1. Trang chủ >
  2. Thạc sĩ - Cao học >
  3. Sư phạm >

.Cơ sở th c tiễn của đề tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 119 trang )


1. .Cơ sở th c tiễn của đề tài

1.2.1.Các chỉ tiêu xác định thực trạng dạy học trong chương I “Chuyển hóa vật

chất và năng lượng” inh học 11- Trung học phổ thông.

Để ó ơ sở thực tiễn của đề ài húng ôi iến hành hảo sá hực trạng dạy và học

sinh học ở một số ường THPT Chúng ôi đã iến hành sử dụng á phương pháp

như : ằng tham khảo ài soạn, dự giờ và phá phiế điề a đối với 18 giáo viên

đang ực tiếp tham gia giảng dạy ở một số ường ên đ a àn hành phố Hạ Long,

đồng thời tiến hành hảo việc sử dụng á iện pháp ạy học nhằm hình hành và

phá iển hái niệm của Giáo viên bằng dạy thực nghiệm sư phạm . T ong á ình

thực nghiệm húng ôi iến hành họn 2 ường TN được tiến hành ong học kỳ 1

,tiến hành ở lớp 11 tại 4 á ường THPT ở tỉnh Quảng ninh

Trung học phổ thông Bãi Cháy- Hạ Long – Quảng Ninh.

Trung học phổ thông Hòn Gai- Hạ Long - Quảng Ninh.

Trung học phổ thông Ngô Q yền- Hạ Long – Quảng Ninh.

Trung học phổ thông Nguyễn Bỉnh Khiêm- Hạ Long - Quảng Ninh.



Bảng 1:Kết quả điều tra tình hình nhận thức về D y học khái niệm Sinh học của Giáo

viên .

Phương án ả lời

Nội



ng điều tra



Thường

yên

SL



1Vai trò

của việc

hình thành

và phát

triển khái



Là con

đường để

cho học

sinh l nh

hội kiến



%



13/18 72,2



Không

hường

ên

SL



5



%



27,7



Hiếm khi



Không sử

dụng



SL



SL



%



%



niệm cho

học sinh



thức một

cách vững

chắc

Là cơ sở để

phát triển

tư duy và

hình thành

nhân cách

học sinh



17/18 94,4



1/18



5,6



Là kết quả

nhận thức

về bản ch t

của các sự

vật ,hiện

tượng



16/18 88,8



2/18



11,1



V trí của

phần

ài thầy cô

CHVC- NL

có chú ý

trong hệ

đến

thống

chương

trình SG

2.Khi soạn



18



100



Số lượng

18

KN cần d y

trong bài



100



Nghiên cứu 12

sự hình

thành và

phát triển

những KN ở

từng lớp

học, c p

học trước



66,6% 4



22,2



1



5,5



1



5,5



7/18



38,8



3/18



16,6



10/18 55,5



3



16,6



5/18



27,7



Hướng dẫn

HS đưa N

vào hệ

thống



7/18



38,8



4/18



22,2



7/18



38,8



Cho CHBT

giúp HS

nắm vững

bản ch t

KN



8



44,4



2



11,1



6



33,3



Cho CHBT

giúp HS

vận dụng

kiến thức

KN.

