Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.8 KB, 45 trang )
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
4.1.2 Phương pháp loại trừ:
4.1.2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn:
Thay thế liên hoàn là thay thế lần lượt số liệu gốc hoặc số liệu kế
hoạch bằng số liệu thực tế của nhân tố ảnh hưởng tới một chỉ tiêu kinh tế
được phân tích theo đúng logic quan hệ giữa các nhân tố. Phương pháp thay
thế liên hoàn có thể áp dụng được khi mối quan hệ giũa các chỉ tiêu và giữa
các nhân tố, các hiện tượng kinh tế có biểu hiện bằng một hàm số. Thay thế
liên hoàn thường được sử dụng để tính toán mức ảnh hưởng của các nhân tố
tác động cùng một chỉ tiêu được phân tích. Trong phương pháp này, nhân tố
thay thế là nhân tố được tính mức ảnh hưởng, còn nhân tố khác giữ nguyên,
lúc đó so sánh mức chênh lệch hàm số giữa cái trước nó và cái đã được thay
thế sẽ tính được mức ảnh hưởng của nhân tố được thay thế.
4.1.2.2. Phương pháp số chênh lệch:
Trường hợp 1: Chỉ tiêu có mối quan hệ tích số
+ Chỉ tiêu phân tích: X = a.b.c
+ Đối tượng phân tích: Δ X = X1 – X0
+ Các nhân tố ảnh hưởng:
X(a) = (a1 – a0).b0.c0
X(b) = (b1 – b0).a1.c0
X(c) = (c1–c0) .a1.b1
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔX = ΔX(a) +ΔX(b) +ΔX(c)
Phương pháp số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp
thay thế liên hoàn xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng
đến sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế, là dạng đặc biệt của thay thế liên
hoàn nên phương pháp số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước
tiến hành của phương pháp thay thế liên hoàn. Chỉ khác nhau ở chỗ khi xác
định những nhân tố ảnh hưởng, chỉ việc nhóm các số hạng và tính chênh
lệch các nhân tố sẽ cho ta mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu
phân tích.
Trường hợp 2: Chỉ tiêu có mối quan hệ thương số và tích số
+ Chỉ tiêu phân tích:
X=
a
c
b
Kỳ gốc :
X0 = (a0/b0).c0
Kỳ phân tích : X1 = (a1/b1).c1
+ Đối tượng phân tích: ΔX = X1 – X0
+ Các nhân tố ảnh hưởng:
X(a) = [(a1 – a0)/b0].c0
X(b) = (1/b1 – 1/b0).a1.c0
X(c)= (a1/b1).(c1 – c0)
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔX = ΔX(a) +ΔX(b) +ΔX(c)
Nhân tố ảnh hưởng nằm dưới mẫu số không xác định được. Chúng ta
không nên quy đồng mẫu số vì mất tính chất của phương pháp số chênh
lệch.
-5-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
4.1.2.3. Phương pháp liên hệ cân đối
a. Vị trí, tác dụng của phương pháp
• Dựa trên mối liên hệ sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yêú
tố và quá trình kinh doanh.
• Mọi liên hệ cân đối về lượng của các yếu tố dẫn đến sự cân bằng về
cả mức biến động về lượng giữa các mặt của các yếu tố và quá trình
kinh doanh.
• Để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố ta xác định chênh
lệch giữa kỳ nghiên cứu và kỳ gốc hay giữa kỳ thực hiện với kỳ kế
hoạch của nhân tố đó, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố là độc lập
với nhau và việc tính toán rất đơn giản.
• Sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố khi các nhân
tố có mối quan hệ tổng đại số với các chỉ tiêu phân tích
b. Công thức tính
Công thức tính chỉ tiêu nhân tố A bao gồm ba nhân tố X, Y, Z có mối
quan hệ với chỉ tiêu A được biểu hiện thông qua phương trình:
+ Chỉ tiêu phân tích:
A=X+Y+Z
Kỳ gốc:
A 0 = X0 + Y0 + Z0
Kỳ phân tích : A1 = X1 + Y1 + Z1
Đối tượng phân tích: ∆A = A1 - A0
+ Ảnh hưởng của nhân tố X đến sự biến động của A: ∆Ax = X1 - X0
+
Ảnh hưởng của nhân tố Y đến sự biến động của A:
∆Ay = Y1 - Y0
+ Ảnh hưởng của nhân tố Z đến sự biến động của A: ∆AZ = Z1 - Z0
- Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: ∆A = ∆Ax + ∆Ay + ∆Az
* Lưu ý:
- Nếu nhân tố có mối quan hệ cùng chiều: nhân tố biến động tăng, chỉ tiêu
tăng
- Nếu nhân tố có mối quan hệ ngược chiều: nhân tố biến động tăng, chỉ tiêu
giảm
4.2. Nội dung phân tích
Giá thành có ý nghĩa rất quan trọng, vì vậy cần phải thường xuyên
kiểm tra đánh giá công tác quản lí giá thành trong đó công tác phân tích có
vai trò quan trọng nhất và có ý nghĩa như sau:
Phân tích giá thành là cơ sở doanh nghiệp đề ra biện pháp hữu hiêụ nhằm
hạ thấp giá thành, đề ra phương hướng cái tiến công tác quản lí giá thành.
Qua phân tích giá thành giúp doanh nghiệp đánh giá tình hình thực hiện
các chế độ chính sách của Nhà nước liên quan tới giá thành như: chế độ
khấu hao, chính sách thuế, chính sách tiền lương…trên cơ sở đó có phương
pháp giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các chế độ chính sách.
Tài liệu phân tích giá thành là cơ sở đưa ra các dự đoán chính xác khoa
học về giá thành ở kì sau.
-6-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
Trên cơ sở như vậy, nội dung phân tích giá thành gồm:
Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành của sản phẩm
so sánh được
Phân tích tình hình thực hiên chi phí trên 1000 đồng giá trị sản phẩm
Phân tích các khoản mục giá thành
4.3. Phân tích giá thành sản phẩm
4.3.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất
a. Ðối với giá thành đơn vị
Tiến hành so sánh giá thành sản phẩm ở kỳ thực tế so với kế hoạch để
qua đó đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm.
Tỷ lệ thực hiện giá thành:
t =
z1
*100%
zk
Δz = z1 – zk
Nếu: t >100% và Δz>0 thì doanh nghiệp không hoàn thành về giá thành
đơn vị
t =100% và Δz =0 doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch giá thành
t >100% và Δz <0 hoàn thành và hạ thấp được giá thành
b. Đối với tổng giá thành sản phẩm
T = (ΣQ1 Z1 /ΣQ1 Zk) x100%
ΔZ = ΣQ1 Z1 - ΣQ1 Zk
Nếu: T ≤ 100% và ΔZ ≤ 0, DN hoàn thành kế hoạch và hạ thấp giá thành
sản phẩm
T > 100% và ΔZ > 0, DN không hoàn thành kế hoạch
4.3.2. Phân tích tốc độ tăng trưởng giá thành
Tiến hành so sánh giá thành sản ở kỳ này so với kỳ trước để qua đó đánh
giá về tốc độ tăng trưởng giá thành sản phẩm.
a. Đối với giá thành đơn vị
t=
z1
*100%
z0
Δz = z1 – z0
Nếu: t >100% và Δz > 0, tốc độ tăng trưởng kỳ này cao hơn kỳ trước
t <100% và Δz < 0, tốc độ tăng trưởng kỳ này thấp hơn kỳ trước
t =100% và Δz = 0, tốc độ tăng trưởng kỳ này không đổi so với kỳ
trước
b. Đối với tổng giá thành sản phẩm
T = (ΣQ1 Z1 /ΣQ1 Z0)x100%
ΔZ = ΣQ1 Z1 - ΣQ1 Z0
Nếu: : T >100% và Δz >0, tốc độ tăng trưởng kỳ này cao hơn kỳ trước
T<100% và Δz < 0, tốc độ tăng trưởng kỳ này thấp hơn kỳ trước
T=100% và Δz = 0, tốc độ tăng trưởng kỳ này không đổi so với kỳ
trước
-7-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
4.3.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của
những sản phẩm có thể so sánh
Mục tiêu của tất cả các DN sản xuất là phải phấn đấu hạ giá thành,
mức hạ càng nhiều khả năng tăng lợi nhuận càng cao. Hạ giá thành là
phương hướng phấn đấu cho tất cả các ngành sản xuất, cho tất cả các loại
sản phẩm dù đã sản xuất nhiều năm hay mới bắt đầu sản xuất. Ðối với các
sản phẩm so sánh được là những sản phẩm đã được sản xuất ở các kỳ trước
hoặc ở các năm trước, có đủ tài liệu hạch toán chính xác, đây là cơ sở cho
phép ta sử dụng làm tài liệu phân tích.
