Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 107 trang )
s, cỏc mng thụng tin tiờn tin, ỏp dng cụng ngh CDMATrong ngnh cụng
nghip in t, cỏc doanh nghip cú vn FDI ó lp t cỏc dõy chuyn t ng
sn xut cỏc sn phm in t, mch in t; trong ngnh cụng nghip c khớ ó
chuyn giao cụng ngh trong mt s ng c, cỏc sn phm c khớ chớnh xỏc,
ch to mỏy bin th,...
Nhỡn chung, trang thit b ca khu vc FDI l trang thit b ng b, cú trỡnh
cao hn hoc bng cỏc thit b tiờn tin ó cú trong nc v tng ng
cỏc nc trong khu vc.Xu hớng trong nhngx năm gần đây, vốn FDI đã chuyển
dần sang đầu t vào các lĩnh vực công nghệ cao: lọc dầu, công nghệ thông tin với
sự có mặt của các tập đoàn đa quốc gia nổi tiếng thế giới nh: Intel, Panasonic,
Canon. Hầu hết các dự án này đều sử dụng thiết bị hiện đại và tự động hoá hầu
nh 100%
Hu ht cỏc doanh nghip cú vn FDI ỏp dng phng thc qun lý tiờn tin
c kt ni v chu nh hng ca h thng qun lý chung ca cụng ty m.
Hot ng ca cỏc doanh nghip cú vn FDI ti Vit Nam cng ó thỳc y cỏc
doanh nghip trong nc khụng ngng i mi cụng ngh, phng thc qun lý
nõng cao hn cht lng v sc cnh tranh ca sn phm trờn th trng trong
nc v quc t.
Tim nng ca nc ta rt ln, t ngun lao ng di do, giỏ r, v trớ a lý
thun li, n ngun ti nguyờn thiờn nhiờn phong phỳ u ha hn nhng
ngun lc ln phỏt trin kinh t. Nhng nu ch da vo ngun vn ớt i, k
thut cụng ngh lc hu nc ta thỡ chỳng ta khụng th no phỏt huy ht kh
nng kinh t ca nhng tim nng ú. Vỡ th trong nhng nm gn õy ng v
Nh nc ta ó tng cng FDI nhm tranh th ngun vn, k thut cụng ngh
nc ngoi khai thỏc mt cỏch cú hiu qu cỏc tim nng ca t nc to ra
ngun lc phỏt trin kinh t.
Ngoi ra, cũn cú rt nhiu d ỏn v khỏch sn, du lch; cng nh d ỏn v
nụng lõm - ng nghip, trong ú cú cỏc d ỏn ch bin thu sn xut khu, trng
v ch bin cao su, v.v. cng cho ta thy c kh nng khai thỏc cỏc tim nng
v v trớ a lý, iu kin t nhiờn ca FDI.
Mt li ớch khỏc ca FDI l cú kh nng s dng kt hp cỏc tim nng ca
t nc. Trong phn ln cỏc d ỏn u kt hp s dng lao ng ti ch cựng
cỏc tim nng khỏc. c bit l trong cỏc d ỏn nh sn xut xi mng Trng
Knh, xi mng Tha Thiờn Hu, cỏn thộp Hi Phũng, Thỏi Nguyờn, sn xut
thộp VSC - POSCO v mt s d ỏn cụng nghip ch bin thc phm, nụng sn,
ó c s dng lao ng, nguyờn liu cú sn trong nc sn xut ra cỏc sn
phm khụng nhng ỏp ng c yờu cu tiờu dựng ni a m cũn cú kh nng
xut khu sang cỏc nc khỏc, em li hiu qu kinh t cao.
Túm li, vi vic khai thỏc mt cỏch cú hiu qu cỏc tim nng, s dng kt
hp cỏc tim nng, FDI ó gúp phn ỏng k vo vic to ra cỏc ngun lc cho
phỏt trin kinh t nc ta.
Vit Nam tuy khụng giu nhng li cú mt nhiều ngun ti nguyờn quan
trng. Vi s phỏt trin ca cuc cỏch mng cụng ngh hin nay thỡ giỏ tr ca
cỏc ngun ti nguyờn ú ngy cng b gim. Khi chỳng ta khụng vn k thut
khai thỏc v ch bin, FDI s giỳp chỳng ta khai thỏc v s dng cỏc ti
nguyờn ú. Ngoi ra, khi chỳng ta cha cú nhng ngnh cụng nghip quan trng
nht ca tng lai nh: K thut vi in t, k thut sinh hc, cụng ngh vt liu
mi, hng khụng dõn dng, rụ bt v mỏy cụng c, v.v.thì chớnh nhng cụng ty
nc ngoi (c bit l nhng cụng ty ca M v Nht Bn) u t trc tip vo
Vit Nam s mang n cho chỳng ta nhng ngnh ú, cng cú ngha l mang n
cho chỳng ta nhng cụng ngh tiờn tin nht.
FDI cng ó gúp phn nõng cao nng lc cnh tranh ca hng xut khu Vit
Nam trờn trng quc t. Trong 5 nm 2001-2005, khu vc FDI úng gúp
khong 15,5% GDP, cao hn mc tiờu ra (15%). Giỏ tr xut khu ca khu
vc cú vn FDI (khụng k du thụ) cng gia tng nhanh chúng qua cỏc nm:
trong 5 nm 2001-2005 t trờn 34 t USD, úng gúp 35% tng giỏ tr kim
ngch xut khu ca c nc; tớnh c du thụ t l ny l 56%. Nm 2006, khu
vc FDI xut khu 14,6 t USD, tng 30,1% so vi nm trc.
