Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 107 trang )
Trong 11 thỏng u nm 2008 ó cú 50 quc gia v vựng lónh th ng ký
u t ti Vit Nam, trong ú cú 11 quc gia v vựng lónh th ng ký u t
vn trờn 1 t USD. Malaysia ng u vi 55 d ỏn, vn ng ký 14,9 t USD,
chim 4,7% v s d ỏn v 24,8% v vn u t ng ký. i Loan ng th 2
cú 132 d ỏn, vn u t 8,64 t USD, chim 11,3% v s d ỏn v 14,3% v
vn u t ng ký. Nht Bn ng th 3 cú 105 d ỏn, vn u t 7,28 t USD,
chim 9,0% v s d ỏn v 12,1% v vn u t ng ký d ỏn. Singapore ng
th 4 cú 101 d ỏn, vn u t ng ký 4,46 t USD, chim 8,6% v s d ỏn v
7,4% v s vn ng ký. Brunei ng th 5 cú 19 d ỏn, vn u t 4,4 t USD,
chim 7,3% v vn u t ng ký.
Bảng 2.1 : Vốn FDI phân theo đối tác năm 2008
TT
1
2
3
4
5
Tên đối tác
Malaysia
Đài Loan
Nhật Bản
Singapore
Brunei
Dự án
Vốn đăng ký
Tỷ lệ vốn
đăng ký (%)
55
14,9
24,8
132
8,64
14,3
105
7,28
12,1
101
4,46
7,4
19
4,4
7,3
Nguồn : Cục đầu t nớc ngoài- Bộ kế hoạch và đầu t
* Cơ cấu vốn theo hình thức đầu t
Tính đến hết năm 2007, chủ yếu các doanh nghiệp ĐTNN thực hiện theo hình
thức 100% vốn nớc ngoài, có 6.685 dự án ĐTNN với tổng vốn đăng ký 51,2 tỷ
USD, chiếm 77,2% về số dự án và 61,6% tổng vốn đăng ký. Theo hình thức liên
doanh có 1.619 dự án với tổng vốn đăng ký 23,8 tỷ USD, chiếm 18,8% về số dự
án và 28,7% tổng vốn đăng ký. Theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh có
221 dự án với tổng vốn đăng ký 4,5 tỷ USD chiếm 2,5% về số dự án và 5,5%
tổng vốn đăng ký. Số còn lại thuộc các hình thức khác nh BOT, BT, BTO. Có thể
so sánh tỷ trọng dự án hoạt động theo hình thức 100% vốn nớc ngoài tính đến hết
năm 2004 là 39,9%, theo hình thức liên doanh là 40,6% và theo hình thức hợp
doanh là 19,5% để thấy đợc hình thức 100% vốn nớc ngoài đợc các nhà đầu t lựa
chọn hơn.
Riờng 11 thỏng u nm 2008, cỏc d ỏn TNN vn đợc thc hin ch yu
theo hỡnh thc 100% vn nc ngoi (882 d ỏn, vn ng ký 31,16 t USD),
chim 75,3% v s d ỏn v 51,7% v vn ng ký. S d ỏn theo Hỡnh thc liờn
doanh cú 213 d ỏn vi vn ng ký 27,16 t USD, chim 18,2% v s d ỏn v
45,1% v vn ng ký. Cũn li l cỏc d ỏn theo hỡnh thc khỏc.