Ðối với những sản phẩm có thể so sánh, ngoài việc đánh giá chung giá
thành, người ta còn giao nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm. Việc phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của sản phẩm so sánh được, được
tiến hành trên hai chỉ tiêu: Mức hạ giá thành (Mz) và tỷ lệ hạ giá thành (Tz).
Thông thường khi phân tích giá thành, người ta thường tiến hành so sánh giá
thành thực tế với kế hoạch.
* Mức hạ giá thành (M): Biểu hiện bằng số tuyệt đối của kết quả hạ giá
thành năm nay so với giá thành năm trước, phản ánh khả năng tăng lợi tức,
tăng tích luỹ nhiều hay ít.
- Công thức tổng quát:
M = ΣQi (Zi – Z0i)
- Chi tiết theo thực tế và kế họach:
Mức hạ giá thành thực tế (M1):
M1 = ΣQ1i (Z1i – Z0i)
Mức hạ giá thành kế hoạch (Mzk):
Mk = ΣQki (Zki – Z0i)
* Tỷ lệ hạ giá thành (T): Biểu hiện bằng số tương đối của kết quả hạ giá
thành năm nay (Z1) so với giá thành năm trước (Z 0) chỉ tiêu này phản ánh
tốc độ hạ giá thành nhanh hay chậm và trình độ quản lý trong việc phấn đấu
hạ giá thành.
- Công thức tổng quát:
Tỷ lệ hạ giá thành (Tz) : T = M / ΣQi Z0i x 100%
- Chi tiết theo thực tế và kế hoạch:
Tỷ lệ hạ giá thành thực tế (T1):
T1 = M1 / ΣQ1i Z0i x 100%
Tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch (Tk):
Tk = Mk / ΣQki Z0i x 100%
Trong đó:
Q1i, Qki: khối lượng sản phẩm i nhập kho của thực tế và kế hoạch;
Z0i, Z1i, Zki : Giá thành đơn vị sản phẩm i nhập kho của năm trước, kế họach
và thực tế năm nay.
Phương pháp phân tích:
Gồm 4 bước:
+ Bước 1: Xác định chỉ tiêu phân tích
-8-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
+ Bước 2: Xác định đối tượng phân tích
+ Bước 3: Xác định các nhân tố ảnh hưởng
+ Bước 4: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng
Tiến hành so sánh mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành giữa thực tế và kế hoạch
để xác định đối tượng phân tích (là chênh lệch M z và Tz giữa thực tế và kế
hoạch ).
ΔM = M1 - Mk
ΔT = T1 - Tk
Nếu: ΔMz > 0 thì DN đã không hoàn thành nhiệm vụ về kế hoạch hạ giá
thành
ΔMz ≤ 0 thì khẳng định DN đã thực hiện tốt nhiệm vụ hạ giá thành.
Phương pháp sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
là phương pháp loại trừ và phương pháp liên hệ cân đối.
- Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản xuất
+Đến mức hạ giá thành (M)
t = ΣQ1i Z0i /ΣQki Z0i x 100%
ΔMQ = Mzk . t- Mk = Mk (t -1)
+ Đến tỉ lệ hạ giá thành
ΔTQ = Tk – Tk = 0
- Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm sản xuất (kc)
+ Ðến mức hạ giá thành(M):
ΔMk/c =(ΣQ1i Zki – ΣQ1iZ0i)- Mk.t
+ Ðến tỷ lệ hạ giá thành
ΔTk/c= ΔMkc/ ΣQ1i Z0i x 100% - Tk
- Ảnh hưởng của nhân tố giá thành đơn vị (z)
+ Ðến mức hạ giá thành (M):
ΔM = M1 – Mk/c
+ Ðến tỷ lệ hạ giá thành
ΔT= T1 - Tk/c
- Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố:
ΔM = ΔMQ +ΔMk/c +ΔMz
ΔT = ΔTQ + ΔTkc + ΔTz
4.3.4. Phân tích chỉ tiêu CP trên 1000 đồng giá trị sản lượng hàng hoá
Trong quá trình phát triển của nền sản xuất xã hội và nhu cầu đa dạng
hoá của thị trường về sản phẩm hàng hoá, đã làm cho các sản phẩm SX của
mỗi ngành, mỗi DN tăng lên nhanh chóng và biến đổi hàng ngày. Do đó, các
sản phẩm mới không ngừng tăng lên nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu
dùng của khách hàng và điều đó có nghĩa là các sản phẩm không so sánh
được đã có chiều hướng tăng lên và chiếm tỷ trọng đáng kể trong các DN.
Trong những trường hợp đó, việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
hạ giá thành chưa phản ánh được sự phấn đấu hạ giá thành của đơn vị. Vì
thế, ngoài phân tích khái quát tổng giá thành, tình hình thực hiện nhiệm vụ
hạ giá thành cho những sản phẩm có thể so sánh; chúng ta cần phải phân
-9-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
tích chỉ tiêu chi phí cho 1000 đồng sản phẩm hàng hoá để phân tích cho cả
sản phẩm so sánh được và sản phẩm không so sánh được.
Việc phân tích chỉ tiêu chi phí cho 1000 đồng sản phẩm hàng hoá
giúp cho các nhà kinh doanh biết được để có 1000 đồng giá trị sản lượng
hàng hoá (thực chất là doanh thu bán hàng) DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng
chi phí để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Chi phí trên 1000 đồng giá trị sản
phẩm hàng hoá càng thấp thì lợi nhuận thu được càng cao, hiệu quả kinh
doanh càng lớn. Xác định chỉ tiêu chi phí cho 1000 đồng giá trị sản lượng
hàng hoá có thể dựa vào chi phí sản xuất (giá thành công xưởng) hoặc dựa
trên tổng giá thành toàn bộ.
Chỉ tiêu được xác định như sau: Lấy tổng giá thành sản lượng hàng
hoá chia cho tổng giá trị sản lượng hàng hoá (nhân thêm 1000).
F = ΣQizi / ΣQipi x 1000
Trong đó:
F: Chi phí trên 1000 đồng giá trị sản phẩm hàng hoá.
Qi: Số lượng sản phẩm của từng loại sản phẩm i tiêu thụ.
zi: Chi phí toàn bộ (giá thành toàn bộ) đơn vị của sản phẩm i tiêu thụ.
Pi: Giá bán đơn vị của sản phẩm i tiêu thụ.
Phương pháp phân tích:
Tiến hành so sánh chi phí trên 1000 đồng giá trị sản lượng hàng hoá giữa
thực tế so với kế hoạch (hoặc giữa năm nay so với năm trước) để xác định
chênh lệch (đối tượng phân tích), sau đó sử dụng phương pháp thay thế liên
hoàn hay số chênh lệch để tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối
tượng phân tích và nhận xét kết quả phân tích.
+ Ðối tượng phân tích: ΔF= ΔF1 - ΔFk
+ Các nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất (Q):
ΔFQ) = ΣQk t zk / ΣQk t pk x 1000 – Fk
= Fk –Fk = 0
- Ảnh hưởng nhân tố kết cấu tiêu thụ đến đối tượng phân tích:
ΔF(kc) = ΣQ1 zk / ΣQ1 pk x 1000 – Fk
- Ảnh hưởng nhân tố giá thành đơn vị tiêu thụ đến đối tượng phân tích:
ΔF(Z) = ΣQ1 z1 / ΣQ1 pk x 1000 – Fk/c
- Ảnh hưởng nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm tiêu thụ đến đối tượng phân
tích:
ΔF(P) = F1 - Fz
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔF = ΔF(Q) + ΔF(k/c) + ΔF(Z) + ΔF(P)
4.3.5. Phân tích một số khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Trong các khoản mục chi phí, có ba khoản mục thể hiện những chi
phí cơ bản của các yếu tố sản xuất kinh doanh và thông thường chiếm tỷ
trọng lớn trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, đó là:
- Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp.
