1. Trang chủ >
  2. Khoa học xã hội >
  3. Xã hội học >

V. H THNG BAO V MI TRặèNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.54 KB, 45 trang )


Âãư ti kiãún táûp



Nháûn xẹt :

Cng våïi sỉû gia tàng dán säú v täúc âäü phạt triãøn kinh tãú - x häüi l sỉû gia tàng

cạc ngưn gáy ä nhiãùm mäi trỉåìng ch úu tỉì nỉåïc thi, rạc thi. Háưu hãút cạc cå såí

sn xút cäng nghiãûp, dëch vủ, cạc khu dán cỉ, cạc cå såí y tãú âang hoảt âäüng âãưu thi

nỉåïc khäng qua xỉí l hồûc chè xỉí l âỉåüc mäüt säú lỉåüng êt l ngun nhán gáy ra ä

nhiãùm nỉåïc säng Hn, häư v vënh  Nàơng.

Hãû thäúng thoạt nỉåïc kẹm, khäng âm bo u cáưu k thût. Hãû thäúng cäúng bë

nh hỉåíng hãû thäúng thu triãưu. Nhiãưu khu vỉûc khäng cọ cäúng, nỉåïc tháúm vo âáút hồûc

chy trãn màût âáút vo säng, häư v biãøn.

Viãûc thu gom rạc sinh hoảt chè måïi âảt 70% cn lải khäng thu gom âỉåüc âäø vỉït

bỉìa bi cng l ngun nhán gáy ra ä nhiãùm mäi trỉåìng.

Rạc khi thu gom âỉåüc âäø tải bi rạc Khạnh Sån, bi rạc ny chỉa âm bo u

cáưu vãû sinh mäi trỉåìng. Hãû thäúng xỉí l nỉåïc rè khäng hoảt âäüng v tçnh trảng thiãúu âáút

âãø ph rạc váùn cn täưn tải.

VI. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG



1.Các kết quả đạt được:

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Đà Nẵng đã được Thủ

tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 903/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10 năm

1997.

Thực hiện Chỉ thị số 32/1998/CT-TTg ngày 23/9/1998 của Thủ tướng Chính

phủ, UBND thành phố Đà Nẵng đã chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các

ban, ngành và các quận, huyện “Triển khai việc rà sốt điều chính, bổ sung quy hoạch

đã được phê duyệt cho phù hợp với tình hình mới”, được Thủ tướng Chính phủ phê

duyệt tại Quyết định số 113/2001/QĐ-TTg ngày 30/7/2001. Trên cơ sở rà sốt, bổ sung

quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, UBND thành phố đã trình Chính phủ phê

duyệt điều chỉnh quy hoạch. Một số quy hoạch khác như: quy hoạch sử dụng đất đến

năm 2010, quy hoạch xây dựng đến năm 2020 được Chính phủ phê duyệt. Quy hoạch

tổng thể kinh tế-xã hội thành phố, quy hoạch tổng thể kinh tế-xã hội các quận, huyện và

quy hoạch ngành đã đóng góp nội dung xây dựng các văn kiện Đại hội Đảng bộ các

cấp, là cơ sở cho các ngành các cấp lập kế hoạch, xây dựng các chương trình, dự án

phát triển kinh tế-xã hội.

Thành phố đã đề ra những cơ chế, chính sách phù hợp tập trung chỉ đạo cơng tác

quy hoạch và phát triển cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đơ thị. Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ xây

dựng và nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện

đại hóa, phục vụ phát triển kinh tế. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư hợp lý, tiếp tục chỉ đạo cải



Trang 20



Âãư ti kiãún táûp

tiến quy trình cấp phát, thanh tốn và đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng, có giải pháp

cụ thể và ưu tiên triển khai tập trung xây dựng các cơng trình trọng điểm.

Đà Nẵng là đầu mối giao thơng quan trọng về đường bộ, đường sắt , đường biển

và đường hàng khơng ,cửa ngõ chính ra biển đơng của các tỉnh miền trung ,Tây Ngun

và các nước tiểu vùng Mê Kơng.

