Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.84 KB, 91 trang )
Bên cạnh đó, chính sách tín dụng ưu đãi cho người nghèo đóng một vai
trò rất quan trọng vì đa số người nghèo là thiếu vốn. Việc ưu tiên cho người
nghèo vay vốn không chỉ đơn thuần là cho vay với lãi suất thấp mà phải làm
sao có đủ vốn cho họ vay, thủ tục vay đơn giản, không phải thế chấp tài sản,
thời hạn cho vay dài hơn, tạo thành một mối liên kết chặt chẽ giữa người
nghèo với ngân hàng của họ bằng việc tổ chức kết nạp người nghèo như là
thành viên cuả ngân hàng, ngân hàng cần tư vấn cho người nghèo về cách
sử dụng vốn có hiệu quả …
2.
Về cơ chế
Để tập trung nguồn lực cho công tác xoá đói giảm nghèo các Bộ,
ngành chức năng tiếp tục hoàn thiện cơ chế lồng ghép các chương trình dự
án với nhau có hiệu quả. Các chương trình và dự án có liên quan nên dành
từ 20%- 60% kinh phí để thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo. Do đó cần
có cơ chế kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, xây dựng và hoàn thiện cơ chế đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn. Cần thống nhất theo
hướng các công trình phải được đầu tư xây dựng trên nhu cầu thực tế và
nguyện vọng của nhân dân. Phải thống nhất và chỉ đạo thực hiện một cách
có hiệu quả kinh phí ngân sách đầu tư cho chương trình. Xây dựng một cơ
chế sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ khám chữa bệnh, hỗ trợ
học sinh, sinh viên nghèo. Các chương trình xóa đói giảm nghèo phải cụ thể
hoá cơ chế ưu tiên (địa bàn ưu tiên, đối tượng ưu tiên, dự án được ưu
tiên…) để đảm bảo triển khai chương trình một cách đồng bộ có trọng điểm
và có khả năng phát huy nội lực của nhân dân ở từng địa phương.
3.
Về huy động nguồn lực:
- Vận động các tỉnh, thành phố giàu giúp đỡ các tỉnh nghèo bằng cả kinh
nghiệm tổ chức thực hiện và nguồn vốn đầu tư.
80
- Vận động các tổng công ty 90, 91 hỗ trợ giúp đỡ các xã nghèo đồng
thời hỗ trợ hình thành và phát triển các vùng sản xuất hàng hoá, nguyên liệu
ở những xã nghèo. Nhằm tạo việc làm và tăng thu nhập cho người nghèo.
- Đẩy mạnh quan hệ hợp tác nhằm huy động nguồn vốn để thực hiện
mục tiêu xoá đói giảm nghèo.
- Tăng cường hơn nữa trách nhiệm của các Bộ, ngành, tổ chức đoàn
thể đối với công tác xoá đói giảm nghèo bằng việc phân công các Bộ, ngành
giúp đỡ địa phương nghèo bằng các hoạt động cụ thể thiết thực.
4.
Về tổ chức thực hiện .
Các tỉnh nên có các biện pháp đẩy nhanh hơn nữa việc thực hiện kế
hoạch xóa đói giảm nghèo. Thực hiện công khai các nguồn lực, hướng dẫn
đầu tư đến từng địa bàn đặc biệt là cấp xã để nhân dân tham gia quản lý và
giám sát. Các dự án đầu tư cho mục tiêu xoá đói giảm nghèo phải đảm bảo
đúng nguyên tắc: Dân biết, dân bàn, dân thực hiện và kiểm tra nhằm thực
hiện nguồn vốn đúng mục đích, có hiệu quả không thất thoát.
Khâu tổ chức thực hiện là yếu tố quyết định thắng lợi của chương
trình. Do đó cần phải tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng năng lực cho cán
bộ làm công tác xoá đói giảm nghèo.
81
82
KẾT LUẬN
Mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng văn minh, tự nó đã nói lên
tính tất yếu của việc xoá đói giảm nghèo. Có thể nói không giải quyết thành
công các nhiệm vụ và yêu cầu xoá dói giảm nghèo thì sẽ không chủ động
giải quyết được xu hướng gia tăng phân hoá giàu nghèo, có nguy cơ đẩy tới
phân hoá giai cấp với hậu quả là sự bần cùng hoá và do vậy sẽ đe doạ ổn
định chính trị xã hội, làm lệch định hướng xã hội chủ nghĩa của sự phát
triển kinh tế xã hội. Không giải quyết thành công các chương trình xoá đói
giảm nghèo sẽ không thực hiện được công bằng xã hội và sự lành mạnh xã
hội nói chung. Như thế mục tiêu phát triển bền vững sẽ không thực hiện
được.
