1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

IV/ Phân tích chi phí cho 1000 đồng sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.8 KB, 45 trang )


Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh

B



3,296.30



8,800.00



8,500.00



4,955.24



2,950.75



3,120.10



9,600.00



9,300.00



9,424.36



3,102.30



3,020.50



9,800.00



9,500.00



425.40



E



2,571.40



9,023.30



D



2,570.85



4,602.15



C



3,487.45



513.62



3,095.85



3,005.60



10,000.00 10,000.00



BẢNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ CHO 1000 ĐỒNG SẢN PHẨM

SP



QkZk



TỔNG

SP

A

B

C

D

E

TỔNG



159.445.072,50



29.007.440



8.965.710,83



30.689.560



44.180.640



14.621.674,43



47.570.304



88.428.340



29.237.192,03



92.358.728



1.316.974,59



E



50.589.643,72



27.992.983,59



D



161.021.700



13.579.794,11



C



Q1Pk



8.474.292,86



B



Q1Zk



51.089.885,10



A



QkPk



4.254.000



1.590.090,48



5.136.200



102.453.930,25



326.892.120



105.004.311,49



335.199.864,50



Q1Z1



Q1P1



Fk



F1



50.146.234,56



167.037.695



317,29



300,21



8.967.628,93



29.643.325



292,14



302,52



15.460.844,32



46.083.732



307,37



335,49



28.466.279,38



89.531.420



316,56



317,95



1.543.736,27



5.136.200



309,59



300,56



104.584.723,47



337.432.372



313,42



309,94



+Chỉ tiêu phân tích



-24-



Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh



∑ Q z × 1000 = 313,42

∑Q P

Qz

F =∑

× 1000 = 309,94

∑Q P

Fk =



k k



k k



1 1



1



1 1



+ Đối tượng phân tích



∆F = F1 − Fk = 309,94 − 313,42 = −3,48



+ Các nhân tố ảnh hưởng

- Ảnh hưởng của nhân tố số lượng Q (Qk ->Qkt)

∆FQ= FQ- Fk= Fk- Fk = 0

- Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu

∆Fk/c= Fk/c- FQ=



∑Q z

∑Q P



1 k



× 1000 − FQ =



1 k



105.004.311,49

× 1000 − 313,42

335.199.864,50



= 313,26 – 313,42 = - 0,16

- Ảnh hưởng của nhân tố giá thành đơn vị z

∆Fz = Fz – Fk/c =



∑Q z

∑Q P



1 1



× 1000 − Fk / c =



1 k



104.584.723,47

× 1000 − 313,26

335.199.864,50



= 312,01- 313,26 = - 1,25



- Ảnh hưởng của nhân tố giá bán P

∆FP = F1 – Fz = 309,94 – 312,01 = - 2,07

+ Tổng hợp:

∆F = FQ + Fk/c + Fz + FP = - 3,48

Nhận xét

Dựa vào bảng số liệu tính toán và nội dung phân tích ta có nhận xét như

sau: Doanh nghiệp đã hoàn thành kế hoạch chi phí cho 1000 đ giá trị sản

phẩm, các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình này là:

Trong kế hoạch chi phí cho 1000 đồng sản phẩm của toàn doanh nghiệp là

313,42. Nhưng thực tế chi phí cho 1000 đồng sản phẩm của toàn doanh

nghiệp chỉ còn 309,94. Như vậy doanh nghiệp không những đã hoàn thành

kế hoạch mà còn giảm được một khoản chi phí so với kế hoạch là 3,48.

Cụ thể là:

+ Đối với sản phẩm A trong kế hoạch chi phí cho 1000 đồng sản phẩm là

317,29 còn ở thực tế là 300,21, như vậy so với kế hoạch thì doanh nghiệp đã

giảm được 17,08.

+ Đối với sản phẩm B trong kế hoạch chi phí cho 1000 đồng sản phẩm là

292,14 còn ở thực tế là 302,52; như vậy so với kế hoạch thì chi phí cho 1000

đồng sản phẩm của doanh nghiệp đã tăng lên 10,38.

+ Đối với sản phẩm C trong kế hoạch chi phí cho 1000 đồng sản phẩm là

307,37 còn ở thực tế là 335,49; như vậy so với kế hoạch thì chi phí cho 1000

đồng sản phẩm của doanh nghiệp đã tăng lên 28,12.



-25-



Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh

+ Đối với sản phẩm D trong kế hoạch chi phí cho 1000 đồng sản phẩm là

316,56 còn ở thực tế là 317,95; như vậy so với kế hoạch thì chi phí cho 1000

đồng sản phẩm của doanh nghiệp đã tăng lên 1,39.

+ Đối với sản phẩm E trong kế hoạch chi phí cho 1000 đồng sản phẩm là

309,59 còn ở thực tế là 300,56; như vậy so với kế hoạch thì chi phí cho 1000

đồng sản phẩm của doanh nghiệp đã giảm 1,39

Nguyên nhân là do :

- Ảnh hưởng của số lượng sản phẩm sản xuất: Khi số lượng sản phẩm sản

xuất thay đổi không ảnh hưởng đến chi phí trên 1000 đồng sản phẩm.

- Ảnh hưởng của kết cấu sản phẩm: Kết cấu thay đổi làm cho chi phí trên

1000 đồng sản phẩm giảm 0,16.