Từ khỉ trở thành phố trực thuộc Trung Ương ,nhất là trong 3 năm thực hiện nghị quyết

đại hội IX của Đảng ,nghị quyết đại hội XVIII của Đảng bộ thành phố , Đà Nẵng đã đạt

được nhiều thành tựu đáng kể : thành phố ln duy trì được nhịp độ tăng trưởng kinh tế

khá ,cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực ,các ngành sản xuất và dịch vụ có

tốc độ tăng trưởng cao ,thu nhập bình qn đầu người tăng nhanh ,thu ngân sách khá ,là

một trong những địa phương có nguồn ngân sách lớn.

Trong một thời gian ngắn, thành phố Đà Nẵng đã có nhiều thay đổi to lớn trong

phát triển kinh tế-xã hội, đặc biệt trên lĩnh vực cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đơ thị, tạo

tiền đề quan trọng để Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 145/2003/QĐ/TTg ngày

15/7/2003 cơng nhận thành phố Đà Nẵng là đơ thị loại I.

Tháng 9/2003, Bộ Chính trị và Ban Bí thư Trung ương Đảng đã về làm việc với

Đảng bộ và nhân dân thành phố và đã ra Nghị quyết số 33/NQ-TW ngày 16/10/2003 về

xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

đất nước, khẳng định vai trò, vị thế mới của thành phố Đà Nẵng đối với khu vực miền

Trung, Tây Ngun và cả nước.

2. Những tồn tại hạn chế:

- Vì chưa có Quy hoạch vùng, nên Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội

và Quy hoạch ngành ở các địa phương, chưa có sự phân định rõ ràng, khơng phát huy

thế mạnh của các tỉnh, thành trong vùng, dẫn đến tình trạng đầu tư thiếu trọng điểm,

mang tính dàn trải, trùng lặp, gây lãng phí lớn.

- Tầm nhìn của quy hoạch chưa đủ dài, các Quy hoạch ngành chưa được lồng

ghép vào Quy hoạch tổng thể kinh tế-xã hội, đặc biệt là Quy hoạch quốc phòng-an ninh,

chưa có sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong q trình nghiên cứu, lực lượng

nghiên cứu quy hoạch còn hạn chế về số lượng và chất lượng.

- Nhiều Quy hoạch ngành sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt đã khơng

kịp thời triển khai các bước cụ thể hóa để tiến hành đầu tư, việc thực hiện quy hoạch

còn thiếu sự kiểm tra, giám sát.

- Tiến độ lập các Quy hoạch ngành còn chậm, nhiều nội dung định hướng đã

khơng đáp ứng được u cầu thực tiễn phát triển của thành phố, đặc biệt là Quy hoạch

phát triển khơng gian đơ thị và Quy hoạch sử dụng đất. Một số khu vực trọng điểm còn

chưa được lập quy hoạch chi tiết. xây dựng như khu vực trung tâm thành phố, khu vực



Trang 21



Âãư ti kiãún táûp

6 xã vùng ven và dọc theo hai trục đường 602 và 604 hướng về phía Tây. Các quy

hoạch chi tiết được lập còn thiêu tính khớp nối, một số còn thiếu tính khả thi, phải điều

chỉnh nhiều lần. Thiết kế đơ thị chưa được quan tâm đúng mức. Do sức ép của tái định

cư và hạn chế về vốn đầu tư nên các đồ án quy hoạch khu dân cư còn nặng về chia lơ

nhỏ, mật độ xây dựng cao, các chỉ tiêu về nhà ở, cơng trình phúc lợi xã hội, hạ tầng kỹ

thuật, cây xanh... chưa đạt tiêu chí của đơ thị loại I. Kiến trúc cơng trình chưa có nét đặc

trưng, các cơng trình kiến trúc chưa mang dấu ấn riêng.

- Các cơng trình kết cấu hạ tầng tuy được tập trung đầu tư xây dựng nhưng chưa

hồn chỉnh và thiếu đồng bộ. Tỉ lệ đất, giao thơng đơ thị mới chiến l8,4% so với cùng

kỳ năm trước với tổng quĩ đất đơ thị, thiếu qủi đất để xây dựng các bãi đậu xe ở khu

vực trung tâm, vận tải hành khách cơng cộng chưa được hình thành. Ga đường sắt là ga

cụt, nằm sâu trong trung tâm thành phố; sân đỗ và Nhà ga hàng khơng chưa đủ tiêu

chuẩn quốc tế; cảng Tiên Sa mới được nâng cấp mở rộng nhưng vẫn chưa đáp ứng được

nhu cầu; trong khu vực nội thị vẫn còn một bộ phận dân cư sử dụng nước giếng, một số

khu vực nguồn nước ngầm đã bị ơ nhiễm; hệ thống thốt nước mặt và nước thải chưa

được tách riêng; việc xử lý mơi trường tại các khu cơng nghiệp tập trung và các cơ sở

sản xuất chưa được thực hiện theo quy định; mạng lưới điện hạ thế đã q cũ, khơng

đảm bảo chất lượng truyền tải điện, thường xun xảy ra sự cố và tổn thất điện năng;

các kho xăng dầu, kho bom… còn nằm trong khu vực nội thị, tiềm ẩn nguy cơ cháy nổ

cao...

