1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

I/ Phân tích chung về thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.8 KB, 45 trang )


Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh

Bột Tiên Sa(B)

Bột Tháp Chàm Đỏ(C)

Bột Hải Vân(D)

Bột Sông Hàn(E)



3.487,45

4.955,24

9.424,36

513,62



2.570,85

2.950,75

3.102,30

3.095,85



2.571,40

3.120,10

3.020,50

3.005,60



BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Sản phẩm



Q1Zk



Q1Z1



∆z



∆Z



A

B

C

D

E

Tổng



50.589.643,72

8.965.710,84

14.621.674,43

29.237.192,03

1.590.090,48

105.004.311,50



50.146.234,57

8.967.628,93

15.460.844,33

28.466.279,38

1.543.736,28

104.584.723,49



-29.20

0.56

169.35

-81.81

-90.25



-443.409,16

1.918,10

839.169,90

-770.912,65

-46.354,21

-419.588,02



Nhận xét :

Qua bảng số liệu và nội dung phân tích ta thấy :

Tổng giá thành sản phẩm thực tế thấp hơn so với kế hoạch là 419.588,02

tương ứng với tỉ lệ giảm là 0,4% hay ở thực tế đạt 99,6% so với gía thành kế

hoạch. Điều đó cho thấy doanh nghiệp đã hoàn thành kế hoạch đề ra về giá

thành sản phẩm. Nguyên nhân là do :

* Sản phẩm A:

Giá thành ở thực tế thấp hơn so với kế hoạch là 29,20, trong kì doanh

nghiệp sản xuất được 15.185,25 tấn làm cho giá thành sản phẩm này giảm

hơn so với kế hoạch là 443.409,16.

* Sản phẩm B:

Giá thành ở thực tế cao hơn so với kế hoạch là 0,56, trong kì doanh nghiệp

sản xuất được 3.487,45 tấn làm cho giá thành sản phảm này giảm so với kế

hoạch là 1.918,10.

* Sản phẩm C:

Giá thành ở thực tế cao hơn so với kế hoạch là 169,35, trong kì doanh

nghiệp sản xuất được 4.955,24 tấn làm cho giá thành sản phảm này giảm so

với kế hoạch là 839.169,90

* Sản phẩm D:

Giá thành ở thực tế thấp hơn so vơi kế hoạch là 81,81, trong kì doanh nghiệp

sản xuất được 9.424,36 tấn làm cho giá thành sản phảm này giảm so với kế

hoạch là 770.912,65

* Sản phẩm E:

Giá thành ở thực tế thấp hơn so với kế hoạch là 90,25, trong kì doanh nghiệp

sản xuất được 513,62 tấn làm cho giá thành sản phảm này giảm so với kế

hoạch là 46.354,21.

II/ Phân tích tốc độ tăng trưởng giá thành sản phẩm



-19-



T

(%)

99,12

100,02

105,74

97,36

97,08

99,60



Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh



Sản phẩm

A

B

C

D

E



Q0(tấn)

14,910.25

3,207.40

4,727.55

9,120.10

380.12



Z0(1000đ)

3,350.65

2,546.20

2,974.10

3,014.35

3,042.50



Z1(1000đ)

3.302,30

2.571,40

3.120,10

3.020,50

3.005,60



BẢNG PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM

T%



∆z



∆Z



50.880.441,16

8.879.745,19

14.737.379,28



Q1Z1

50.146.234,56

8.967.628,93

15.460.844,32



98,50

100,98

104,91



-48,35

25,2

146



-734.206,60

87.883,74

723.465,04



D



28.408.319,57



28.466.279,38



100,20



6,15



57.959,81



E



1.562.688,85



1.543.736,27



98,79



-36.9



-18.952,58



100,11



92,1



116.149,42



SP



Q1Z0



A

B

C



TỔNG 104.468.574,05 104.584.723,47



Nhận xét

Qua bảng số liệu và nội dung phân tích ta thấy :

Tổng giá thành sản phẩm kỳ này cao hơn so với kỳ trước là

116.149,42 tương ứng với tỉ lệ tăng là 0,11% hay ở kỳ này đạt 100,11% so

với gía thành kỳ trước. Điều đó cho thấy tốc độ tăng trưởng kỳ này cao hơn

kỳ trước. Nguyên nhân là do :

* Sản phẩm A:

Giá thành ở kỳ này thấp hơn so với kỳ trước là 48,35 , trong kì doanh

nghiệp sản xuất được 15.185,25 tấn làm cho giá thành sản phẩm kỳ này

giảm hơn so với kỳ trước là 734.206,60

* Sản phẩm B:

Giá thành ở kỳ này cao hơn so với kỳ trước là 25,2, trong kì doanh

nghiệp sản xuất được 3.487,45 tấn làm cho giá thành sản phẩm này tăng so

với kỳ trước là 87.883,74.



* Sản phẩm C:

Giá thành ở kỳ này cao hơn so với kỳ trước là 146, trong kì doanh nghiệp

sản xuất được 4.955,24 tấn làm cho giá thành sản phẩm này tăng so với kỳ

trước là 723.465,04

* Sản phẩm D:



-20-



Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh

Giá thành ở kỳ này cao hơn so với kỳ trước là 6,15, trong kì doanh

nghiệp sản xuất được 9.424,36 tấn làm cho giá thành sản phẩm này tăng so

với kỳ trước là 57.959,81.