* Cơ cấu vốn theo ngành
- Đầu t trực tiếp nớc ngoi vo công nghip và xây dng
Sau khi gia nhập và thực hiện cam kết với WTO (năm 2006), Việt Nam đã bãi
bỏ các quy định về u đãi đối với dự án có tỷ lệ xuất khẩu cao, không yêu cầu bắt
buộc thực hiện tỷ lệ nội địa hoá và sử dụng nguyên liệu trong nớc. Qua các thời
kỳ, định hớng thu hút FDI lĩnh vực công nghiệp xây dựng tuy có thay đổi về lĩnh
vực, sản phẩm cụ thể nhng cơ bản vẫn theo định hớng khuyến khích sản xuất vật
liệu mới, sản phẩm công nghệ cao, công nghệ thông tin, cơ khí chế tạo, thiết bị
cơ khí chính xác, sản xuất sản phẩm và linh kiện điện tử... Đây cũng chính là các
dự án có khả năng tạo giá trị gia tăng cao và Việt Nam có lợi thế so sánh khi thu
hút FDI. Nhờ vậy, cho đến nay các dự án FDI thuộc các lĩnh vực nêu trên (thăm
dò và khai thác dầu khí, sản xuất các sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm điện và
điện tử, sản xuất sắt thép, sản xuất hàng dệt may...) vẫn giữ vai trò quan trọng
đóng góp cho tăng trởng kinh tế, xuất khẩu và tạo nhiều việc làm và nguồn thu
nhập ổn định cho hàng triệu lao động trực tiếp. Cơ cấu đầu t có chuyển biến tích
cực theo hớng gia tăng tỷ trọng đầu t vào lĩnh vực công nghệ cao, lọc dầu và công
nghệ thông tin (IT) với sự có mặt của các tập đoàn đa quốc gia nổi tiếng thế giới:
Intel, Panasonic, Canon, Robotech.v.v. Hầu hết các dự án FDI này sử dụng thiết
bị hiện đại xấp xỉ 100% và tự động hoá đạt 100% cho sản lợng, năng suất, chất lợng cao, do đó có ảnh hởng lớn đến các chỉ tiêu giá trị của toàn ngành.
Tính đến hết năm 2007, lĩnh vực công nghiệp và xây dựng có tỷ trọng lớn nhất
với 5.745 dự án còn hiệu lực, tổng vốn đăng ký hơn 50 tỷ USD, chiếm 66,8% v
s d án, 61% tng vn đăng ký với 68,5% vốn thc hin.
Riờng 11 thỏng u nm 2008, vn FDI ng ký mi li tp trung ch yu vo
lnh vc cụng nghip v xõy dng, gm 572 d ỏn vi tng vn ng ký 32,62 t
USD, chim 48,85% v s d ỏn v 54,12% v vn u t ng ký.
Bảng 2.2 : Vốn đầu t vào một số ngành công nghiệp năm 2007
STT
Chuyờn ngnh
Vn u t
(USD)
Vn thc hin
(USD)
38
3,861,511,815
5,148,473,303
S d ỏn
1
CN dầu khí
2
CN nhẹ
2,542
13,268,720,908
3,639,419,314
3
CN nặng
2,404
23,976,819,332
7,049,365,865
4
CN thực phẩm
310
3,621,835,550
2,058,406,260
5
Xây dựng
451
5,301,060,927
2,146,923,027
50,029,948,53
2 20,042,587,769
Tng s
5,745
Nguồn : Cục đầu t nớc ngoài- Bộ kế hoạch và đầu t
- FDI trong ngnh dch v
Trong khu vc dch v TTTNN tp trung ch yu vo kinh doanh bt ng
sn, bao gm: xõy dng cn h, vn phũng, phỏt trin khu ụ th mi, kinh doanh
h tng khu cụng nghip (42% tng vn TTTNN trong khu vc dch v), du
lch - khỏch sn (24%), giao thụng vn ti - bu in (18%).
Bảng 2.3 :Vốn đầu t vào lĩnh vực dịch vụ năm 2007
TT
1
2
3
4
5
6
Chuyờn ngnh
Giao thụng vn ti-Bu
in (bao gm c dch v
logicstics)
Du lch - Khỏch sn
Xõy dng vn phũng, cn
h bỏn v cho thuờ
Phỏt trin khu ụ th mi
Kinh doanh h tng KCNKCX
Ti chớnh - ngõn hng
S d
ỏn
Vn u t
(triu USD)
u t ó thc hin
(triu USD)
208
4.287
721
223
5.883
2.401
153
9.262
1.892
9
3.477
283
28
1.406
576
66
897
714
7
8
Vn hoỏ - y t - giỏo dc
Dch v khỏc (giỏm nh,
t vn, tr giỳp phỏp lý,
nghiờn cu th trng...)