- Ảnh hưởng của giá thành đơn vị: Giá thành sản phẩm thay đổi làm cho chi

phí trên 1000 đồng sản phẩm giảm 1,25.

Cụ thể:

+ Đối với sản phẩm A cứ sản xuất một sản phẩm thì làm cho giá

thành sản phẩm A ở thực tế giảm hơn so với kế hoạch là 29,2.

+ Đối với sản phẩm B cứ sản xuất một sản phẩm thì làm giá thành sản

phẩm ở B thực tế tăng so với kế hoạch là 0,55.

+ Đối với sản phẩm C cứ sản xuất một sản phẩm thì làm giá thành sản

phẩm C ở thực tế tăng so với kế hoạch là 169,35.

+ Đối với sản phẩm D cứ sản xuất một sản phẩm thì làm cho giá

thành sản phẩm D ở thực tế giảm so với kế hoạch là 81,8.

+ Đối với sản phẩm E cứ sản xuất một sản phẩm thì làm giá thành sản

phẩm E ở thực tế giảm so với kế hoạch là 90,25.

-Ảnh hưởng của đơn giá bán sản phẩm: Do đơn giá bán thay đổi làm cho

chi phí trên 1000 đồng sản phẩm giảm 2,07.

Cụ thể:

+ Đối với sản phẩm A cứ sản xuất một sản phẩm thì làm cho giá bán sản

phẩm A ở thực tế giảm hơn so với kế hoạch là 500.

+ Đối với sản phẩm B cứ sản xuất một sản phẩm thì làm cho giá bán sản

phẩm B ở thực tế giảm hơn so với kế hoạch là 300.

+ Đối với sản phẩm C cứ sản xuất một sản phẩm thì làm cho giá bán sản

phẩm C ở thực tế giảm hơn so với kế hoạch là 300.

+ Đối với sản phẩm D cứ sản xuất một sản phẩm thì làm cho giá bán sản

phẩm D ở thực tế giảm hơn so với kế hoạch là 300.

+ Đối với sản phẩm E khi sản xuất một sản phẩm thì giá bán sản phẩm E

không thay đổi so với kế hoạch.

V/ Phân tích giá thành theo các khoản mục

1/ Phân tích giá thành theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

a. Sản phẩm A

Theo kế hoạch doanh nghiệp sản xuất 32.682,55 tấn và thực tế doanh

nghiệp sản xuất 33.565,92 tấn. Giá trị phế liệu thu hồi ở kỳ kế hoạch là



-26-



Bài tập nhóm môn Phân tích hoạt động kinh doanh

2.219.730 và ở kỳ thực tế là 2.474.265. Ta có bảng số liệu về định mức

tiêu hao nguyên vật liệu và đơn giá mua nguyên vật liệu:

Tên vật

liệu

X



Định mức tiêu hao nguyên

vật liệu

KH

1,5



TT

1,7



Đơn giá mua bình quân một

kg nguyên vật liệu (1.000đ)

KH

3.278,1



TT

3.100,2



Theo quan điểm 2: Cố định Q ở kỳ thực tế (Q 1 )

+ Chỉ tiêu phân tích :

Ckd = ΣQ1 .mki . pki - Fk (Q1/Qk) = ΣQ1 .mki . pki - Fkd

Với: Fkd = Fk . Q1/Qk = 2.219.730 x (33.565,92/32.682,55)

= 2.219.730 x 1,03 = 2.286.321,9

Suy ra : Ckd = 33.565,92 x 1,5 x 3.278,1 - 2.308.519,2

=165.048.663,5 - 2.286.321,9

= 162.762.341,6

C1 = ΣQ1 . m1i . p1i - F1 = 33.565,92 x 1,7 x 3.100,2 - 2.474.265

= 176.903.810,8 - 2.474.265 = 174.429.545,8

+ Đối tượng phân tích:

ΔCd = C1 - Ckd = 174.429.545,8 - 162.762.341,6

= 11.667.204,2

+ Nhân tố ảnh hưởng:

- Ảnh hưởng nhân tố mức tiêu hao (m)

ΔC(m) = Σ Q1 . (m1 – mk ) .pk = 33.565,92 x ( 1,7 – 1,5) x 3.278,1

= 22.006.488,5

- Ảnh hưởng của nhân tố đơn giá mua nguyên vật liệu(p)

ΔC(p) = Σ Q1 . m1 .(p1 – pk) = 33.565,92 x 1,7 x (3.100,2 – 3.278,1)

= -10.151.341,2

- Ảnh hưởng của nhân tố giá trị phế liệu thu hồi (F)

ΔC(F) = - (F1 –Fkd) = -(2.474.265 - 2.286.321,9)

= - 187.943,1

+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

ΔCd = 22.006.488,5 - 10.151.341,2 – 187.943,1

= 11.667.204,2

Nhận xét:

Từ kết quả phân tích, ta có nhận xét sau:

Doanh nghiệp không hoàn thành chi phí nguyên vật liệu vì: Tổng chi phí

nguyên vật liệu trong kế hoạch đặt ra cho sản phẩm A là 162.762.341,6

nhưng thực tế tổng chi phí nguyên vật liệu lại lên tới 174.429.545,8.

Điều này làm cho tổng chi phí tăng lên một giá trị tương ứng là

11.667.204,2 Nguyên nhân cụ thể do:



-27-



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

×