Năm 2007 kim ngch xut khu c nc t 48,38 t USD. Theo c tớnh,
nu tớnh bng USD tng kim ngch xut khu so vi GDP t 67,9%, thuc loi
cao chõu v th gii. Tng kim ngch xut khu bỡnh quõn u ngi t
khong 568 USD, cao nht t trc ti nay. So vi nm trc, xut khu tng
21,5%. Nu khụng k du thụ b sỳt gim thỡ kim ngch xut khu cỏc mt hng
khỏc ca khu vc cú vn u t nc ngoi (FDI) cũn tng cao hn khu vc
kinh t trong nc. iu ú cho thy, khu vc FDI ó tn dng tt hn c hi
WTO. Xut khu tng hu ht cỏc mt hng, trong ú cú nhng mt hng cú
kim ngch tng khỏ cao: dt may, in t mỏy tớnh, hng th cụng m ngh, dõy
in v cỏp in, sn phm nha, g, c phờ, ht tiờu, ht iu. ó cú 9 mt hng
t kim ngch xut khu trờn 1 t USD l du thụ, dt may, giy dộp, thu sn,
sn phm g, in t mỏy tớnh, c phờ, go v cao su vi kim ngch t 33 t
USD, chim 68,2% tng kim ngch xut khu ca c nc.
Bờn cnh vic gia tng kim ngch xut khu, cỏc doanh nghip FDI cũn sn
xut ra nhiu sn phm ỏp ng nhu cu trong nc, hn ch bt vic nhp khu
hng hoỏ, mỏy múc, thit b. Nh vy cú th núi FDI ó tỏc ng tớch cc n
cỏn cõn thng mi trong nhng nm qua ti Vit Nam.
f. Nõng cao trỡnh qun lý v iu hnh doanh nghip
Khu vực có vốn FDI đã góp phần tích cực vào việc nâng cao trình độ cho ngời
lao động Việt Nam, kể cả đội ngũ lao động quản lý . Tác động này đợc phát huy
thông qua nhiều kênh khác nhau: đào tạo, bồi dỡng, truyền bá kinh nghiệm.
Trong cỏc doanh nghip FDI, cỏc giỏm c thng l nhng nh qun lý ca
cỏc cụng ty ni ting, lm n phỏt t t nhiu nc khỏc nhau trờn th gii, cho
nờn h cú rt nhiu kinh nghim v vic qun lý, iu hnh doanh nghip. Do
ú, nhng cỏn b Vit Nam hot ng trong cỏc doanh nghip cú FDI, ch yu
l trong cỏc doanh nghip liờn doanh, cú iu kin hc hi phng phỏp qun lý,
phong cỏch iu hnh ca cỏc nh qun lý nc ngoi tng bc tớch lu kin
thc, nõng cao trỡnh cho mỡnh. Nhiu ngi trong s h ó tớch lu kinh
nghim, phỏt huy c nng lc vn lờn m ng cụng vic khỏ tt, dnh
c s tin tng v kớnh trng ca i tỏc nc ngoi nh nhng doanh nghip
liờn doanh VKX, Vinadaesung, Toyota Vit Nam, v.v. khin cỏc i tỏc nc
ngoi ó tin tng giao phú mi cụng vic iu hnh sn xut, kinh doanh cho
cỏc cỏn b Vit Nam.
Vic thay th cỏc cỏn b qun lý v cỏn b k thut ngi nc ngoi bng
cỏn b Vit Nam l mt trong nhng ni dung quan trng ca cỏc d ỏn FDI.
Thụng thng sau 3-5 nm ngi Vit Nam s thay th gn ht cỏc v trớ then
cht trong liờn doanh. Nh vy, sau gn 20 nm thc hin Lut u t, chỳng ta
ó cú mt i ng cỏc chuyờn gia gii trong tt c cỏc lnh vc kinh t - ú l cỏi
li rt ln m chỳng ta thu t FDI. Trong tng lai, vi s gia tng ca cỏc
doanh nghip cú vn FDI, chỳng ta hy vng rng i ng cỏc nh doanh nghip
nc ta s hc hi c nhiu kinh nghim ca cỏc nh u t nc ngoi, ln
mnh khụng nhng v s lng m c cht lng, ỏp ng c yờu cu v qun
lý, iu hnh doanh nghip trong c ch th trng.
2.2. mặt trái của đầu t trực tiếp nớc ngoài ở n C TA HIN NAY Và
NGUYÊN NHÂN CủA TìNH TRạNG Đó
2.2.1. Mặt trái của đầu t trực tiếp nớc ngoài ở nớc ta hiện nay
Mặc dù FDI có nhiều đóng góp tích cực cho nền kinh tế nhng nó cũng gây
nên nhiều bất ổn (hay mặt trái) cho sự phát triển kinh tế xã hội nớc ta. Mặt trái
của FDI ở nớc ta thể hiện trên những điểm chủ yếu sau :
a. Cơ cấu đầu t bất hợp lý
Mục đích cơ bản trong kêu gọi nguồn vốn ĐTTTNN của Việt Nam là vốn,
công nghệ nhằm tạo cho nền kinh tế phát triển đợc cân đối và hiện đại, đặc biệt
là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Còn đối với các nhà đầu t nớc ngoài là lợi