Nước ta từ khi đổi mới cơ chế đến nay nền kinh tế đã tăng trưởngkhá
ổn đời sống của nhân dân được nâng lên đặc biệt là nhân dân các tỉnh miền
núi phía Bắc được nâng lên rõ rệt. Tuy nhiên đây còn là vùng có tỷ lệ nghèo
đối cao đời sống nhân còn cách xa so với các vùng trong cả nước. Để phục
vụ công tác xoá đói giảm nghèo, Đảng và Nhà nước đã có những nỗ lực và
chính sách kịp thời. Nhưng do xuất phát điểm thấp và các nguyên nhân
nghèo đói chưa được giải quyết triệt để nên vùng còn có tỷ lệ nghèo đói
cao. Trước thực trạng đó cần có các giải pháp thiết thực nhằm giải quyết
vấn đề một cách có hiệu quả dựa trên sự hỗ trợ giũp đỡ của cộng đồng quốc
tế, khu vực và sự nỗ lực của chính bản thân người nghèo. Có như vậy các
chương trình dự án tạo việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ vốn công
nghệ, cải thiện điều kiện ăn ở, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, giáo dục dân
trí tăng phúc lợi xã hộ góp phần xoá đói giảm nghèo mới thành công thắng
lợi.
83
MỤC LỤC
Trang
LỜ NÓI Đ U..................................................................................................1
I
Ầ
CHƯƠNG I: Một số vấn đề lí luận chung vềđói nghèo..........................2
Phương pháp phân tích tổng hợp...............................................................2
CHƯƠNG I...................................................................................................3
MỘ SỐVẤ Đ LÍ LUẬ CHUNG VỀĐ NGHÈO.................................3
T
N Ề
N
ÓI
I. LÝ LUẬ CHUNG VỀĐ NGHÈO...........................................................3
N
ÓI
1. Một số khái niệm liên quan đến đói nghèo.........................................4
2. Mối quan hệ tăng trưởng, nghèo đói và phân phối thu nhập..............6
2.1 Hệ quan điểm và các biện pháp phân phối thu nhập.....................6
2.2. Sốđo về sự bất bình đẳng và nghèo khổ.......................................7
2.3 Tăng trưởng làm giảm nghèo khó như thế nào?............................8
2.4 Nghèo đói làm chậm quá trình phát triển......................................9
3. Các quan điểm về đói nghèo trên thế giới.........................................10
3.1 Trường phái cổ điển.......................................................................10
3.2 Trường phái tân cổ điển.................................................................10
3.3. Quan điểm của Fields (1980):......................................................11
3.4. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:....................................11
II. TIÊU CHUẨ Đ C ĐỂ VÀ NGUYÊN NHÂN Đ NGHÈO ỞVIỆ
N, Ặ I M
ÓI
T
NAM:...........................................................................................................12
1. Tiêu chuẩn nghèo đói của Việt Nam..................................................12
1.1. Tiêu chuẩn đói nghèo do ngân hàng thế giới xác định cho Việt
Nam:.....................................................................................................12
1.2. Tiêu chuẩn đói nghèo do Bộ LĐTBXH công bố:.........................13
2. Đặc điểm của các hộ nghèo ở Việt nam:............................................15
2.1. Nghề nghiệp, tình trạng việc làm và trình độ học vấn:............15
2.2. Đặc điểm về nhân khẩu học:........................................................17
2.3. Khả năng có được các nguồn lực:................................................19
2.4. Nguy cơ dễ bị tổn thương và sự cô lập:........................................20
3. Nguyên nhân đói nghèo:....................................................................23
3.1 Nguyên nhân nghèo đói ở Việt Nam............................................23
3.2. Nguyên nhân nghèo đói ở các tỉnh miền núi phía Bắc..............24
4. Xu hướng đói nghèo ở Việt Nam......................................................24
III. CHÍNH SÁCH CỦ Đ NG VÀ NHÀ NƯ C Đ I VỚ DÂN TỘ VÀ MIỀ
A Ả
Ớ Ố
I
C
N
NÚI................................................................................................................29
1. Quan điểm và đường lối chính sách dân tộc của Đảng ta.................30
2. Một số chủ trương chính sách lớn của Đảng và Nhà nước đối với các
dân tộc thiểu số và miền núi...................................................................31
3. Chính sách hỗ trợ đồng bào các dân tộc đặc biệt khó khăn.............33
a. Thực trạng của các dân tộc đặc biệt khó khăn..............................33
b. Những nội dung của hoạt động dự án hỗ trợ đồng bào dân tộc đặc
biệt khó khăn.......................................................................................34
CHƯƠNG II...............................................................................................35
THỰ TRẠ Đ NGHÈO CỦ .............................................................35
C
NG ÓI
A
CÁ TỈNH MIỀ NÚ PHÍA BẮ ..............................................................35
C
N
I
C
84
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀVÙ NÚI PHÍA BẮ ....................................35
NG
C
1. Đặc điểm tự nhiên của vùng:...............................................................35
2. Đặc điểm kinh tế xã hội của vùng.....................................................36
II. TÌNH HÌNH THỰ HIỆ XOÁ Đ GIẢ NGHÈO ỞCÁC TỈNH MIỀ
C
N
ÓI
M
N
NÚI PHÍA BẮ .............................................................................................41
C.
