1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

b. C cu vn u t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 107 trang )


Trong 11 thỏng u nm 2008 ó cú 50 quc gia v vựng lónh th ng ký

u t ti Vit Nam, trong ú cú 11 quc gia v vựng lónh th ng ký u t

vn trờn 1 t USD. Malaysia ng u vi 55 d ỏn, vn ng ký 14,9 t USD,

chim 4,7% v s d ỏn v 24,8% v vn u t ng ký. i Loan ng th 2

cú 132 d ỏn, vn u t 8,64 t USD, chim 11,3% v s d ỏn v 14,3% v

vn u t ng ký. Nht Bn ng th 3 cú 105 d ỏn, vn u t 7,28 t USD,

chim 9,0% v s d ỏn v 12,1% v vn u t ng ký d ỏn. Singapore ng

th 4 cú 101 d ỏn, vn u t ng ký 4,46 t USD, chim 8,6% v s d ỏn v

7,4% v s vn ng ký. Brunei ng th 5 cú 19 d ỏn, vn u t 4,4 t USD,

chim 7,3% v vn u t ng ký.

Bảng 2.1 : Vốn FDI phân theo đối tác năm 2008

TT

1

2

3

4

5



Tên đối tác

Malaysia

Đài Loan

Nhật Bản

Singapore

Brunei



Dự án



Vốn đăng ký



Tỷ lệ vốn

đăng ký (%)

55

14,9

24,8

132

8,64

14,3

105

7,28

12,1

101

4,46

7,4

19

4,4

7,3

Nguồn : Cục đầu t nớc ngoài- Bộ kế hoạch và đầu t



* Cơ cấu vốn theo hình thức đầu t

Tính đến hết năm 2007, chủ yếu các doanh nghiệp ĐTNN thực hiện theo hình

thức 100% vốn nớc ngoài, có 6.685 dự án ĐTNN với tổng vốn đăng ký 51,2 tỷ

USD, chiếm 77,2% về số dự án và 61,6% tổng vốn đăng ký. Theo hình thức liên

doanh có 1.619 dự án với tổng vốn đăng ký 23,8 tỷ USD, chiếm 18,8% về số dự

án và 28,7% tổng vốn đăng ký. Theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh có

221 dự án với tổng vốn đăng ký 4,5 tỷ USD chiếm 2,5% về số dự án và 5,5%

tổng vốn đăng ký. Số còn lại thuộc các hình thức khác nh BOT, BT, BTO. Có thể

so sánh tỷ trọng dự án hoạt động theo hình thức 100% vốn nớc ngoài tính đến hết

năm 2004 là 39,9%, theo hình thức liên doanh là 40,6% và theo hình thức hợp

doanh là 19,5% để thấy đợc hình thức 100% vốn nớc ngoài đợc các nhà đầu t lựa

chọn hơn.



Riờng 11 thỏng u nm 2008, cỏc d ỏn TNN vn đợc thc hin ch yu

theo hỡnh thc 100% vn nc ngoi (882 d ỏn, vn ng ký 31,16 t USD),

chim 75,3% v s d ỏn v 51,7% v vn ng ký. S d ỏn theo Hỡnh thc liờn

doanh cú 213 d ỏn vi vn ng ký 27,16 t USD, chim 18,2% v s d ỏn v

45,1% v vn ng ký. Cũn li l cỏc d ỏn theo hỡnh thc khỏc.

* Cơ cấu vốn theo ngành

- Đầu t trực tiếp nớc ngoi vo công nghip và xây dng

Sau khi gia nhập và thực hiện cam kết với WTO (năm 2006), Việt Nam đã bãi

bỏ các quy định về u đãi đối với dự án có tỷ lệ xuất khẩu cao, không yêu cầu bắt

buộc thực hiện tỷ lệ nội địa hoá và sử dụng nguyên liệu trong nớc. Qua các thời

kỳ, định hớng thu hút FDI lĩnh vực công nghiệp xây dựng tuy có thay đổi về lĩnh

vực, sản phẩm cụ thể nhng cơ bản vẫn theo định hớng khuyến khích sản xuất vật

liệu mới, sản phẩm công nghệ cao, công nghệ thông tin, cơ khí chế tạo, thiết bị

cơ khí chính xác, sản xuất sản phẩm và linh kiện điện tử... Đây cũng chính là các

dự án có khả năng tạo giá trị gia tăng cao và Việt Nam có lợi thế so sánh khi thu

hút FDI. Nhờ vậy, cho đến nay các dự án FDI thuộc các lĩnh vực nêu trên (thăm

dò và khai thác dầu khí, sản xuất các sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm điện và

