1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

2- ATM với mô hình tham chiếu B-ISDN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.45 KB, 131 trang )


Đồ án tốt nghiệp



năng báo hiệu có liên quan tới việc thiết lập, giám sát, và giải phóng kết nối hoặc

cuộc gọi.

Mặt phẳng quản lý M-plane (Management-plane): có hai chức năng là quản lý mặt

phẳng (Plane Management) và quản lý lớp (Layer Management). Tất cả các chức

năng liên quan tới toàn bộ hệ thống (từ đầu cuối tới đầu cuối) đều nằm ở quản lý

mặt phẳng. Nhiệm vụ của quản lý mặt phẳng là tạo ra sự phối hợp làm việc giữa

những mặt phẳng khác nhau. Trong khi chức năng quản lý mặt phẳng không có cấu

trúc phân lớp thì chức năng quản lý lớp lại đợc chia thành các lớp khác nhau nhằm

thực hiện các chức năng quản lý có liên quan tới các tài nguyên và thông số nằm ở

các thực thể có giao thức (nh báo hiệu chẳng hạn). Đối với mỗi lớp, quản lý lớp xử

lý dòng thông tin OAM tơng ứng.

Nh nói trên, các mặt phẳng U-plane và C-plane có cấu trúc phân lớp. Chúng gồm có

ba lớp bậc thấp là lớp vật lý (PL - Phisical Layer), lớp ATM, lớp tơng thích ATM

(AAL - ATM Adaption Layer) và các lớp bậc cao. Trong phạm vi bản báo cáo này,

chúng ta chỉ xét 3 lớp dới PL, ATM, AAL. Các lớp này lại tiếp tục đợc phân nhỏ

thành các phân lớp nh cho thấy trên bảng 2.1 cùng với các chức năng tơng ứng của

chúng.



14



Đồ án tốt nghiệp



Bảng 2.1 Chức năng các lớp của B-ISDN



Các lớp cao hơn.



Layer Management









CS





AAL





SAR





ATM













Nhận/gửi các PDU từ/tới các lớp cao hơn và tạo dạng CS-PDU.

Kiểm tra sự khôi phục chính xác các CS-PDU.

Phát hiện sự mất các tế bào của CS-PDU.

Cung cấp một vài chức năng AAL trong phần tiêu đề CS-PDU.

Chèn các tế bào bổ sung vào CS-PDU.

Điều khiển luồng, gửi các thông điệp trả lời hoặc yêu cầu truyền

lại các tế bào lỗi.

Tạo các tế bào từ CS-PDU, khôi phục các CS-PDU từ tế bào.

Tạo ra trường điều khiển đoạn như BOM, COM, EOM, SSM.

Kiểm tra mã dư vòng CRC của trường dữ liệu của tế bào.

Tạo ra hai bytes tiêu đề và hai bytes cuối của SAR-PDU.

Điều khiển luồng chung.

Tạo ra hoặc tách phần tiêu đề của tế bào.

Đọc và thay đổi phần tiêu đề của tế bào.

Thực hiện phân kênh / hợp kênh các tế bào.



Thêm vào hoặc lấy ra các tế bào trống (idle cell).

Tạo và kiểm tra mã HEC.

Nhận biết giới hạn tế bào.

TC



Biến đổi dòng tế bào thành các khung phù hợp với hệ thống

truyền dẫn.

Phát / khôi phục các khung truyền dẫn.



PL

PM



Đồng bộ bit.

Thu, phát số liệu.



Page 15 of 131



Đồ án tốt nghiệp



2.3- Các cấu hình giao thức chuẩn

PC hoặc

thiết bị mạng

B-TE2

hoặc TE2



Bộ định

tuyến

R



B-TA



Lớp AAL

Lớp ATM

SB



B-NT2



Lớp vật lý

TB



B-NT1



UB



Bộ định

tuyến

B-TE1

Bộ định

tuyến

LAN hoặc

MAN riêng



Lớp AAL

Lớp ATM



Lớp vật lý



B-NT2



SB



B-NT1

TB



UB



IWU

SB

B-TA: Bộ chuyển đổi đầu cuối băng rộng.

B-TE: Thiết bị đầu cuối băng rộng.

B-NT: Thiết bị mạng băng rộng.

IWU: Khối phối hợp.