- Lực lượng cán bộ làm cơng tác quy hoạch còn yếu về chun mơn, thiếu sự

liên doanh, liên kết trong lĩnh vực nghiên cứu quy hoạch và tư vấn thiết kế

- Cơng tác quản lý đơ thị còn nhiều bất cập, hiện tượng xây dựng trái phép, lấn

chiếm đất đai còn phổ biến. Ý thức thị dân chưa được đề cao. Còn thiếu những chế tài

đủ mạnh để quản lý đơ thị.



Trang 22



Âãư ti kiãún táûp



Pháưn III

PHỈÅNG HỈÅÏNG V GII PHẠP PHẠT TRIÃØN CÅ SÅÍ

HẢ TÁƯNG ÂÃØ THỤC ÂÁØY CÄNG NGHIÃÛP HOẠ, HIÃÛN

ÂẢI HOẠ TẢI THNH PHÄÚ Â NÀƠNG TỈÌ NÀM 2005

ÂÃÚN NÀM 2010

I. MỦC TIÃU PHỈÅNG HỈÅÏN G



1. Mủc tiãu phạt triãøn cå såí hả táưn g âãún nàm 2010:



1.1. Hãû thäún g cáúp âiãûn :

a. Tênh toạn phủ ti:

Bn g tênh toạn phủ ti

Danh

mủc



Nàm 2005

Tiãu

chøn

(w/ngỉåì

i)



600



Dán säú



Dán säú

(10 3

ngỉåìi )



400



Láúy = 0,6



Nàm 2020

P (MW)



Dán säú

(10 3

ngỉåìi )



Tiãu

chøn

(w/ngỉåì

i)



P (MW)



240



835



670



559,5



144



335,7



Bn g phủ ti cäng cäün g + du lëch thỉång mải v thn h pháưn khạc :

(Phủ ti ny láúy theo âãư ạn "Quy hoảch ci tảo v phạt triãøn lỉåïi âiãûn thnh phäú

 Nàơng 1999 âãún 2005 cọ xẹt âãún nàm 2010" ca viãûn nàng lỉåüng láûp thạng

11/1999).

Danh mủc



2005



2010



P (MW)



TT



P (MW)



1



Dëch vủ thỉång mải cäng cäüng v

thnh pháưn khạc



70,37



128,06



2



Láúy Kât = 0,7



49,25



89,6



Bn g phủ ti cäng nghiãûp + th cäng nghiãûp



Trang 23



Âãư ti kiãún táûp

(Phủ ti ny láúy theo âãư ạn "Quy hoảch ci tảo v phạt triãøn lỉåïi âiãûn thnh phäú

 Nàơng 1999 âãún 2005 cọ xẹt âãún nàm 2010" ca viãûn nàng lỉåüng láûp thạng

11/1999).

TT



Danh mủc



2005 P (MW)



2020 P (MW)



1



Cäng nghiãûp + th cäng nghiãûp



70,37



128,06



2



Láúy Kât = 0,7



49,25



89,6



Bn g phủ ti ca cạc khu cäng nghiãûp táûp trung

TT



Nàm 2005



Danh mủc



Nàm 2020



Quy



(ha)



Tiãu

chøn

MW/ha



P

(MW)



Quy



(ha)



Tiãu

chøn

MW/ha



P

(MW)



1



Âáút CN



308



0,45



138,6



930



0,45



418,5



2



Kho tng



160



0,1



16



510



1,2



51



Cäüng



154,6



469,5



Láúy Kât = 0,6



82,76



281,9



Bn g täøn g håüp phủ ti âiãûn

Danh mủc



2005



2020



P (MW)



TT



P (MW)