điện tử, sản xuất sắt thép, sản xuất hàng dệt may...) vẫn giữ vai trò quan trọng

đóng góp cho tăng trởng kinh tế, xuất khẩu và tạo nhiều việc làm và nguồn thu

nhập ổn định cho hàng triệu lao động trực tiếp. Cơ cấu đầu t có chuyển biến tích

cực theo hớng gia tăng tỷ trọng đầu t vào lĩnh vực công nghệ cao, lọc dầu và công

nghệ thông tin (IT) với sự có mặt của các tập đoàn đa quốc gia nổi tiếng thế giới:

Intel, Panasonic, Canon, Robotech.v.v. Hầu hết các dự án FDI này sử dụng thiết

bị hiện đại xấp xỉ 100% và tự động hoá đạt 100% cho sản lợng, năng suất, chất lợng cao, do đó có ảnh hởng lớn đến các chỉ tiêu giá trị của toàn ngành.

Tính đến hết năm 2007, lĩnh vực công nghiệp và xây dựng có tỷ trọng lớn nhất

với 5.745 dự án còn hiệu lực, tổng vốn đăng ký hơn 50 tỷ USD, chiếm 66,8% v

s d án, 61% tng vn đăng ký với 68,5% vốn thc hin.

Riờng 11 thỏng u nm 2008, vn FDI ng ký mi li tp trung ch yu vo

lnh vc cụng nghip v xõy dng, gm 572 d ỏn vi tng vn ng ký 32,62 t

USD, chim 48,85% v s d ỏn v 54,12% v vn u t ng ký.



Bảng 2.2 : Vốn đầu t vào một số ngành công nghiệp năm 2007

STT



Chuyờn ngnh



Vn u t

(USD)



Vn thc hin

(USD)



38



3,861,511,815



5,148,473,303



S d ỏn



1



CN dầu khí



2



CN nhẹ



2,542



13,268,720,908



3,639,419,314



3



CN nặng



2,404



23,976,819,332



7,049,365,865



4



CN thực phẩm



310



3,621,835,550



2,058,406,260



5



Xây dựng



451



5,301,060,927

2,146,923,027

50,029,948,53

2 20,042,587,769



Tng s



5,745



Nguồn : Cục đầu t nớc ngoài- Bộ kế hoạch và đầu t



- FDI trong ngnh dch v

Trong khu vc dch v TTTNN tp trung ch yu vo kinh doanh bt ng

sn, bao gm: xõy dng cn h, vn phũng, phỏt trin khu ụ th mi, kinh doanh

h tng khu cụng nghip (42% tng vn TTTNN trong khu vc dch v), du

lch - khỏch sn (24%), giao thụng vn ti - bu in (18%).

Bảng 2.3 :Vốn đầu t vào lĩnh vực dịch vụ năm 2007

TT

1

2

3

4

5

6



Chuyờn ngnh

Giao thụng vn ti-Bu

in (bao gm c dch v

logicstics)

Du lch - Khỏch sn

Xõy dng vn phũng, cn

h bỏn v cho thuờ

Phỏt trin khu ụ th mi

Kinh doanh h tng KCNKCX

Ti chớnh - ngõn hng



S d

ỏn



Vn u t

(triu USD)



u t ó thc hin

(triu USD)



208



4.287



721



223



5.883



2.401



153



9.262



1.892



9



3.477



283



28



1.406



576



66



897



714



7

8



Vn hoỏ - y t - giỏo dc

Dch v khỏc (giỏm nh,

t vn, tr giỳp phỏp lý,

nghiờn cu th trng...)

