1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

Tổng quan về quá trình hoạt động của công ty điện lực hà tây trong năm qua.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.03 KB, 49 trang )


TSCD

đầu kì : 276.629.714.877

cuối kì: 351.723.954.498

Tiền đầu tư

nguồn vốnTiền gửi ngân hàng

gửi ngân hàng



tiền mặt



tiền mặt



đầu kì : 78.682.697.672



5.216.388.627



125.336.731



125.336.731

cuối kì :116.558.793.9393.307.298.410

3.307.298.410



250.294.577



250.294.577



Tổng doanh thu năm 2003

bán điện : 495.444.875.720

SXKD khác: 4.581.065.662

Lợi nhuận năm 2003

Bán điện :54.841.248.138

SXKD khác : 875.979.660

Lợi nhuận sau thuế :

Bán điện : 37.292.048.734

SXKD khác :595.666.168

Chi phí tiền lương

Tiền lương = 19.026.761.796

BHXH,BHYTế,CPCĐoàn=1.580.708.549



36



Tiền



những vấn đề về thuế áp dụng trong doanh nghiệp

Là mét doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với mặt hàng là điện , là một

doanh nghiệp kinh doanh công ty điện lực Hà Tây phải chịu thuế như nhưng

doanh nhiệp kinh doanh khác. Trong dú có những loại thuế chủ yếu như thuế

giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp. . .

Các loại thuế được áp dụng mà Điện Lực Hà Tây phải có nghĩa vụ

-



Thuế GTGT



-



Thuế TNDN



-



Thuế nhà đất



-



Tiền thuê đất



-



Thuế môn bài



-



Lệ phí kiểm định động cơ



Cụ thể trong năm 2003 Điện Lực Hà Tây phải nép tiền thuế là.

STT



Chỉ Tiêu



Đã nép trong kỳ(đ)



1



Thuế GTGT



27.099.709.839



2



Thuế TNDN



460.011.146



3



Thuế nhà đất



10.317.300



4



Tiền thuê đất



49.803.600



5



Thuế môn bài



31.000.000



6



Lệ phí kiểm định



12.088.002



công tơ

Cộng



27.662.929.887



37



Ghi chó



II. thực tiễn kí kết hợp đồng cung cấp điện năng tại công ty điện lực Hà

Tây

Thực tiễn kí kết hợp đồng cho sản xuất kinh doanh tại công ty điện lực Hà

Tây.

Đối tượng kí kết.

Đối tượng kí kết hợp đồng cho dùng sản xuất kinh doanh bao gồm tất cả

các doanh nghiệp nhà nước và ngoài quốc doanh, xí nghiệp sản xuất, những

cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc địa phận tỉnh Hà Tây đều có thể tới công ty

và mua điện phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi chủ thể. Tuy

nhiên những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khỏc cú nhu cầu mua điện tại

công ty điện lực Hà Tây đều có thể mua và xử dụng điện theo mục đích và

nhu cầu của mình.

Những doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất không thuộc địa phận tỉnh Hà

Tây khi mua điện trong điều kiện, tại nơi họ đặt cơ sở sản xuất kinh doanh

chưa có mạng điện, và không cung cấp điện để họ sử dụng điện theo mục đích

của mình, để tránh trường hợp mâu thuẫn xảy ra giữa các chi nhánh điện ở

mỗi tỉnh khi xảy ra tranh chấp khi khách hàng dùng điện ucả công ty khác.

Nội dung kí kết trong hợp đồng mua bán điện cho sản xuất kinh doanh tại

công ty điện lực Hà Tây.

Với các trường hợp mua bán điện cho họat động sản xuất kinh doanh thỡ

dự kinh doanh ngành nghề như thế nào hợp đồng mua bán địờn đều theo mẫu

hợp đồng có sẵn của Bộ Công Nghiệp quy định trong nghị định 45( về hoạt

động điện lực và hướng dẫn sử dụng điện lực). Trong hợp đồng Bên mua phải

ghi các nội dung vào mẫu giây đăng kí mua điện và gửi đến chi nhánh điện,

điện lực Hà Tõy, cú đăng kí chế độ và công suất xử dụng kèm theo mét trong

các bản sao giấy tờ( có công chứng) liên quan đến địa điểm mua điện như :



38



Hợp đồng thuê nhà, thuê đất có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ

quan nhà nước có thẩm quyền và bản sao giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh

hoặc giấy chứng nhận đăng kí hoạt động. Trong hợp đồng ghi rõ ngành nghề

kinh doanh.

Trong hợp đồng kinh doanh của công ty cơ khí và xây lắp và phát triển hạ

tầng Hà Tây ngoài phần có sẵn như trong nghị định đã quy định về hợp đồng

thỡ cỏc bên có thể thoả thuận và bàn thêm. như về điện áp sử dụng của công

ty, về thời gian kí hợp đồng, thời hạn của hợp đồng, Bên mua cừ nghĩa vụ

thông báo ngành nghề kinh doanh của minh là xây dựng cột điện dùng cho

xây dựng và cung cấp cho các cơ sở xản xuất điện v.v…



39



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

×