144



335,7



1



Dán dủng



2



Cäng nghiãûp + dëch vủ + du lëch



22,54



81,76



3



Cäng nghiãûp + th cäng nghiãûp



49,25



89,6



4



Cäng nghiãûp táûp trung



92,76



281,7



Cäüng



308,55



788,76



Dỉû phng lỉåïi 5%



15,42



39,4



324



828,16



226,8



579,7



Cäüng

Láúy Kât =0,7

Cäng sút tênh âỉåüc

P2005 = 226,8 MW

P2010 = 579,7 MW



+ Âënh hỉåïng cáúp âiãûn:



Trang 24



Âãư ti kiãún táûp

Ngưn âiãûn: thnh phäú Â Nàơng nháûn ngưn âiãûn qúc gia qua trảm gim ạp

chênh khu vỉûc 500/200KV.

Âỉåìng dáy cao thãú: Nàm 2005 s xáy dỉûng tiãúp mảch 2 âỉåìng dáy 500KV Pláy

Ku - Â Nàơng. Âäưng thi xáy dỉûng tiãúp âỉåìng dáy 220KV tỉì Ho Khạnh âi Hú - dáy

AC - 400 chiãưu di90km.

Trảm biãún ạp 110KV:

TT



Danh mủc



2005



2010



Âiãûn ạp

(KV)



Cäng

sút

(MVA)



Âiãûn ạp

(KV)



Cäng

sút

(MVA)



1



Trảm Cáưu Â



110/35/10



1x25



110/35/10



1x40



2



Trảm Xn H



110/22



1x25



110/22



1x40



3



Trảm Liãn Trç



110/22



1x40



110/22



2x40



4



Trảm Qûn 3



110/35-22



1x40



110/22



2x40



5



Trảm An Âäưn



110/22



1x25



110/35-22



2x40



6



Trảm Ho Khạnh



110/35-22



1x25



110/22



2x25



7



XD trảm khu CN-LC1



110/22



1x16



110/22



2x40



8



XD trảm KCN Ho Khạnh 1



110/22



1x25



110/22



2x16



9



XD trảm KCN Liãn Chiãøu 2



110/22



110/22



2x25



10



XD trảm KCN Ho Khạnh 2



110/22



110/22



2x25



11



XD trảm KCN Ho Khỉång



110/22



110/22



2x25



12



XD trảm KCN khu phêa Bàõc (LC)



110/22



2x25



13



XD trảm khu vỉûc non nỉåïc



110/22



2x25



1x25



110/22



Cäün g



437



812



Lỉåïi trung ạp: dng cáúp âiãûn ạp tiãu chøn 22KV thay cho lỉåïi 6,15KV hiãûn

cọ:

Trảm biãún ạp 22/0,4KV: l trảm xáy hồûc dng trảm kiäút, khäng dng trảm âàût

trãn cäüt. Âäúi våïi cạc cäng trçnh cäng cäüng, khạch sản låïn cọ thãø dng cạc gam mạy låïn

hån.



+ Khại toạn kinh phê xáy dỉûng tỉì nàm 2006 âẹn 2010:



Trang 25



Âãư ti kiãún táûp



Bn g khại toạn kinh phê xáy dỉûn g tỉì nàm 2006 âãún 1010.