Tng cng



271



1.248



367



954



2.145



445



1.912



28.609



7.399



Nguồn : Cục đầu t nớc ngoài- Bộ kế hoạch và đầu t

Trong nm 2007 tuy vn u t ng ký tip tc tp trung vo lnh vc cụng

nghip (50,6%), nhng ó cú s chuyn dch c cu u t mnh vo lnh vc

dch v, chim 47,7% tng vn ng ký ca c nc, tng 16,5% so vi nm

2006 (31,19%) vi nhiu d ỏn xõy dng cng bin, kinh doanh bt ng sn,

xõy dng khu vui chi, gii trớ.v.v.

11 thỏng u nm 2008, lnh vc dch v cú 554 d ỏn, tng vn ng ký 27,4

t USD, chim 47,3% v s d ỏn v 45,4% v vn u t ng ký. S cũn li

thuc lnh vc nụng-lõm-ng nghip.

- TTTNN trong nụng, lõm nghip v thy sn

Mc dự Chớnh ph ó cú ch trng u tiờn cho cỏc d ỏn u t vo lnh vc

nụng, lõm, ng nghip ngay t khi cú lut u t nc ngoi 1987, nhng cho

n nay kt qu thu hỳt TNN vo lnh vc ny vn cha c nh mong mun.

iu ú l do nhiu nguyờn nhõn, trong ú cú nguyờn nhõn u t vo lnh vc

ny ri ro cao.

n ht nm 2007, lnh vc nụng, lõm, ng nghip cú 933 d ỏn cũn hiu lc,

tng vn ng ký hn 4,4 t USD, ó thc hin khong 2,02 t USD; chim

10,8% v s d ỏn ; 5,37% tng vn ng ký v 6,9% vn thc hin, (gim t

7,4% so vi nm 2006). Trong ú, cỏc d ỏn v ch bin nụng sn, thc phm

chim t trng ln nht 53,71% tng vn ng ký ca ngnh, trong ú, cỏc d ỏn

hot ng cú hiu qu bao gm ch bin mớa ng, go, xay xỏt bt mỡ, sn,

rau. Tip theo l cỏc d ỏn trng rng v ch bin lõm sn, chim 24,67% tng



vn ng ký ca ngnh. Ri ti lnh vc chn nuụi v ch bin thc n gia sỳc

chim 12,7%. Cui cựng l lnh vc trng trt, ch chim gn 9% tng s d ỏn.

Cú 130 d ỏn thu sn vi vn ng ký l 450 triu USD

Cho n nay, ó cú 50 quc gia v vựng lónh th u t trc tip vo ngnh

nụng - lõm - ng nghip nc ta, trong ú, cỏc nc chõu ( i Loan, Nht

Bn, Trung Quc, Hng Kụng,..) chim 60% tng vn ng ký vo ngnh nụng

nghip (riờng i Loan l 28%). Cỏc nc thuc EU u t vo Vit Nam ỏng

k nht gm cú Phỏp (8%), qun o British Virgin Islands (11%). Mt s nc

cú ngnh nụng nghip phỏt trin mnh (Hoa K, Canada, Australia) vn cha

thc s mun u t vo ngnh nụng nghip nc ta.

Cỏc d ỏn TTTNN trong ngnh nụng - lõm - ng nghip tp trung ch yu

phớa Nam. Vựng ụng Nam B chim 54% tng vn ng ký ca ngnh, ng

bng sụng Cu Long 13%, duyờn hi Nam Trung B 15%. Min Bc v khu

vc min Trung, lng vn u t cũn rt thp, ngay nh vựng ng bng sụng

Hng lng vn ng ký cng ch t 5% so vi tng vn ng ký ca c nc.

Bảng 2.4: Vốn đầu t vào nông, lâm, ng nghiệp năm 2007

STT



Nụng, lõm nghip



S d

ỏn



1



Nụng - Lõm nghip



803



2



Thy sn



130



Tng s



933



Vn ng ký

(USD)



Vn thc hin

(USD)



4,014,833,499 1,856,710,521

450,187,779

4,465,021,27

8



169,822,132

2,026,532,653



Ngun: Cc u t Nc ngoi - B K hoch v u t

* Cơ cấu vốn theo vùng lãnh thổ

Cỏc thnh ph ln, cú iu kin kinh t xó hi thun li thuc cỏc vựng kinh

t trng im vn l nhng a phng dn u thu hỳt FDI theo th t nh sau:



Thnh ph H Chớ Minh chim 29,1% v s d ỏn; 21,8% tng vn ng ký

v 21,9% tng vn thc hin;

H Ni chim 11,4% v s d ỏn; 15,5% tng vn ng ký v 12,3% tng vn

thc hin;

ng Nai chim 10,9% v s d ỏn; 14,3% tng vn ng ký v 14,1% tng

vn thc hin;

Bỡnh Dng chim 18,4% v s d ỏn; 10% tng vn ng ký v 7,% tng

vn thc hin;

B Ra-Vng Tu chim 1,9% v s d ỏn; 9,4% tng vn ng ký v 4,3%

tng vn thc hin;

Riờng vựng kinh t trng im phớa Nam (TP H Chớ Minh, ng Nai, Bỡnh

Dng, B Ra - Vng Tu, Tõy Ninh, Bỡnh Phc, Long An) chim 57,2% tng

vn FDI ng ký v 49,6% vn thc hin ca c nc.

Vựng kinh t trng im phớa Bc (H Ni, Hi Phũng, Hi Dng, Vnh

Phỳc, Qung Ninh, Hng Yờn, H Tõy, Bc Ninh) chim khong 26% tng vn

FDI ng ký v 28,7% vn thc hin ca c nc.

Cho ti nay, cỏc d ỏn FDI u t vo cỏc KCN, KCX (khụng k cỏc d ỏn

u t xõy dng h tng KCN) cũn hiu lc, chim 33,8% v s d ỏn v 35,5%

tng vn u t ng ký ca c nc.

b. V vn thc hin

Tính đến hết tháng 11/ 2008 cả nớc đã giải ngân đợc 33 tỷ USD (nu tớnh c

cỏc d ỏn ó ht hiu lc thỡ tng vn thc hin t hn 43 t USD).

Trong giai on 2001 - 2005 t 14,3 t USD tng 30% so vi mc tiờu (11

t USD). Vn thc hin cú xu hng tng nhng vi tc chm hơn rất nhiều

so với vn ng ký. Trong 5 nm 1991-1995 vn thc hin t 6,5 t USD,



nhng ti giai on 1996-2000 vn thc hin ó tng gp 2 ln v giai on

2001-2005 vn thc hin t 14,3 t USD, tng hn 7% so vi 5 nm 19962000.

Trong nm 2006 cú 486 lt d ỏn tng vn u t m rng sn xut vi

tng vn tng l 2.362,3 triu USD, tng 10,6% v vn u t tng thờm so vi

cựng k nm trc. Tuy s lt d ỏn ít hn so vi nm 2005, nhng s vn tng

thờm nhiu hn, chng t quy mụ d ỏn tng vn ln cao hn so vi nm 2005.

Năm 2006 v 2007 tổng vốn thực hiện đạt 8,7tỷ USD trong đó vốn góp của

bên Việt Nam đạt gần 1 tỷ USD và vốn nớc ngoài đạt 7,7tỷ USD . Tuy chỉ bằng

27% tổng vốn đăng ký mới nhng vốn thực hiện năm 2007 tăng 12% so với năm

2006.

Trong 11 tháng đầu nm 2008, tng s vn gii ngõn ca cỏc doanh nghip

FDI ti Vit Nam lờn con s 11,5 t USD, tng 43,2% so vi nm 2007.

Biểu đồ 2.2: Lợng vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài thực hiện từ 1995 - 2008

(ĐVT: triệu USD)



Ngun : Cc u t nc ngoi - B k hoch u t

2.1.2. Những đóng góp chính của FDI vào sự phát triển kinh tế - xã hội Việt

Nam

Trong hn 20 nm qua, khu vc kinh t cú vn TNN ó gúp phn ỏng k

trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t-xó hi t nc bng vic to ra tng giỏ tr

doanh thu ỏng k, trong ú cú giỏ tr xut khu, cng nh úng gúp tớch cc vo

ngõn sỏch, to vic lm v thu nhp n nh cho ngi lao ng. ng thi,

TTTNN tip tc khng nh vai trũ trong s nghip phỏt trin kinh t, úng

gúp ngy cng ln vo tng sn phm quc ni (GDP) ca t nc v thc s

tr thnh b phn cu thnh quan trng ca nn kinh t. Nhng úng gúp c th

ca khu vc FDI l:

a. To ngun vn bổ sung quan trng cho nn kinh tế

Cỏc d ỏn TTTNN ó b sung ngun vn quan trng cho u t phỏt trin

kinh t - xó hi t nc qua tng thi k, theo mc tiờu k hoch ra. Vn

thc hin cú xu hng tng qua cỏc nm, nhng vi tc tăng chm trong khi

vn ng ký v s lng d ỏn cp mi bin ng tng mnh.