Hình 2.2 Cấu hình chuẩn B-ISDN



Mạng ATM/B-ISDN bao gồm các thiết bị khách hàng, các nút chuyển mạch và các

chặng truyền dẫn nối thiết bị khách hàng và nút chuyển mạch. Khuyến nghị CCITT

I.413 đã định nghĩa các nhóm chức năng B-TE1, B-TE2, B-TA, B-NT1, B-NT2 và

các điểm tham chiếu TB, SB, UB, và R của mạng B-ISDN nh đợc miêu tả trên hình

2.2 dới đây.

Cấu hình giao thức chuẩn (protocol reference configuration) B-ISDN (có cấu trúc tơng tự nh cấu hình ISDN) xác định các giao diện và các chức năng khác nhau giữa

các thực thể của mạng.

B-NT1 thực hiện các chức năng của lớp bên dới nh kết cuối đờng truyền, xử lý giao

diện truyền dẫn, liên quan đến các kết cuối quang và điện tại địa điểm thiết bị khách

hàng. B-NT1 đợc điều khiển bởi nhà cung cấp mạng và là ranh giới giữa các mạng.

B-NT2 thực hiện các chức năng lớp cao hơn bao gồm ghép / phân tách lu lợng, xử lý

băng tần, chuyển mạch các kết cuối nội bộ, xử lý giao thức báo hiệu, xử lý dung lợng bộ đệm và xác định tài nguyên. Các thiết bị đầu cuối là thiết bị khách hàng sử

dụng B-ISDN.



16



Đồ án tốt nghiệp



B-TE1 kết cuối với giao diện chuẩn B-ISDN và thực hiện kết cuối đối với tất cả các

loại giao thức của các lớp bậc thấp cũng nh bậc cao. Các giao diện khác hiện vẫn

cha đợc ITU chuẩn hoá đầy đủ. B-TE2 đợc dùng cho các giao diện kết nối với thiết

bị chuẩn B-ISDN hiện có. Các thiết bị này cần có các thiết bị chuyển đổi TA

(Terminal Adaptor) để kết nối với giao diện. TA thực hiện tất cả các chức năng cần

thiết để thực hiện giao tiếp B-ISDN, kể cả việc chuyển đổi tốc độ.

Điểm chuẩn R cung cấp giao diện không phải B-ISDN giữa các thiết bị khách hàng

không phải B-ISDN với thiết bị chuyển đổi. Điểm chuẩn T B phân tách thiết bị nhà

cung cấp mạng với thiết bị khách hàng. Tơng tự nh vậy, điểm chuẩn SB tơng ứng với

giao diện của các thiết bị B-ISDN riêng rẽ và tách biệt thiết bị khách hàng với các

chức năng truyền thông liên quan tới mạng.

2.4- Lớp ATM

Lớp đợc xem xét đầu tiên là lớp ATM vì đây là lớp đóng vai trò quan trọng nhất liên

quan đến việc truyền tải thông tin qua mạng ATM.

ATM sử dụng các kết nối ảo trong việc truyền tải các thông tin và các kết nối này đợc chia thành hai mức: mức đờng ảo (Virtual Path Level) và mức kênh ảo (Virtual

Channel Level). Việc phân chia hai mức để truyền tải tín hiệu là một trong những

đặc điểm mạnh của ATM.

- Mức kênh ảo: Là mức có chức năng truyền đơn hớng các tế bào ATM tơng ứng với

một giá trị nhận dạng duy nhất VCI (Virtual Channel Identifier).

- Mức đờng ảo: Là mức có chức năng truyền đơn hớng các tế bào thuộc về nhiều

kênh ảo khác nhau nhng lại có chung một giá trị giá trị nhận dạng đờng ảo VPI

(Virtual Path Identifier).

Các khái niệm về nhận dạng đờng ảo và nhận dạng kênh ảo sẽ đợc trình bày chi tiết

ở phần cấu trúc tế bào.

Trong một đờng truyền dẫn có thể bao gồm vài đờng ảo VP (Virtual Path), trong

mỗi đờng ảo VP lại có thể có một vài kênh ảo VC (Virtual Channel). Mỗi VP và VC

trong đờng truyền dẫn đều có một giá trị VPI và VCI riêng, số các VP và VC phụ

thuộc vào độ dài của VPI và VCI trong tiêu đề tế bào ATM.



Page 17 of 131



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

×