1. Các dự án nhằm thực hiện xoá đói giảm nghèo................................41
1.1. Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng và sắp xếp dân cư....................42
1.2. Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và phát triển ngành nghề........43
1.3. Dự án tín dụng cho người nghèo...............................................43
1.4. Dự án hỗ trợ về giáo dục:.............................................................44
1.5 Dự án hỗ trợ về y tế:......................................................................44
1.6 Dự án hướng dẫn người nghèo cách làm ăn và khuyến nông –
lâm - ngư..............................................................................................45
1.7. Dự án nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác hỗ trợ xoá
đói giảm nghèo và cán bộ ở các xã nghèo.........................................46
1.8. Dự án định canh định cư, di dân làm kinh tế mới.......................46
1.9. Dự án hỗ trợ dân tộc đặc biệt khó khăn.......................................46
2. Các biện pháp hỗ trợ xoá đói giảm nghèo.........................................47
3. Tác động của xoá đói giảm nghèo đến đời sống của vùng...............48
3.1. Về phát triển kinh tế ....................................................................49
3.2. Về giáo dục – y tế – văn hoá xã hội........................................50
Hệ thống các trường nội trú cũng phát triển nhanh nhưở Lai Châu từ
chỗ chưa có một trường nào trong năm 1990 đến nay đã có 90 tr ường
được thành lập, bên cạnh đó quy mô các trường phổ thông dân tộc nội
trú cũng tăng lên nhanh chóng (gấp đôi so với năm 1990). Đi đôi với mở
rộng quy mô thì cơ sở vật chất của hầu hết các trường học đều được
nâng cấp đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn ngành, nhiều tr ường học tuyến
xã được xây dựng mới có chỗở cho giáo viên, học sinh nội trú, chất
lượng dạy và học được nâng lên rõ rệt. Bên cạnh đó, công tác đào tạo
cũng được các tỉnh quan tâm đầu tư xây dựng. Các tỉnh đều có trường
trung học vàcao đ ng đ o tạo nghiệ vụcung cấ các cán bộcho các
ẳ
à
p
p
lĩnh vực quan trọng như: giáo dục, y tế cần phát triển ởđịa phương.