Tng cng
271
1.248
367
954
2.145
445
1.912
28.609
7.399
Nguồn : Cục đầu t nớc ngoài- Bộ kế hoạch và đầu t
Trong nm 2007 tuy vn u t ng ký tip tc tp trung vo lnh vc cụng
nghip (50,6%), nhng ó cú s chuyn dch c cu u t mnh vo lnh vc
dch v, chim 47,7% tng vn ng ký ca c nc, tng 16,5% so vi nm
2006 (31,19%) vi nhiu d ỏn xõy dng cng bin, kinh doanh bt ng sn,
xõy dng khu vui chi, gii trớ.v.v.
11 thỏng u nm 2008, lnh vc dch v cú 554 d ỏn, tng vn ng ký 27,4
t USD, chim 47,3% v s d ỏn v 45,4% v vn u t ng ký. S cũn li
thuc lnh vc nụng-lõm-ng nghip.
- TTTNN trong nụng, lõm nghip v thy sn
Mc dự Chớnh ph ó cú ch trng u tiờn cho cỏc d ỏn u t vo lnh vc
nụng, lõm, ng nghip ngay t khi cú lut u t nc ngoi 1987, nhng cho
n nay kt qu thu hỳt TNN vo lnh vc ny vn cha c nh mong mun.
iu ú l do nhiu nguyờn nhõn, trong ú cú nguyờn nhõn u t vo lnh vc
ny ri ro cao.
n ht nm 2007, lnh vc nụng, lõm, ng nghip cú 933 d ỏn cũn hiu lc,
tng vn ng ký hn 4,4 t USD, ó thc hin khong 2,02 t USD; chim
10,8% v s d ỏn ; 5,37% tng vn ng ký v 6,9% vn thc hin, (gim t
7,4% so vi nm 2006). Trong ú, cỏc d ỏn v ch bin nụng sn, thc phm
chim t trng ln nht 53,71% tng vn ng ký ca ngnh, trong ú, cỏc d ỏn
hot ng cú hiu qu bao gm ch bin mớa ng, go, xay xỏt bt mỡ, sn,
rau. Tip theo l cỏc d ỏn trng rng v ch bin lõm sn, chim 24,67% tng
vn ng ký ca ngnh. Ri ti lnh vc chn nuụi v ch bin thc n gia sỳc
chim 12,7%. Cui cựng l lnh vc trng trt, ch chim gn 9% tng s d ỏn.
Cú 130 d ỏn thu sn vi vn ng ký l 450 triu USD
Cho n nay, ó cú 50 quc gia v vựng lónh th u t trc tip vo ngnh
nụng - lõm - ng nghip nc ta, trong ú, cỏc nc chõu ( i Loan, Nht
Bn, Trung Quc, Hng Kụng,..) chim 60% tng vn ng ký vo ngnh nụng
nghip (riờng i Loan l 28%). Cỏc nc thuc EU u t vo Vit Nam ỏng
k nht gm cú Phỏp (8%), qun o British Virgin Islands (11%). Mt s nc
cú ngnh nụng nghip phỏt trin mnh (Hoa K, Canada, Australia) vn cha
thc s mun u t vo ngnh nụng nghip nc ta.
Cỏc d ỏn TTTNN trong ngnh nụng - lõm - ng nghip tp trung ch yu
phớa Nam. Vựng ụng Nam B chim 54% tng vn ng ký ca ngnh, ng
bng sụng Cu Long 13%, duyờn hi Nam Trung B 15%. Min Bc v khu
vc min Trung, lng vn u t cũn rt thp, ngay nh vựng ng bng sụng
Hng lng vn ng ký cng ch t 5% so vi tng vn ng ký ca c nc.