- Khoản mục chi phí sản xuất chung.
-10-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
Do vậy, khi phân tích giá thành sản phẩm phải tiến hành phân tích
tình hình biến động của các khoản mục này và các nhân tố ảnh hưởng đến sự
biến động đó.
a. Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT)
Chi phí nguyên liệu vật liệu bao gồm chi phí về nguyên liệu, vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu... mà DN đã chi ra trong kỳ có liên quan đến
việc SX, chế tạo SP, thực hiện dịch vụ hoặc sử dụng chung ở phân xưởng,
sử dụng cho
Trong quá trình SXKD, khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
được chuyển thẳng vào giá thành sản phẩm của một loại sản phẩm nhất
định. Vì thế, khi phân tích khoản mục này chúng ta thường phân tích cho
một loại sản phẩm cụ thể.
Để SX ra một loại SP có thể sử dụng nhiều loại nguyên, nhiên vật
liệu khác nhau và mỗi loại nguyên nhiên vật liệu lại có mức tiêu hao và giá
cũng khác nhau.
Nếu gọi:
- C là khoản mục chi phí nguyên nhiên vật liệu trong giá thành sản phẩm.
- Q là số lượng sản phẩm cần sản xuất.
- m là định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm Q.
- p là đơn giá mua nguyên vật liệu sử dụng.
- F là giá trị phế liệu thu hồi (nếu có)
Ta có thể thiết lập công thức sau: C = ΣQ . mi . pi - F
Trong đó: ΣQ.mi là tổng mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu để sản
xuất Q sản phẩm, i=1...n là số loại nguyên nhiên vật liệu cần sử dụng.
Theo quan điểm 1: Không cố định Q ở kì thực tế
+ Ðối tượng phân tích:
ΔC = C1 - Ck
+ Các nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm cần sản xuất Q:
ΔC(Q) = Σ (Q1 - Qk). mk.pk
- Ảnh hưởng của nhân tố định mức tiêu hao nguyên vật liệu:
ΔC(m) = Σ Q1 . (m1 – mk ) .pk
- Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá mua nguyên vật liệu:
ΔC(p) = Σ Q1 . m1 .(p1 – pk)
- Ảnh hưởng của nhân tố giá trị phế liệu thu hồi(F):
ΔC (F) = - (F1 –Fk)
- Ảnh hưởng của nhân tố nguyên vật liệu thay thế (T)
ΔC(T) = Chi thực tế của vật liệu thay thế - Chi kế hoạch đã điều chỉnh của
vật liệu bị thay thế
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:ΔC = ΔC(Q)+ΔC(m)+ ΔC(p) +ΔC(F) +ΔC(T)
Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế
ΔCd = C1 - Ckd
Trong đó: Ckd = Ck . (Q1/Qk)
C1 = ΣQ1 . m1i . p1i - F1
Ck = ΣQk .mki . pki - Fk
-11-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
Ckd = ΣQ1 .mki . pki - Fk (Q1/Qk) = ΣQ1 .mki . pki - Fkd
+ Các nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng của nhân tố định mức tiêu hao nguyên vật liệu
ΔC(m) = Σ Q1 . (m1 – mk ) .pk
- Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá mua nguyên vật liệu
ΔC(p) = Σ Q1 . m1 .(p1 – pk)
- Ảnh hưởng của nhân tố gí trị phế liệu thu hồi (F)
ΔC(F) = - (F1 –Fkd)
- Ảnh hưởng của nhân tố nguyên vật liệu thay thế (T)
ΔC(T) = Chi thực tế của vật liệu thay thế - Chi kế hoạch đã điều chỉnh của
vật liệu bị thay thế
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔC = ΔC(m) + ΔC(p) + ΔC(F) + ΔC(T)
b. Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
Nếu ký hiệu:
Ci : Chi phí tiền lương cho sản phẩm i.