TT

1

2



3

4



5

6



Danh mủc

TBA 220KV Ho Khạnh

2x125÷2x250

TBA 110/22KV

-40MVA

-25MVA

XD âỉåìng dáy kẹp 110KV

Âỉåìng dáy 22KV

Cạp ngáưm XLPE-240

Cạp ngáưm XLPE-120

Âỉåìng dáy näøi

+AC240

+AC120

Âỉåìng dáy hả thãú XD måïi

TBA 22/0,4KV

750KVA

630KVA

400KVA

250KVA

160KVA

100KVA

Cäün g



Âån



MVA



Säú

lỉåün g

500



165



Thn h tiãưn

10 6 â

82500



Mạy

Mạy

Km



10

9

18



6964

5364

1200



69640

48276

21600



Km

Km



30

40



758

510



22740

20400



Km

Km

Km



50

80

700



300

204

250



15000

16320

17500



Trảm



95

30

160

150

30

40



441

423

382

329

269

261



41895

12690

61120

49350

8070

10440

655041



Âån giạ



1.2. Hãû thäún g cáúp nỉåïc :

Bn g thäún g kã tiãu chøn v nhu cáưu dn g nỉåïc

Cạc cäng trçnh dn g

nỉåïc



Nỉåïc sinh hoảt

Tỉåïi cáy, rỉía âỉåìng



Giai âoản âãún nàm

2005

Tiãu

Nhu cáưu

chøn

m 3 /nd

1301/ng.nâ

62400

10%Qsh

6240



Giai âoản tỉì 2005 âãún

2010

Tiãu

Nhu cáưu

chøn

m 3 /nd

1701/ng.nâ

135000

10%Qsh

13000



Trang 26



Âãư ti kiãún táûp

Cäng trçnh cäng cäüng

Cäng nghiãûp âëa phỉång

Cäng nghiãûp táûp trung

Dỉû phng, r rè

Bn thán nh mạy

Hãû säú Kng

Täøng

Näng thän

Täøn g



15%Qsh

15%Qsh

40m3/ha

30%Qtb

5%∑Q



9360

9360

30400

36400

7700

161.460x1,2

193.750

6300

200.000



20%Qsh

15%Qsh

40m3/ha

25%Qtb

5%∑Q



27000

20000

68000

65000

16000

344.800x1,2

412800

13500

426.300



Ti liãûu :

Nhu cáưu cáúp nỉåïc cho hoảt âäüng cäng nghiãûp, dëch vủ v cỉ dán âä thë thnh

phäú Â Nàơng âãún nàm 2010 cáưn khong 451.000m3/ngy dãm, trong âọ nỉåïc sinh hoảt

bçnh qn 150 lêt/ngy âãm/ngỉåìi (80% dán säú sỉí dủng nỉåïc mạy). Âãø âạp ỉïng nhu

cáưu phạt triãøn cäng nghiãûp, du lëch trong tỉång lai, thnh phäú s náng cáúp v xáy dỉûng

måïi mäüt säú nh mạy nỉåïc nhỉ sau:

Náng cäng sút nh mạy nỉåïc Cáưu  lãn 170.000m3/ngy âãm.

Náng cäng sút nh mạy nỉåïc Sán Bay lãn 20.000m3/ngy âãm.

Náng cäng sút nh mạy nỉåïc Sån Tr lãn 10.000m3/ngy âãm.

Xáy dỉûng nh mạy nỉåïc trung tám thnh phäú våïi cäng sút giai âoản 1 âảt

120.000m3/ngy âãm, giai âoản 2 âảt 240.000m3/ngy âãm.

Xáy dỉûng nh mạy nỉåïc gáưn säng Cu Âã våïi cäng sút giai âoản 1 âảt

20.000m3/ngy âãm, giai âoản 2 âảt 100.000m 3/ngy âãm phủc vủ cạc Khu Cäng

nghiãûp Ho Khạnh, Liãn Chiãøu v cạc khu dán cỉ måïi phêa Táy Bàõc thnh phäú.

Tàng ạp cạc trảm âáưu cáưu Nguùn Vàn Träùi. Xáy âáûp dáng säng Vénh Âiãûn,

âáûp dáng säng Cu Âã. Ci tảo v làõp âàût måïi cạc tuún äúng chênh v nhạnh cho táút c

cạc khu vỉûc trãn âëa bn näüi thnh v mäüt säú x ngoải thnh thnh phäú.

Tiãúp tủc váûn âäüng viãûn tråü chỉång trçnh nỉåïc sảch näng thän cho cạc vng cn

lải.

Mảng lỉåïi âỉåìng äúng do cáúu tảo âëa hçnh chia thnh hai mảng riãng biãût Âäng

v Táy säng Hn.

Phêa Táy säng Hn gäưm 18 vng khẹp kên v mäüt säú äúng nhạnh.

Phêa Âäng säng hn thiãút kãú 10 vng khẹp kên v mäüt säú äúng nhạnh.

Tiãút diãûn äúng tỉì 100∅ âãún 200∅.



Trang 27



Âãư ti kiãún táûp

Täøng chiãưu di âỉåìng äúng ton thnh phäú l 244.850m.

- Âi nỉåïc: táûn dủng ci tảo cạc âi nỉåïc â cọ âãø âiãưu ho nỉåïc cho ton thnh

phäú.

- Chỉỵa chạy: tênh trng nỉåïc chỉỵa chạy cho ton thnh phäú, chn ba âạm chạy,

lỉu lỉåüng mäùi âạm 601/s thåìi gian 3 giåì.