iu ú ó khng nh nim tin ca cỏc nh u t nc ngoi i vi mụi

trng kinh t nc ta v tớnh hp dn ca nn kinh t i vi cỏc nh u t. Rừ

rng u t nc ngoi ang em li cho nn kinh t nc ta nhng li ớch rừ rt.

Nú giỳp cho Nh nc cú thờm ngun vn b sung; giỳp cỏc DN trong nc tip

thu c cụng ngh tiờn tin v bớ quyt qun lý; giỳp cỏc DN ni a tham gia

vo mng li sn xut ton cu; to thờm cụng n vic lm cho ngi lao

ngHin nay FDI úng gúp ti 35,6% tng giỏ tr sn xut cụng nghip ca

c nc, nhiu hn phn úng gúp ca cỏc DNNN v khu vc kinh t t nhõn.

FDI ó úng gúp khong 18% tng vn u t xó hi, trờn 16% GDP v gn



20% giỏ tr xut khu . Ch riờng 7 thỏng u nm nay khu vc kinh t cú FDI ó

thu hỳt thờm 16.000 lao ng, a tng s lao ng trong khu vc cú FDI lờn

1,38 triu ngi. Cỏc DN cú FDI cng ó np ngõn sỏch 1,1 t USD, tng 44,9%

so vi cựng k nm ngoỏi.

Thc t cũng cho thy gia mc huy ng vn FDI vi tc tng trng

kinh t trong nc cú mi quan h gn bú, tỏc ng qua li theo t l thun.

Trong nhng nm qua vn FDI t mc cao, nn kinh t tng trng nhanh.

Chng hn trong giai on t 1991-1997 khi vn FDI t cao (bỡnh quõn chim

24,5% tng vn u t ton xó hi), tc tng trng GDP ca nc ta t

bỡnh quõn trờn 8%. Ngc li trong giai on t 1998-2000 khi vn FDI gim

sỳt, tc tng trng GDP ca nc ta ch t bỡnh quõn khong 5,5%/nm. T

nm 2001 n 2005, vn FDI phc hi nhng mc cũn thp v cựng vi s gia

tng mnh m cỏc ngun vn u t ca khu vc kinh t t nhõn trong nc, tc

tng trng GDP ca nc ta cng ó tng dn, t bỡnh quõn trờn 7,28%/nm.

Nhờ nguồn vốn FDI, những năm qua nền kinh tế Việt Nam có cơ hội để tạo

tốc độ tăng trởng cao. Tỷ trọng đóng góp của khu vực kinh tế có vốn đầu t nớc

ngoài ngày càng tăng. Có thể thấy rõ hơn điều này qua bảng số liệu sau:

Bảng 2.5: Tỷ lệ đầu t so với GDP của các khu vực kinh tế (%)

Năm

2000

2003

2005

2007

Kinh tế nhà nớc

38,52

39,08

38,40

43,3

Kinh tế t nhân

48,20

46,45

45,61

40,7

Kinh tế FDI

13,27

14,47

15,99

16

Nguồn: Kinh tế 2007-2007 Việt Nam v thế giới (Thời báo kinh tế Việt Nam )

b. úng gúp vo ngân sách và tăng trởng kinh tế

Cựng vi s phỏt trin cỏc doanh nghip cú vn TNN ti Vit Nam, tuy có

nhiều doanh nghiệp FDI đang trong thời kỳ hởng u đãi về thuế thu nhập doanh

nghiệp, nhng mc úng gúp ca khu vc kinh t cú vn TTTNN vo ngõn sỏch

có xu hớng ngày cng tng.