Bảng 2.4: Vốn đầu t vào nông, lâm, ng nghiệp năm 2007
STT
Nụng, lõm nghip
S d
ỏn
1
Nụng - Lõm nghip
803
2
Thy sn
130
Tng s
933
Vn ng ký
(USD)
Vn thc hin
(USD)
4,014,833,499 1,856,710,521
450,187,779
4,465,021,27
8
169,822,132
2,026,532,653
Ngun: Cc u t Nc ngoi - B K hoch v u t
* Cơ cấu vốn theo vùng lãnh thổ
Cỏc thnh ph ln, cú iu kin kinh t xó hi thun li thuc cỏc vựng kinh
t trng im vn l nhng a phng dn u thu hỳt FDI theo th t nh sau:
Thnh ph H Chớ Minh chim 29,1% v s d ỏn; 21,8% tng vn ng ký
v 21,9% tng vn thc hin;
H Ni chim 11,4% v s d ỏn; 15,5% tng vn ng ký v 12,3% tng vn
thc hin;
ng Nai chim 10,9% v s d ỏn; 14,3% tng vn ng ký v 14,1% tng
vn thc hin;
Bỡnh Dng chim 18,4% v s d ỏn; 10% tng vn ng ký v 7,% tng
vn thc hin;
B Ra-Vng Tu chim 1,9% v s d ỏn; 9,4% tng vn ng ký v 4,3%
tng vn thc hin;
Riờng vựng kinh t trng im phớa Nam (TP H Chớ Minh, ng Nai, Bỡnh
Dng, B Ra - Vng Tu, Tõy Ninh, Bỡnh Phc, Long An) chim 57,2% tng
vn FDI ng ký v 49,6% vn thc hin ca c nc.
Vựng kinh t trng im phớa Bc (H Ni, Hi Phũng, Hi Dng, Vnh
Phỳc, Qung Ninh, Hng Yờn, H Tõy, Bc Ninh) chim khong 26% tng vn
FDI ng ký v 28,7% vn thc hin ca c nc.
Cho ti nay, cỏc d ỏn FDI u t vo cỏc KCN, KCX (khụng k cỏc d ỏn
u t xõy dng h tng KCN) cũn hiu lc, chim 33,8% v s d ỏn v 35,5%
tng vn u t ng ký ca c nc.
b. V vn thc hin
Tính đến hết tháng 11/ 2008 cả nớc đã giải ngân đợc 33 tỷ USD (nu tớnh c
cỏc d ỏn ó ht hiu lc thỡ tng vn thc hin t hn 43 t USD).
Trong giai on 2001 - 2005 t 14,3 t USD tng 30% so vi mc tiờu (11
t USD). Vn thc hin cú xu hng tng nhng vi tc chm hơn rất nhiều
so với vn ng ký. Trong 5 nm 1991-1995 vn thc hin t 6,5 t USD,
nhng ti giai on 1996-2000 vn thc hin ó tng gp 2 ln v giai on
2001-2005 vn thc hin t 14,3 t USD, tng hn 7% so vi 5 nm 19962000.
Trong nm 2006 cú 486 lt d ỏn tng vn u t m rng sn xut vi
tng vn tng l 2.362,3 triu USD, tng 10,6% v vn u t tng thờm so vi
cựng k nm trc. Tuy s lt d ỏn ít hn so vi nm 2005, nhng s vn tng
thờm nhiu hn, chng t quy mụ d ỏn tng vn ln cao hn so vi nm 2005.
Năm 2006 v 2007 tổng vốn thực hiện đạt 8,7tỷ USD trong đó vốn góp của
bên Việt Nam đạt gần 1 tỷ USD và vốn nớc ngoài đạt 7,7tỷ USD . Tuy chỉ bằng
27% tổng vốn đăng ký mới nhng vốn thực hiện năm 2007 tăng 12% so với năm
2006.
Trong 11 tháng đầu nm 2008, tng s vn gii ngõn ca cỏc doanh nghip
FDI ti Vit Nam lờn con s 11,5 t USD, tng 43,2% so vi nm 2007.
Biểu đồ 2.2: Lợng vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài thực hiện từ 1995 - 2008
(ĐVT: triệu USD)
Ngun : Cc u t nc ngoi - B k hoch u t
2.1.2. Những đóng góp chính của FDI vào sự phát triển kinh tế - xã hội Việt
Nam
Trong hn 20 nm qua, khu vc kinh t cú vn TNN ó gúp phn ỏng k
trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t-xó hi t nc bng vic to ra tng giỏ tr
doanh thu ỏng k, trong ú cú giỏ tr xut khu, cng nh úng gúp tớch cc vo
ngõn sỏch, to vic lm v thu nhp n nh cho ngi lao ng. ng thi,
TTTNN tip tc khng nh vai trũ trong s nghip phỏt trin kinh t, úng
gúp ngy cng ln vo tng sn phm quc ni (GDP) ca t nc v thc s
tr thnh b phn cu thnh quan trng ca nn kinh t. Nhng úng gúp c th
ca khu vc FDI l:
a. To ngun vn bổ sung quan trng cho nn kinh tế
Cỏc d ỏn TTTNN ó b sung ngun vn quan trng cho u t phỏt trin
kinh t - xó hi t nc qua tng thi k, theo mc tiờu k hoch ra. Vn
thc hin cú xu hng tng qua cỏc nm, nhng vi tc tăng chm trong khi
vn ng ký v s lng d ỏn cp mi bin ng tng mnh.