Täøng lỉu lỉåüng 3 âạm chạy : 3x3x3600x60 = 1944000l/s = 1944 m3/s.

- p lỉûc: tênh toạn mảng lỉåïi ạp lỉûc cho ton thnh phäú â cáúp cho nh 4 - 5

táưng tråí lãn thç ạp lỉûc nh mạy phạt ra phi âm bo:

+ Nh mạy nỉåïc Xn Thiãưu (Ho Khạnh) cäút ạp lỉûc + 48,89m.

+ Nh mạy nỉåïc Cáưu  (Cáøm Lãû) cäút ạp lỉûc + 59m.

+ Nh mạy nỉåïc Sán Bay cäút ạp lỉûc + 46m.



1.3. Hãû thäún g bỉu chênh viãùn thäng:

Quy hoạch phát triển ngành bưu chính viễn thơng Đà Nẵng theo hướng hiện đại

và đủ mạnh để thực sự là trung tâm bưu chính viễn thơng của miền Trung.

*Bưu chính:

Phát triển mạng lưới bưu cục đều khắp ,rút ngắn khoảng cách các bưu cục, chỉ

số dân phục vụ trên bưu cục . Phát triển thêm mạng lưới bưu cục quận Liên Chiểu,

Ngũ Hành Sơn và huyện Hồ Vang.Tăng chuyến đưa thư từ 3 chuyến hiện nay lên 4

chuyến năm 2010.Tự động hố các dịch vụ bưu chính .

* Viễn thơng:

Tập trung đầu tư hiện đại các trung tâm kỹ thuật lớn: 45 Trần Phú, 30 Trần

Quốc Toản, 36 Lê LợI, Hồ HảI,04 Ơng Ích Khiêm, đường 2-9…

Hệ thống chuyển mạch : phấn đấu đến năm 2010 sẽ có 38 máy điện thoại / 100

dân.

Hệ thống truyền dẫn : năm 2010 cáp quang hố hầu hết các tuyến giao thơng

chính, trong thờI gian đó vừa cáp quang hố vừa ngàm hố các tuyến còn lại, giảm tối

đa cáp đồng.



1.4. Hãû thäún g giao thäng váûn ti :

a. Giao thäng âäúi ngoải:

+ Sán bay:

Sán bay  Nàơng sỉí dủng chung 2 chỉïc nàng dán dủng v qn sỉû. Vãư ranh

giåïi sán bay khäng cọ thay âäøi, cáưn náng cáúp, ci tảo cạc khu trong phảm vi ranh giåïi



Trang 28



Âãư ti kiãún táûp

âãø âảt tiãu chøn ca mäüt sán bay qúc tãú våïi nàng lỉûc thäng qua âảt 2,5 triãûu hnh

khạch/nàm.

Sán bay Nỉåïc Màûn cáưn chuøn hoạ thnh khu du lëch, nàòm trong tuún du lëch

tỉì Nam bạo âo Sån Tr âãún Ng Hnh Sån.



+ Âỉåìng thu:

Cng Tiãn Sa: Âọng vai tr cng nỉåïc sáu, trong dỉû ạn måí räüng s xáy dỉûng âã

chàõn sọng di 375m v xáy dỉûng thãm bãún 220m sạt våïi âã chàõn sọng.

Cng våïi viãûc xáy dỉûng måïi cạc cäng trçnh, cáưn ci tiãún v trang bë phỉång tiãûn

xãúp dåỵ hiãûn âải, ạp dủng cäng nghãû tiãn tiãún âãø náng cao nàng sút, rụt ngàõn thåìi gian

lm hng, gii phọng tu nhanh.

Cng âảt cäng sút 3,5 triãûu táún/nàm våïi diãûn têch khu phủ tråü 30 - 50ha.

Cng Liãn Chiãøu: Xáy dỉûng trong nhỉỵng nàm 2010 l cng phủc vủ cho cäng

nghiãûp Liãn Chiãøu, Ho Khạnh...

Dỉû kiãún cng âảt cäng sút 8,5 triãûu táún/nàm ch otu 5 vản táún nàm 2010 våïi

diãûn têch khu phủ tråü 150 - 300ha.

Cng Säng Hn: ci tảo náng cáúp chuøn âäøi thnh cng du lëch v váûn chuøn

näüi âëa.

Cng Nam Ä: Cng tiãưm nàng sau cng Liãn Chiãøu.