Qi : Khối lượng sản phẩm cần sản xuất
hi: Hao phí công lao động cho sản phẩm i (giờ)
pi: Ðơn giá giờ công lao động cho 1 sản phẩm i
+ Chỉ tiêu phân tích : Ci =Σ Qi x hi x pi
Theo quan điểm 1: Không cố định Q ở kì thực tế
+ Đối tượng phân tích: ΔC = C1 - Ck
+ Các nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm cần sản xuất Q
ΔC(Q) = Σ Qk. hk.pk (t – 1) = Ck (t – 1)
- Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu
ΔC(k/c) = Σ (Q1 – Qk .t) hk .pk
- Ảnh hưởng của nhân tố định mức giờ công lao động
ΔC(h) = Σ Q1 . (h1 - h1) pk
- Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá giờ công lao động cho 1 sản phẩm
ΔC(p) = Σ Q1 . h1 .(p1 - pk )
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔC = ΔC(Q) + ΔC(k/c) + ΔC(h) +ΔC(p)
Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế
+ Đối tượng phân tích
ΔC = C1 - Ckd
+ Các nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng của nhân tố định mức giờ công lao động
ΔC(h) = Σ Q1 . (h1 – hk) pk
- Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá giờ công lao động cho 1 sản phẩm
ΔC(p) = Σ Q1 . h1 .(p1 - pk )
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔC = ΔC(h) +ΔC(p)
c. Phân tích khoản mục chi phí sản xuất chung
c.1/ Chi phí phân thành biến phí và định phí
+ Chỉ tiêu phân tích:
C = Σ Qa + b
-12-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
Theo quan điểm 1: Không cố định Q ở kì thực tế
+ Đối tượng phân tích:
ΔC = C1 - Ck
+ Các nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm cần sản xuất Q
ΔC(Q) = Σ Qk. ak (t – 1)
- Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu
ΔC(k/c) = Σ(Q1 – Qk .t) ak
- Ảnh hưởng của nhân tố biến phí
ΔC(a) = Σ Q1 . (a1 - a1)
- Ảnh hưởng của nhân tố định phí
ΔC (b) = (b1 - bk )
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔC = ΔC(Q) + ΔC(kc) + ΔC(a) +ΔC(b)
Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế
+ Đối tượng phân tích: ΔC = C1 - Ckd
+ Các nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng của nhân tố biến phí
ΔC(a) = Σ Q1 . (a1 - a1)
- Ảnh hưởng của nhân tố định phí
ΔC (b) = (b1 - bk )
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: ΔC = ΔC(a) +ΔC(b)
c.2/ Chi phí không phân thành biến phí và định phí
+ Chỉ tiêu phân tích:
C = V+C+N+L+K+D+T
Trong đó:
V: là chi phí nguyên vật liệu
C: là chi phí công cụ dụng cụ
N: chi phí nhân công
L: là khoản trích theo lương
K: là chi phí khấu hao tài sản cố định
D: chi phí dịch vụ mua ngoài
T: chi phi khác bằng tiền
Theo quan điểm 1: Không cố định Q ở kì thực tế
+ Đối tượng phân tích :
ΔC = C1 - Ck
Áp dụng phương pháp liên hệ cân đối để xác định mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố.