iu ú ó khng nh nim tin ca cỏc nh u t nc ngoi i vi mụi
trng kinh t nc ta v tớnh hp dn ca nn kinh t i vi cỏc nh u t. Rừ
rng u t nc ngoi ang em li cho nn kinh t nc ta nhng li ớch rừ rt.
Nú giỳp cho Nh nc cú thờm ngun vn b sung; giỳp cỏc DN trong nc tip
thu c cụng ngh tiờn tin v bớ quyt qun lý; giỳp cỏc DN ni a tham gia
vo mng li sn xut ton cu; to thờm cụng n vic lm cho ngi lao
ngHin nay FDI úng gúp ti 35,6% tng giỏ tr sn xut cụng nghip ca
c nc, nhiu hn phn úng gúp ca cỏc DNNN v khu vc kinh t t nhõn.
FDI ó úng gúp khong 18% tng vn u t xó hi, trờn 16% GDP v gn
20% giỏ tr xut khu . Ch riờng 7 thỏng u nm nay khu vc kinh t cú FDI ó
thu hỳt thờm 16.000 lao ng, a tng s lao ng trong khu vc cú FDI lờn
1,38 triu ngi. Cỏc DN cú FDI cng ó np ngõn sỏch 1,1 t USD, tng 44,9%
so vi cựng k nm ngoỏi.
Thc t cũng cho thy gia mc huy ng vn FDI vi tc tng trng
kinh t trong nc cú mi quan h gn bú, tỏc ng qua li theo t l thun.
Trong nhng nm qua vn FDI t mc cao, nn kinh t tng trng nhanh.
Chng hn trong giai on t 1991-1997 khi vn FDI t cao (bỡnh quõn chim
24,5% tng vn u t ton xó hi), tc tng trng GDP ca nc ta t
bỡnh quõn trờn 8%. Ngc li trong giai on t 1998-2000 khi vn FDI gim
sỳt, tc tng trng GDP ca nc ta ch t bỡnh quõn khong 5,5%/nm. T
nm 2001 n 2005, vn FDI phc hi nhng mc cũn thp v cựng vi s gia
tng mnh m cỏc ngun vn u t ca khu vc kinh t t nhõn trong nc, tc
tng trng GDP ca nc ta cng ó tng dn, t bỡnh quõn trờn 7,28%/nm.
Nhờ nguồn vốn FDI, những năm qua nền kinh tế Việt Nam có cơ hội để tạo
tốc độ tăng trởng cao. Tỷ trọng đóng góp của khu vực kinh tế có vốn đầu t nớc
ngoài ngày càng tăng. Có thể thấy rõ hơn điều này qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.5: Tỷ lệ đầu t so với GDP của các khu vực kinh tế (%)
Năm
2000
2003
2005
2007
Kinh tế nhà nớc
38,52
39,08
38,40
43,3
Kinh tế t nhân
48,20
46,45
45,61
40,7
Kinh tế FDI
13,27
14,47
15,99
16
Nguồn: Kinh tế 2007-2007 Việt Nam v thế giới (Thời báo kinh tế Việt Nam )
b. úng gúp vo ngân sách và tăng trởng kinh tế
Cựng vi s phỏt trin cỏc doanh nghip cú vn TNN ti Vit Nam, tuy có
nhiều doanh nghiệp FDI đang trong thời kỳ hởng u đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp, nhng mc úng gúp ca khu vc kinh t cú vn TTTNN vo ngõn sỏch
có xu hớng ngày cng tng.