Cng dáưu M Khã:

Âọn nhán tu cọ trng ti 3 vản táún, tỉì âáy båm dáưu vo kho cng xàng dáưu M

Khã 45.000m3.

Trong giai âoản quy hoảch thnh phäú, â cọ kiãún nghë dëch chuøn cng dáưu våïi

mong mún xáy dỉûng tuún du lëch våïi bi tàõm âẻp dc båì biãøn Âäng tỉì Sån Tr âãún

Non Nỉåïc. Ngoi ra, hãû thäúng kho xàng dáưu nàòm trong khu dán cỉ khäng âm bo an

ton cho thnh phäú.



+ Âỉåìng sàõt:

Chuøn tuún âỉåìng sàõt vãư phêa táy thnh phäú chảy sạt chán nụi Phỉåïc Tỉåìng,

song song våïi âỉåìng cao täúc  Nàơng - Dung Qút, di 26km, khäø âỉåìng 1,00m.

Cng våïi âỉåìng sàõt, nh ga nàòm trãn âỉåìng Hi Phng hiãûn nay, s di chuøn ra Ho

Ninh - Ho Phạt sạt chán nụi Phỉåïc Tỉåìng våïi chiãưu di ga l 2km, chiãưu räüng 200m,

mang tênh cháút l ga täøng håüp khạch, hng hoạ, tạc nghiãûp k thût v láûp tu.

Xáy dỉûng gii cạch ly cáy xanh vãư 2 phêa cọ chiãưu räüng 25 - 50m.



+ Âỉåìng bäü:

Trang 29



Âãư ti kiãún táûp

Âỉåìng 14B: âỉåüc náng cáúp näúi våïi qúc läü 14, tuún ny näúi Táy Ngun v

 Nàơng âm bo chỉïc nàng kinh tãú v qúc phng. Tuún 14B cng l âỉåìng xun

Ạ âãø näúi  Nàơng våïi khu vỉûc Savanakhẹt, Nam Lo, Bàõc Thại Lan, v ho nháûp våïi

khäúi Asean.

Ngoi ra nhạnh 2 ca âỉåìng Häư Chê Minh, âỉåüc xạc âënh tỉì Cam Läü qua Ph

Tưn (Hú), qua  Nàơng âi Tu Loan, Thảch M, âỉåìng Häư Chê Minh chảy qua Â

Nàơng cạch thnh phäú 15km.



b. Giao thäng näüi thë:

+ Mảng lỉåïi âỉåìng :

Khu phäú c: cạc tuún âỉåìng c khäng måí räüng cáưn phi náng cáúp, bo dỉåỵng,

duy tu. Måí räüng náng cáúp mäüt säú tuún näüi thnh theo u cáưu phạt triãøn âä thë.

Khu måïi xáy: mảng âỉåìng quy hoảch theo ä bn cåì, khong cạch giỉỵa cạc

âỉåìng liãưn khu vỉûc tỉì 1 - 2km, khong cạch giỉỵa cạc âỉåìng khu vỉûc l 500 - 800m.

Âỉåìng giao thäng ti chênh ca thnh phäú:

Xạc âënh tỉì cng Tiãn Sa âãún âỉåìng Ngä Quưn, qua cáưu Tun Sån ra âỉåìng

bao sán bay (âỉåìng Nguùn Tri Phỉång) näúi ra qúc läü 1A.



+ Quy mä cạc tuún âỉåìng:

Bn g täøn g håüp mản g lỉåïi cạc tuún âỉåìn g näüi thn h

TT



Tãn âỉåìn g



Chiãưu räün g màût càõt (m)

Thä





Cáy

xanh



Chiãưu

räün g



Ln g



H



15



4,5x2



24,0



1



Âäúng Âa



2



Nguùn Thë Minh Khai



10,5



4,0x2



18,5



3



Nguùn Chê Thanh



10,5



4,0x2



18,5



4



Lã Âçnh Dỉång



10,5



5,0x2



20,5



5



Lã Qu Âän



10,5



3+5



18,5



6



Lã Thạnh Tän



10,5



5,0x2



20,5



7



Lã Døn



15,0



4,5x2



24,0



8



Duy Tán



10,5x2



5,0x2



9



Hong Diãûu



10,5



4,0x2



18,5



10



Xn Ho



10,5



4,5x2



19,5



11



Tráưn Cao Ván



10,5



4,25x2



19,5



2



33,0



Trang 30



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

×