Tuy nhiên công tác dạy nghề còn chậm được mở rộng vàđào tạo
nghiệp vụ có quy mô liên tỉnh ở khu vực chậm được xem xét..............51
4. Một số tồn tại, khó khăn trong thực hiện xoá đói giảm nghèo.........53
CHƯƠNG III..............................................................................................55
MỘ SỐGIẢ PHÁ XOÁĐ GIẢ NGHÈO CHO CÁ TỈNH MIỀ
T
I
P
ÓI
M
C
N
NÚ PHÍA BẮ ............................................................................................55
I
C
I. PHƯ NG HƯ NG, MỤ TIÊU VÀ QUAN ĐỂ CHỈ Đ O THỰ HIỆ
Ơ
Ớ
C
I M
Ạ
C
N
XOÁ Đ GIẢ NGHÈO Đ N NĂ 2005....................................................55
ÓI
M
Ế
M
1. Phương hướng:.....................................................................................55
2. Mục tiêu..............................................................................................56
3. Quan điểm............................................................................................58
II. MỘ SỐGIẢ PHÁP XOÁ Đ GIẢ NGHÈO CHO VÙ MIỀ NÚI
T
I
ÓI
M
NG
N
PHÍA BẮ Đ N NĂ 2005..........................................................................59
C Ế
M
1. Phát triển nông nghiệp nông thôn.......................................................60
1.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:.........................................................61
1.2. Cung cấp tín dụng cho người nghèo..........................................62
1.3. Về chính sách đất đai:.................................................................64
1.4 Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật................................................66
1.5 Phải tiến hành công tác khuyến nông...........................................66
1.6 Nâng cao hệ thống kết cấu hạ tầng..............................................67
2. Phát triển các dịch vụ xã hội...............................................................69
85
2.1. Nâng cao khả năng tiếp cận của người nghèo đến vấn đề giáo
dục. 70
2.2 Tăng cường các dịch vụ y tế cho người nghèo.............................73
2.3. Giải pháp về vấn đề về dân số.....................................................75
KIẾ NGHỊ :................................................................................................79
N
Với tư cách là một sinh viên thực tập, em xin mạnh dạn nêu lên một số
kiến nghị sau:...........................................................................................79
1. Phải hoàn thiện hệ thống chính sách:................................................79
Đối với chính sách xoá đói giảm nghèo nên xây dựng một hình thức
văn bản pháp qui về những vấn đề chủ yếu: khái niệm đói nghèo,
phạm vi hoạt động xoá đói giảm nghèo, quyền và nghĩa vụ của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong công tác này. Mặt khác chính sách xoá
đói giảm nghèo có mối quan hệ với các chính sách kinh tế xã hội khác
vì vậy để thực hiện tốt chính sách này cần có sự phối hợp giữa các
chính sách với nhau như : chính sách khuyến nông khuyến lâm, chính
sách định canh định cư, di dân và xây dựng các vùng kinh tế mới, hỗ trợ
đồng khó khăn về giáo dục, về y tế. Đa dạng hoá các hình thức hỗ trợ
người nghèo trong khám chữa bệnh, cải thiện nơi ăn chốn ở tại các
trung tâm y tế huyện để người nhà bệnh nhân có thể ở miễn phí hoặc
với giá rẻ. Điều này sẽ làm giảm đáng kể các khoản phụ chi cho việc
chữa bệnh.................................................................................................79
Nghiên cứu, ban hành các chính sách giải quyết tình trạng nông dân
không có đất sản xuất, chính sách phát triển các ngành nghề đối với
vùng nghèo để có thể tăng thêm đầu tư tại chỗ nhằm tăng thu nhập cho
người nghèo.............................................................................................79
Bên cạnh đó, chính sách tín dụng ưu đãi cho người nghèo đóng một
vai trò rất quan trọng vì đa số người nghèo là thiếu vốn. Việc ưu tiên
cho người nghèo vay vốn không chỉ đơn thuần là cho vay với lãi suất
thấp mà phải làm sao có đủ vốn cho họ vay, thủ tục vay đơn giản, không
phải thế chấp tài sản, thời hạn cho vay dài hơn, tạo thành một mối liên
kết chặt chẽ giữa người nghèo với ngân hàng của họ bằng việc tổ chức
kết nạp người nghèo như là thành viên cuả ngân hàng, ngân hàng cần
tư vấn cho người nghèo về cách sử dụng vốn có hiệu quả …................80
2. Về cơ chế.............................................................................................80
Để tập trung nguồn lực cho công tác xoá đói giảm nghèo các Bộ,
ngành chức năng tiếp tục hoàn thiện cơ chế lồng ghép các chương
trình dự án với nhau có hiệu quả. Các chương trình và dự án có liên
quan nên dành từ 20%- 60% kinh phí để thực hiện mục tiêu xoá đói
giảm nghèo. Do đó cần có cơ chế kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, xây
dựng và hoàn thiện cơ chế đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ở các xã
đặc biệt khó khăn. Cần thống nhất theo hướng các công trình phải được
đầu tư xây dựng trên nhu cầu thực tế và nguyện vọng của nhân dân.