Thi k 1996-2000, khụng k thu t du thụ, cỏc doanh nghip TTTNN ó
np ngõn sỏch t 1,49 t USD, gp 4,5 ln 5 nm trc. Trong 5 nm 20012005, thu ngõn sỏch trong khi doanh nghip TTTNN t hn 3,6 t USD, tng
bỡnh quõn 24%/nm. Riờng hai nm 2006 v 2007 khu vc kinh t cú vn
TNN ó np ngõn sỏch t trờn 3 t USD, gp ụi thi k 1996-2000 v bng
83% thi k 2001-2005. Trong 11 tháng đầu nm 2008, khi doanh nghip FDI
ó úng gúp vo ngõn sỏch nh nc 1,982 t USD, tng 25.8% so vi cựng k
nm 2007
Biểu 2.3: Đóng góp từ khu vực vốn ĐTTTNN cho ngân sách
(ĐVT: triệu USD)
Nguồn: Cục đầu t nớc ngoài - B k hoch u t
Nh vậy, FDI đã tỏc ng tớch cc n cỏc cõn i ln ca nn kinh t nh cõn
i ngõn sỏch, ci thin cỏn cõn vóng lai, cỏn cõn thanh toỏn quc t thụng qua
vic chuyn vn vo Vit Nam v m rng ngun thu ngoi t giỏn tip qua
khỏch quc t, tin thuờ t, tin mua mỏy múc v nguyờn, vt liu...
Mc úng gúp ca khu vc kinh t cú vn u t nc ngoi vo tng trng
kinh t cng ó tng lờn theo thi gian. Giai on 1991-1995, khu vc ny ó
úng gúp khong 15,5% GDP, cao hn mc tiờu 15% c ra ti Ngh quyt
09. rong hai nm 2006 v 2007 mc úng gúp ca khu vc kinh t cú vn
TNN ó t trờn 17% GDP. c bit 11 tháng đầu nm 2008, khi doanh
nghip FDI ó úng gúp vo ngõn sỏch nh nc 1,982 t USD, tng 25.8% so
vi cựng k nm 2007.
c. Thúc đẩy chuyển dịch c cu kinh t theo hng cụng nghip hoỏ, hiện
đại hóa
Xu hớng chuyển dịch của cơ cấu kinh tế là tăng dần tỷ trọng giá trị công
nghiệp và dịch vụ, tơng ứng với nó là giảm dần tỷ trọng giá trị nông nghiệp trong
GDP. Kể từ đầu thập niên 1990 đến nay, cơ cấu kinh tế nớc ta đã có sự chuyển
dịch theo hớng tích cực và mạnh mẽ, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của khu
vực kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài.
Tỏc ng ca FDI i vi vic dch chuyn c cu kinh t nc ta c th
hin thụng qua c cu vn u t. Qua cỏc nm, c cu u t theo ngnh cú s
chuyn dch ln ngy cng phự hp vi nhu cu xõy dng c cu ngnh kinh t.
i b phn vn FDI hin nay l u t vo khu vc cụng nghip, xõy dng v
dch v. õy l nhõn t quan trng to nờn s chuyn dch c cu kinh t theo
hng nõng cao t trng ca khu vc cụng nghip v dch v.
Trong mt thi gian di, tc tng trng cụng nghip ca khu vc FDI
cao hn mc tng trng cụng nghip bỡnh quõn ca c nc. Nh ú ó gúp
phn thỳc y chuyn dch c cu kinh t theo hng cụng nghip húa, hin i
húa, tng t trng ca ngnh cụng nghip trong GDP.
Trong cơ cấu đầu t của khu vực FDI có đến hơn 62% là đầu t vào công
nghiệp; 21%đầu t vào dịch vụ. n nay, khu vc kinh t cú vn FDI chim 35%
giỏ tr sn xut cụng nghip ca c nc. FDI ó to ra nhiu ngnh cụng nghip
mi v tng cng nng lc ca nhiu ngnh cụng nghip khỏc nh cụng nghip
du khớ, cụng ngh thụng tin, húa cht, lp rỏp ụ tụ, xe mỏy, sn xut thộp, in
t v in t gia dng, cụng nghip ch bin nụng sn thc phm, da giy, dt
maycụ thể các dự án FDI hiện chiếm 100% trong các lĩnh vực khai thác dầu