Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.51 KB, 53 trang )
Nhận xét
• Việc nhận hàng của người mua độc lập với khâu
thanh toán dẫn đến rủi ro đối với người bán: bộ
chứng từ không do ngân hàng khống chế người
mua làm thanh toán. Do đó, người mua sau khi
nhận được bộ chứng từ từ người bán sẽ tiến hành
nhận hàng và không thanh toán hoặc thanh toán
chậm cho người bán.
• Rủi ro của người mua: hối phiếu đến sớm hơn
chứng từ hàng hóa dẫn đến việc thanh toán trước
mà không biết được bộ chứng từ có phù hợp với
hàng thực giao hay không.
Trường hợp áp dụng
• Ít được áp dụng vì không đảm bảo trong thanh toán đối
với người bán
• Người bán và người mua rất tin cẩn lẫn hau, quen biết
nhiều và từng giao dịch lâu năm với nhau. Họ có thể là
những liên doanh dưới hình thức công ty mẹ- con, chi
nhánh, văn phòng của nhau.
• Dùng trong thanh toán cước vận tải, bảo hiểm, tiền
phạt, bồi thường… vì việc thanh toán này không kèm
theo các chứng từ.
Nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ
1. Người mua và người bán
Collecting
Remitting
ký kết HĐMBHH
2. Người bán lập hối phiếu và
bank
bank
(3)
bộ chứng từ hàng hóa gửi
(4)
(2)
(7)
ngân hàng của mình nhờ
(5)
thu hộ tiền hàng.
The principal 3. Ngân hàng người bán gửi
Drawee
thư ủy nhiệm, giao hối
Drawer
(1)
phiếu và bộ chứng từ cho
ngân hàng đại lý của mình
4. Ngân hàng đại lý yêu cầu người mua
ở nước người mua thu hộ
thanh toán hoặc chấp nhận thanh
tiền hàng.
toán hối phiếu
5. Ngân hàng đại lý trao chứng từ nhận hàng cho người NK sau
khi người này thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán hối phiếu
6. Ngân hàng đại lý chuyển tiềncho ngân hàng nhờ thu
7. Ngân hàng nhờ thu chuyển tiền cho nhà XK.
(6)
Ví dụ nhờ thu kèm chứng từ
Công ty PSA ở Geneva, Thụy sĩ
PSA
Công ty VLM ở Melbourne, Úc
Hợp đồng
Các điều khoản hợp đồng:
- Hàng : dược phẩm
- Trị giá hàng giao : USD
65,000
- Điều kiện giao hàng : CFR
Melbourne
- Điều kiện thanh toán : D/P
at sight
CBM
VLM
(6)
UBS
(3)
(5b (5a) (4)
PSA
(2)
(1)
(7)
VLM