+ Các nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí nguyên vật liệu
ΔC(V) = V(1) – V(k)
- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí công cụ dụng cụ
ΔC(C) = C(1) – C(k)
- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí nhân công
ΔC(N) = N(1) – N(k)
- Ảnh hưởng của nhân tố khoản trích theo lương
ΔC(L) = L(1) – L(k)
-13-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí khấu hao
ΔC(L) = K(1) – K(k)
- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí dịch vụ mua ngoài
ΔC(D) = D(1) – D(k)
- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí khác bằng tiền
ΔC(T) = T(1) – T(k)
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
ΔC = ΔC(V) + ΔC(C) + ΔC(N) + ΔC(L) + ΔC(D) + ΔC(T)
Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế
+ Đối tượng phân tích
ΔC d = C1 - Ckd
Với: Ckd = Ck .Q1 /Qk
Áp dụng phương pháp liên hệ cân đối để xác định mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố
+ Các nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí nguyên vật liệu: ΔC(V) = V(1) – V(k)d
Với ( Vkd = V(k) . Q1 /Qk )
- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí công cụ dụng cụ: ΔC(C) = C(1) – C(k)d
Với (C(k)d = Ck . Q1 /Qk )
- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí nhân công: ΔC(N) = N(1) – N(k)d
Với (N(k)d = Nk . Q1 /Qk )
- Ảnh hưởng của nhân tố khoản trích theo lương: ΔC(L) = L(1) – L(k)d
Với (L(k)d = L(k) . Q1 /Qk )
- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí khấu hao: ΔC(L) = K(1) – K(k)d
Với (K(k)d = K(k) . Q1 /Qk)
- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí dịch vụ mua ngoài: ΔC(D) = D(1) – D(k)d
Với (D(k)d = D(k) . Q1 /Qk)
- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí khác bằng tiền: ΔC(T) = T(1) – T(k)d
Với (T(k)d = T(k) . Q1 /Qk)
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
ΔC = ΔC(V) + ΔC(C) + ΔC(N) + ΔC(L) + ΔC(D) + ΔC(T)
PHẦN 2
-14-
Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY VÀ PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY BỘT MÌ VIỆT Ý
A – TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY BỘT MÌ VIỆT Ý
I. Quá trình hình thành và phát triển của nhà máy
1.1. Quá trình hình thành của nhà máy
Nhận thấy nhu cầu tiêu thụ bột mì trong nước nói chung và khu vực
Miền Trung Tây Nguyên là rất lớn. Căn cứ vào thông báo của Thủ Tướng
Chính Phủ giữa các bộ ngành về quy hoạch xây dựng ba cụm bột mì Bắc –
Trung – Nam, ngày 31/12/1998 được sự ủy quyền của công ty lương thực
Miền Nam, công ty lương thực và công nghiệp thực phẩm phối hợp với
UBND TP Đà Nẵng nguyên cứu xây dựng nhà máy lúa mì ở Đà Nẵng.
(Trước đây công ty lương thực và công nghiệp thực phẩm là một đơn vị trực
thuộc của công ty lương thực Miền Nam). Trên cơ sở đó nhà máy bột mì
Việt Ý ra đời:
- Tên gọi chính thức: Nhà máy bột mì Việt Ý
- Tên giao dịch: Viet Y Flour Mill
- Địa chỉ:
51 Yết Kiêu – Thọ Quang – Sơn Trà – TP Đà Nẵng
- Giấy chứng nhận kinh doanh số: 078393 – Ngày 25 tháng 8 năm
2001 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp
- Tổng sổ vốn đầu tư: 72.000.000.000 đồng
Sự ra đời của nhà máy đã góp phần tạo việc làm cho nhiều người cũng như
tiết kiệm được chi phí vận chuyển mà trước đây công ty lương thực Miền
Nam phải vận chuyển ra
1.2. Quá trình phát triển của nhà máy
Nhà máy được khởi công xây dựng vào quý IV năm 1999, hoàn thành
và đi vào hoạt động vào cuối năm 2001. Nhà máy hoạt động với mục đích
chế biến ra sản phẩm và nghiên cứu những sản phẩm mới đưa ra thị trường.
Sau một quá trình đi vào hoạt động, nhà máy đã năm bắt được công tác quản
lý và quy trình sản xuất, cũng như có được những kinh nghiệm trong quản lý
và hoạt động sản xuất của mình.Tuy mới ra đời nhưng sản phẩm của nhà
máy có được chất lượng tốt, được thị trường chấp nhận. Điều đó được thể
hiện là nhà máy đã đứng vững được trong gần 10 năm qua và đang trên
đường phát triển. Năm 2002, với sự cố gắng của toàn bộ cán bộ công nhân
viên, nhà máy đã tạo ra được nhiều sản phẩm có chất lượng và có được vị trí
trên thị trường. Công ty lương thực và công nghiệp thực phẩm đã chủ động
chuyển giao công tác kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh cho nhà máy
phụ trách, từ đó phòng kế hoạch kinh doanh được hình thành và chịu trách
nhiệm tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ. Vào ngày
01/04/2005 công ty lương thực và công nghiệp thực phẩm đã chính thức
chuyển thành công ty cổ phần và lấy tên là: Công ty cổ phần lương thực
thực phẩm – FOODINCO.
-15-