Phải thống nhất và chỉ đạo thực hiện một cách có hiệu quả kinh phí
ngân sách đầu tư cho chương trình. Xây dựng một cơ chế sử dụng hợp
lý và hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ khám chữa bệnh, hỗ trợ học sinh, sinh
viên nghèo. Các chương trình xóa đói giảm nghèo phải cụ thể hoá cơ
chế ưu tiên (địa bàn ưu tiên, đối tượng ưu tiên, dự án được ưu tiên… để
)
đảm bảo triển khai chương trình một cách đồng bộ có trọng điểm và có
khả năng phát huy nội lực của nhân dân ở từng địa phương................80
3. Về huy động nguồn lực:......................................................................80
4. Về tổ chức thực hiện ...........................................................................81
82
82
KẾ LUẬ ...................................................................................................83
T
N
86
Tài liệu tham khảo....................................................................................89
87
Lời cảm ơn
Được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn Tiến Dũng
cũng như sự giúp đỡ của cán bộ hướng dẫn : Ngô Thành Thân,
Phòng kế hoạch và hợp tác quốc tế – Cục khuyến nông – khuyến
lâm, Bộ nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cùng với sự nỗ lực
của bản thân, luận văn tốt nghiệp của em đã hoàn thành.
Tuy nhiên do khả năng có hạn, thời gian thực tập lại ngắn nên
chắc chắn luận văn tốt nghiệp này còn có nhiều hạn chế, em mong
được sự góp ý của các thầy cô giáo.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới :
Thầy giáo hướng dẫn :Nguyễn Tiến Dũng
Cán bộ hướng dẫn : Ngô Thành Thân
88
Tài liệu tham khảo
1. Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, Nhà xuất bản chính trị
quốc gia, Hà Nội 1996.
2. Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nhà xuất bản chính trị
quốc gia, Hà Nội 2001.
3. Quyết định của thủ tướng chính phủ số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/98
về việc phê duyệt chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt
khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
4. Quyết định số 133/1998/QĐ-TTg ngày 23/7/98 về việc phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo trong giai đoạn
1998-2000.
5. Giáo trình Kinh tế phát triển, bộ môn Kinh tế phát triển, khoa Kinh tế
phát triển, trường ĐHKTQD, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội 1997.
6. Xoá đói giảm nghèo ở nông thôn nước ta hiện nay, Nguyễn Thị Hằng,
Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội 1997.
7. “Tư liệu kinh tế-xã hội 61 tỉnh và thành phố”, Nhà xuất bản thống kênăm 2000.
8. “Tài liệu tập huấn sử dụng cho cán bộ làm công tác xoá đói giảm
nghèo”. Các đoàn thể, cấp tỉnh, thành phố và huyện, Hà Nội 1999.
9. “Việt Nam tấn công nghèo đói”, báo cáo phát triển của Việt Nam năm 2000.
10. “Tư liệu kinh tế-xã hội chọn lọc từ kết quả 10 cuộc điều tra quy mô lớn
1998-2000”, Nhà xuất bản thống kê, năm 2001.
11. “Một số vấn đề kinh tế-xã hội các tỉnh miền núi phía Bắc”, Viện dân
tộc học .
12. “Giàu nghèo trong nông thôn hiện nay”, Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà
Nội 1993.
13. Chỉ thị của thủ tướng chính phủ số 393-TTg ngày 10/6/96 về quy hoạch dân
cư, tăng cường CSHT, sắp xếp lại sản xuất ở vùng dân tộc và miền núi .
14. Tạp chí nghiên cứu kinh tế số 4/1997.
15. Con số sự kiện số 4/1998.
16. Khoa học công nghệ và môi trường số 5/2000.
17. Kinh tế phát triển số34/2000.
89
18. Ngân hàng số 8/1999; 48/2001;36/1997.
19. Lao động xã hội số 5/1999.
20. Kinh tế và dự báo số 8,9/1998.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---***---
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Thầy giáo Nguyễn Tiến Dũng cùng các thầy cô giáo
trong khoa Kế hoạch và Phát triển Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Hà Nội.
Tên em là: Nguyễn Thị Hải Thuý, sinh viên kế hoạch 40B khoa Kế
Hoạch và Phát Triển.
Trong thời gian thực tập tại phòng Kế Hoạch tổng hợp của cục
Khuyến nông, Khuyến lâm thuộc Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển nông
thôn. Em đã chọn đề tài: “ Một số giải pháp xoá đói giảm nghèo cho
các tỉnh miền núi Phía Bắc đến năm 2005” để nghiên cứu.
Em xin cam đoan Luận Văn này là do em tự nghiên cứu thông qua
những kiến thức đã được học và đọc tài liệu ở cơ quan thực tập, thư
viện của Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn, thư viện của
Trường.
Nếu có gì sai sót em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
Hà Nội, ngày 1/6/2002
Sinh Viên
90