liệu tre nứa nấu xút với mức dùng 7 - 12% so với nguyên liệu.
Với công nghệ này lợng nớc thải sản xuất của dây chuyền hiện có bình quân
mỗi ngày khoảng 2.000m3. Nguồn nớc thải này gồm hai loại: Nớc thải sau
máy xeo và nớc thải công đoạn nấu, rửa bột giấy.
- Nớc thải sau máy xéo khoảng 1.000m3/ngày. Nớc thải này chủ yếu
chứa các phần tử sơ sợi và một phần chất độn.
Nớc thải này có lợng BOD và COD rất cao: BOD = 302mgO2/lit; COD
= 465mgO2/lit. Nớc thải này chủ yếu chứa các hợp chất kiềm, lignin kiềm và
các chất hữu cơ hoà tách từ nguyên liệu chính. Nguồn nớc thải này có lợng
BOD, COD và Coliform cao hơn tiêu chuẩn cho phép, trong đó;
+ Lợng BOD cao gần 16 lần tiêu chuẩn cho phép (280mgO 2/l so với
50mgO2/l).
+ Lợng COD cao hơn 4 lần tiêu chuẩn cho phép (432mgO 2/l so với
100mgO2/l)
Nguyễn Định Kỳ
42
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Nguồn nớc thải chung của nhà máy có chỉ tiêu BOD và COD rất cao:
+ Lợng COD cao gấp 10 lần tiêu chuẩn cho phép (505,5mgO2/l) so với
50mgO2/l)
+ Lợng COD cao gấp 10 lần tiêu chuẩn cho phép (1008mgO 2/l) so với
100mgO2/l)
Nh vậy nớc thải sản xuất của nhà máy có lợng BOD và COD rất cao.
b. Nớc thải dây chuyền sản xuất của dự án
Theo báo cáo khả thi dự án xây dựng nhà máy giấy bao xi măng và các
tông duplex, dây chuyền công nghệ của dự án sử dụng nguyên liệu giấy loại
OCC là chính, không có công đoạn nấu bột. Nguồn nớc thải này không chứa
lignin. Lợng BOD và COD trong nguồn nớc thải này nh sau:
- Tải lợng COD:
Kết quả khảo sát 3.050 nhà máy xeo giấy trên thế giới cho thấy tải lợng nớc thải và COD trong nớc thải của một số loại giấy nh sau:
Giấy sản phẩm
Nớc thải (m3/1 tấn sản
COD (kg/tấn sản phẩm)
phẩm)
Giấy không gỗ
- Loại thờng
- Loại đặc biệt
Giấy từ gỗ
Giấy từ giấy phế liệu
10 - 80
50 - 350
5 - 40
5 - 30
3-9
15 - 25
20 - 30
Bảng 19: Tải lợng nớc thải và COD của một số loại giấy
Nguồn: Mobius, C.H. Gemeinsame Behandlung von Papierfar
briabwasser mit kommunalen Abwasser, 1989
Với lợng nớc thải là 25m3/tấn sản phẩm, nếu lấy giá trị COD là
25kg/tấn sản phẩm thì:
+ COD = 1.000mg/l
+ Tải lợng ô nhiễm COD = 2.500kg/ngày
+ Tải lợng BOD:
Theo thống kê trong B.Bohnke, W.Bischopsberger, C.F Seyfried:
Nguyễn Định Kỳ
43
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Anaerobtehnik Handbuch der anaroben Behandhung von Abwasser
and Schlamm, Springer Vẻlag, 193 chỉ tiêu BOD và COD của nớc thải sản
xuất giấy nh sau:
+ BOD = 500mg/l
+ COD = 1.000mg/l
Nh vậy tải lợng ô nhiễm BOD = 1.250kg/ngày.
Tính chất thành phần nớc thải sinh hoạt
Ngoài nớc ma chảy tràn, nớc thải sản xuất, còn có nớc thải sinh hoạt của 300
cán bộ công nhân nhà máy.
Theo thống kê của Aceirivila trong tài liệu đánh giá nhanh về ô nhiễm
môi trờng do WHO công bố, lợng chất ô nhiễm hàng ngày do mỗi ngời đa
vào môi trờng (nếu không có xử lý) nh sau:
Chất ô nhiễm
Khối lợng
BOD
45 - 54g
COD
72 - 102g
Chất rắn lơ lửng
70 - 145g
Tổng Nitơ
6 - 12g
Amôni
3,6 - 7,2g
Tổng phốt pho
0,6 - 4,5g
Vi sinh vật
MNP/1.000ml
Tổng Coliform
106 - 109 con
Fecalcoliform
105 - 106 con
Trứng giun sán
103con
Bảng 20: Lợng chất ô nhiễm của ngời vào môi trờng.