Thi k 1996-2000, khụng k thu t du thụ, cỏc doanh nghip TTTNN ó

np ngõn sỏch t 1,49 t USD, gp 4,5 ln 5 nm trc. Trong 5 nm 20012005, thu ngõn sỏch trong khi doanh nghip TTTNN t hn 3,6 t USD, tng

bỡnh quõn 24%/nm. Riờng hai nm 2006 v 2007 khu vc kinh t cú vn

TNN ó np ngõn sỏch t trờn 3 t USD, gp ụi thi k 1996-2000 v bng

83% thi k 2001-2005. Trong 11 tháng đầu nm 2008, khi doanh nghip FDI

ó úng gúp vo ngõn sỏch nh nc 1,982 t USD, tng 25.8% so vi cựng k

nm 2007

Biểu 2.3: Đóng góp từ khu vực vốn ĐTTTNN cho ngân sách

(ĐVT: triệu USD)



Nguồn: Cục đầu t nớc ngoài - B k hoch u t

Nh vậy, FDI đã tỏc ng tớch cc n cỏc cõn i ln ca nn kinh t nh cõn

i ngõn sỏch, ci thin cỏn cõn vóng lai, cỏn cõn thanh toỏn quc t thụng qua

vic chuyn vn vo Vit Nam v m rng ngun thu ngoi t giỏn tip qua

khỏch quc t, tin thuờ t, tin mua mỏy múc v nguyờn, vt liu...

Mc úng gúp ca khu vc kinh t cú vn u t nc ngoi vo tng trng

kinh t cng ó tng lờn theo thi gian. Giai on 1991-1995, khu vc ny ó

úng gúp khong 15,5% GDP, cao hn mc tiờu 15% c ra ti Ngh quyt



09. rong hai nm 2006 v 2007 mc úng gúp ca khu vc kinh t cú vn

TNN ó t trờn 17% GDP. c bit 11 tháng đầu nm 2008, khi doanh

nghip FDI ó úng gúp vo ngõn sỏch nh nc 1,982 t USD, tng 25.8% so

vi cựng k nm 2007.

c. Thúc đẩy chuyển dịch c cu kinh t theo hng cụng nghip hoỏ, hiện

đại hóa

Xu hớng chuyển dịch của cơ cấu kinh tế là tăng dần tỷ trọng giá trị công

nghiệp và dịch vụ, tơng ứng với nó là giảm dần tỷ trọng giá trị nông nghiệp trong

GDP. Kể từ đầu thập niên 1990 đến nay, cơ cấu kinh tế nớc ta đã có sự chuyển

dịch theo hớng tích cực và mạnh mẽ, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của khu

vực kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài.

Tỏc ng ca FDI i vi vic dch chuyn c cu kinh t nc ta c th

hin thụng qua c cu vn u t. Qua cỏc nm, c cu u t theo ngnh cú s

chuyn dch ln ngy cng phự hp vi nhu cu xõy dng c cu ngnh kinh t.

i b phn vn FDI hin nay l u t vo khu vc cụng nghip, xõy dng v

dch v. õy l nhõn t quan trng to nờn s chuyn dch c cu kinh t theo

hng nõng cao t trng ca khu vc cụng nghip v dch v.

Trong mt thi gian di, tc tng trng cụng nghip ca khu vc FDI

cao hn mc tng trng cụng nghip bỡnh quõn ca c nc. Nh ú ó gúp

phn thỳc y chuyn dch c cu kinh t theo hng cụng nghip húa, hin i

húa, tng t trng ca ngnh cụng nghip trong GDP.

Trong cơ cấu đầu t của khu vực FDI có đến hơn 62% là đầu t vào công

nghiệp; 21%đầu t vào dịch vụ. n nay, khu vc kinh t cú vn FDI chim 35%

giỏ tr sn xut cụng nghip ca c nc. FDI ó to ra nhiu ngnh cụng nghip

mi v tng cng nng lc ca nhiu ngnh cụng nghip khỏc nh cụng nghip

du khớ, cụng ngh thụng tin, húa cht, lp rỏp ụ tụ, xe mỏy, sn xut thộp, in

t v in t gia dng, cụng nghip ch bin nụng sn thc phm, da giy, dt

maycụ thể các dự án FDI hiện chiếm 100% trong các lĩnh vực khai thác dầu



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

×