* Sản phẩm E:

Giá thành ở kỳ này thấp hơn so với kỳ trước là 36,9, trong kì doanh

nghiệp sản xuất được 513,62 tấn làm cho giá thành sản phẩm này giảm so

với kỳ trước là 18.952,58.

Tóm lại, doanh nghiệp không hoàn thành về tốc độ tăng trưởng giá thành

sản phẩm do 3 sản phẩm B, C, D có giá thành cao hơn so với kỳ trước. Vì

vậy doanh nghiệp cần có biện pháp khắc phục kịp thời (xem phần sau).

III/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành của sản

phẩm so sánh được

SP

A

B

C

D

E



Qk

15,335.40

3,296.30

4,602.15

9,023.30

425.40



Q1

15,185.25

3,487.45

4,955.24

9,424.36

513.62



Z0

3,350.65

2,546.20

2,974.10

3,014.35

3,042.50



Zk

3,331.50

2,570.85

2,950.75

3,102.30

3,095.85



Z1

3,302.30

2,571.40

3,120.10

3,020.50

3,005.60



BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HẠ

THẤP GIÁ THÀNH CỦA SẢN PHẨM SO SÁNH ĐƯỢC

SP

A

B

C

D

E

TỔNG



QKZ0

51.383.558,01

8.393.039,06

13.687.254,32

27.199.384,36

1.294.279,50

101.957.515,24



SP

A

B

C

D

E

TỔNG



QKZK

51.089.885,10

8.474.292,86

13.579.794,11

27.992.983,59

1.316.974,59

102.453.930,25



MK

293.672,91

81.253,79

107.460,2

793.599,24

22.695,09

496.415,01



Q1Z0

50.880.441,16

8.879.745,19

14.737.379,28

28.408.319,57

1.562.688,85

104.468.574,05



M1

734.206,6

87.883,74

723.465,04

57.959,81

18.952,58

116.149,42



Q1ZK

50.589.643,72

8.965.710,83

14.621.674,43

29.237.192,03

1.590.090,48

105.004.311,49



TK

0,57

0,97

0,79

2,92

1,75

0,49



+Chỉ tiêu phân tích:

- Mức độ hạ giá thành:

+ Mức độ hạ giá thành kế hoạch:

Mk = ∑ QkZk – ∑ QkZ0 = 496.415,01



-21-



T1

-1,44

0,99

4,91

0,2

-1,21

0,11



Q1Z1

50.146.234,56

8.967.628,93

15.460.844,32

28.466.279,38

1.543.736,27

104.584.723,47



Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh

+ Mức độ hạ giá thành thực tế:

M1 = ∑ Q1Z1 – ∑ Q1Z0 = 116.149,42

- Tỷ lệ hạ giá thành:

+ Tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch:

Mk

∑ QkZk – ∑ QkZ0

Tk = ––––––––––––––– *100% = ––––––– *100% = 0,49%

∑ QkZ0

∑ QkZ0

+ Tỷ lệ hạ giá thành thực tế:

M1

∑ Q1Z1 – ∑ Q1Z0

T1 = ––––––––––––––– *100% = ––––––– *100% = 0,11%

∑ Q1Z0

∑ Q1Z0

+Xác định đối tượng phân tích:

ΔM = M1 – Mk = 116.149,42 – 496.415,01 = – 380.265,59

ΔT = T1 – Tk = 0,11% – 0,49% = –0,38%

+ Ảnh hưởng của các nhân tố (Q, kết cấu, giá thành)

- Ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm sản xuất (Q) :

(Qk  Q’=Qk*t)

∑ Q1Z0

t = –––––––– *100% = 102,46%

∑ QkZ0

Q thay đổi ảnh hưởng đến M:

ΔM(Q) = MQ – MK = MK*(t–1) = 496.415,01*(1,0246 – 1) = 12.211,81

Q thay đổi ảnh hưởng đến T :

ΔT(Q) = TQ – TK = 0

- Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu : (QK*t  Q1)

Khi kết cấu thay đổi ảnh hưởng đến M :

ΔM(k/c) = M(k/c)– MQ = ( ∑ Q1ZK – ∑ Q1Z0) – MK*t

= 105.004.311,49 –104.468.574,05 – 496.415,01*1,0246

= 535.737,44 – 508.626,82

= 27.110,62

Khi kết cấu thay đổi ảnh hưởng đến T :

M(k/c)

535.737,44

ΔT(k/c)= T(k/c) – T(Q) = –––––––– – Tk = –––––––––– – 0,49%

104.468.574,05

∑ Q1Z0

= 0,51% – 0,49% = 0,02%

- Ảnh hưởng của nhân tố giá thành(Z)

ΔM(Z) = M1 – M(k/c) = 116.149,42 – 535.737,44 = – 419.588,02

ΔT(Z) = T1 – T(k/c) = 0,11% – 0,51% = – 0,4%

+Tổng hợp các nhân tố :

ΔM = ΔM(Q) + ΔM(k/c) + ΔM(Z)

= 12.211,81 + 27.110,62 – 419.588,02 = – 380.265,59



-22-



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

×