Với số lợng công nhân làm việc thờng xuyên ở nhà máy là 300 ngời/ngày thì lợng chất thải do sinh hoạt là:
Chất ô nhiễm
Khối lợng
13.500 - 16.200g
21.600 - 30.600g
21.000 - 43.500g
1.800 - 3.600g
BOD
COD
Chất rắn lơ lửng
Tổng Nitơ
Nguyễn Định Kỳ
44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Amôni
1.080 - 2.160g
Tổng phốt pho
180 - 1.350g
Vi sinh vật
MNP/1.000ml
Tổng Coliform
108 - 1011 con
Fecalcoliform
107 - 108 con
Trứng giun sán
105
Bảng 21: Lợng chất ô nhiễm của ngời trong nhà máy
Nếu mỗi ngày 1 công nhân sử dụng 70 lít nớc thì lu lợng nớc sẽ là
20m3/ngày. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nớc thải sinh hoạt nếu không xử
lý sẽ là:
Chất ô nhiễm
Khối lợng
BOD
0,67 - 0,81g/l
COD
1,05 - 1,53g/l
Chất rắn lơ lửng
1,05 - 2,18g/l
Tổng Nitơ
0,08 - 0,16g/l
Amôni
0,05- 0,1g/l
Tổng phốt pho
0,009 - 0,067g/l
Vi sinh vật
MNP/1.000ml
Tổng Coliform
104 - 107 con/l
Fecalcoliform
103 - 104 con/l
Trứng giun sán
102/l
Bảng 22: Nồng độ chất ô nhiễm trong nớc thải sinh hoạt cha qua xử lý
Tác động của các chất gây ô nhiễm trong nớc thải đến môi trờng
Các chất hữu cơ (BOD và COD)
BOD là lợng ô xy vi sinh vật đã sử dụng trong quá trình oxy hoá các chất
hữu cơ. BOD biểu thị lợng các chất hữu cơ trong nớc có thể bị phân huỷ bằng
các vi sinh vật. Giá trị BOD càng cao thể hiện nồng độ chất hữu cơ trong
nguồn nớc càng cao.
COD là lợng oxy cần thiết cho quá trình oxy hoá hoá học các chất hữu
cơ trong nớc thành CO2 và nớc. Chỉ số COD biểu thị lợng chất hữu cơ không
thể bị oxy hoá bằng vi sinh vật.
Nguyễn Định Kỳ
45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Việc ô nhiễm chất hữu cơ sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ oxy hoà tan
trong những do vi sinh vật sử dụng ô xy hoà tan để phân huỷ các chất hữu cơ.
ô xy hoà tan giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến tài nguyên thuỷ sinh.
Chất rắn lơ lửng.
Chất rắn lơ lửng gây ảnh hởng tiêu cực đến tài nguyên thuỷ sinh và về mặt
cảm quan (tăng độ đục của nguồn nớc), gây bồi lắng dòng chảy.
Các chất dinh dỡng.
Nồng độ các chất dinh dỡng cao sẽ gây ra hiện tợng phú dỡng nguồn nớc
làm cho tảo, rong rêu phát triển dẫn đến việc thu hết oxy tan trong những làm
ảnh hởng đến đời sống của vi sinh vật trong nớc.
V.2.3 Tác động của chất thải rắn.
Chất thải rắn thu đợc từ công đoạn sản xuất gồm:
- Băng keo, dây buộc và các tạp chất
- Xỉ than từ lò than.
Băng keo, dây buộc.
Trong quá trình xử lý giấy loại có một lợng băng keo, dây buộc đợc tách ra.
Lợng băng keo, dây buộc này rất ít nhng đây là loại rác rất khó bị phân huỷ.
Xỉ than từ lò than
Lợng xỉ tham chiếm khoảng 5 - 7% lợng than đốt. Nh vậy mỗi ngày nhà
máy sử dụng 30 tấn than thì lợng xỉ than khoảng 1,5 - 2,1 tấn.
Nguyễn Định Kỳ
46
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng III
Các giải pháp giảm thiểu tác động của dự án tới
môi trờng
I. Giảm thiểu tác động điến môi trờng không khí
Việc giảm thiểu tác động đến môi trờng không khí đợc thực hiện nh
sau:
- Xử lý khói thải lò hơi:
- Xử lý bụi ở dây chuyền sản xuất
- Giảm thiểu tác động do bụi, khói thải và tiếng ồn của phơng tiện vận
tải.
I.1. Xử lý khói thải lò hơi
Với lợng than đốt 30 tấn/ngày, ống khói có chiều cao 11m, nếu không
có hệ thống lọc bụi và xử lý hơi khí độc (SO 2, NO2) thì vùng lân cận sẽ bị ô
nhiễm. Vì vậy nhà máy phải trang bị hệ thống lọc bụi tĩnh điện đảm bảo hiệu
suất xử lý 90%.
Khí bụi than từ lò hơi đốt than của nồi hơi có lu lợng 4,34m3/s, nhiệt
độ 2500C, hàm lợng bụi tính theo tải lợng 12,5g/m3. Khi qua hệ thống lọc bụi
khí thải này chỉ còn chứa khoảng 50mg bụi/m 3 khí này đợc hút qua ống khói
sẽ sạch bụi.
Cũng có thể sử dụng xiclon lọc bụi loại tổ hợp Multiciclon để lọc bụi
than.
Trong quá trình đốt than sẽ phát sinh một lợng SO2 và NO2 nhất định.
Việc xử lý lợng SO2 và NO2 đợc thực hiện bằng Cyclon màng nớc.
Nguyễn Định Kỳ
47