3.Khi củng

cố ài thầy

cô thường



Phân tích

và phát

hiện được

các d u

hiệu bản

ch t của

khái niệm



8/18



Hệ thống

các N có

liên quan

để HS dễ

nhận ra



2.Khi

giảng dạy

kiến thức

khái niệm

cần chú ý

đến



44,4



5



27,7



7



38,8



6



33,3



Hệ thống

l i các kiến

thức trong

bài



18



100



2



11,1



Đưa các

hái niệm

trong bài

vào hệ

thống các

hái niệm

đã học



7



38,8



3



16,6



5



66,6



6



33,3



0



44,4



2



11,1



5



27,7



Thuyết trình 16

giảng giải



88,8



2



11,1



V n đáp tìm 14

t i



77,7



4



22,2



âu hỏi bài 3

tập



22,2



10



55,5 5



27,7



Phiều

tập



38



8



44,4



2



12

4.Khi kiểm Chỉ kiểm

tra những

tra đánh

d u hiệu

giá

bản ch t

của khái

niệm đã học

Kiểm tra

kiến thức

trong bài

vừa học

liên quan

đến cả khái

cũ và khái

niệm mới

5.Khi dạy

KN phần

CHVC- NL

Thầy cô

thường sử

dụng

phương

pháp nào

sau đ y



8



học 7



Làm

việc 8

độc lập với

Sách giáo



27,7



3



16,6



0



3



16,6



44,4 3



16,6



11,1 2



11,1 6



33,3



khoa

Làm

thí 10

nghiệm



55,5



7



38,8



D y học hệ 5

thống hóa

kiến thức



27,7



4



22,2 7



38,8 1



D y

học 7

khám phá



38,8



7



38,8 4



22,2



5,5



Qua kết quả của bảng ên

Qua bảng trên cho th y :

Hầu hết giáo viên đã có nhận thức đúng đắn về vai tr của việc hình thành và phát

triển khái niệm và xác đ nh đây là nhiệm vụ không thể thiếu được trong qúa trình d y

học.Tuy nhiên có tới 6,6% giáo viên không bao giờ giúp HS phân tích và phát hiện

được d u hiệu bản ch t của N, trong khi đó đây là khâu quan trọng nh t trong quá

trình l nh hội N .Bên c nh đó vẫn c n có G lưỡng lự chưa hình thành rõ nét thái

độ về việc trong việc Tổ chức hướng dẫn HS xác lập l i hệ thống khái niệm có liên

quan(38,8%) và 7,7% không bao giờ làm việc này. à có tới 27,7% thậm chí không

hệ thống sẵn các kN có liên quan để học sinh dễ nhận raĐiều này đã dẫn đến quan

điểm giảng d y và kết quả học tập của học sinh. Như vậy giữa quá trình nhận thức về

vai tr của N và quá trình tiến hành giảng d y không nh t quán với nhau. húng tôi

cho rằng nhận thức như vậy là do giáo viên thiếu kinh nghiệm giảng d y hoặc là do

thiếu l ng say mê với nghề nghiệp

Qua điều tra chúng tôi cũng nhận th y có tới 00% G đều xác đ nh được v trí và

số lượng KN cần d y trong bài Tuy nhiên khi điều tra chúng tôi nhận th y việc đi sâu

vào nghiên cứu bản ch t của KN hay việc đưa N vào trong hệ thống các N đã

học có nhiều G chưa nhận thức đúng.( 6,6 % không làm bao giờ).Chứng tỏ rằng

những giáo viên đó chỉ quan tâm đến những N đã có sẵn trong sách giáo khoa, cung

c p nội dung N mà chưa chú trọng xem N đó đã được đề cập đến ở lớp dưới như

thế nào.Điều đó dẫn đến trong kiểm tra đánh giá 66,6% G chỉ kiểm tra những khái

niệm vừa học mà không quan tâm đến mối liên quan giữa N cũ và N mới.Do đó

việc phát triển N ngày càng h n chế.



Kết quả điều tra cũng cho th y, các biện pháp thường xuyên được sử dụng trong DH

KN Sinh học là Thuyết trình giảng giải(88,8%);v n đáp tìm t i bộ phận(77,7%);làm

thí nghiệm(55,5%); ác biện pháp ít được sử dụng thường xuyên như :Lập sơ

đồ( 7,7%); câu hỏi bài tập( 22,2%).d y học tình huống có v n đề và d y học hệ

thống hóa kiến thức ít được sử dụng.



1.2.2.2. Bảng 2:Kết quả điều tra tình hình nhận thức về mức độ nhu cầu, thái độ, kết quả học tập

nắm vững khái niệm Sinh học của Học sinh .

N i dung điều tra



Kết quả



Sl



3.



Để chuẩn bị

cho m t ài

học mới em

thường làm

công việc gì



hông hứng thú với môn học



302



29



661



63,6



Lo i giỏi



72



7



Lo i khá



696



66,9



200



19,2



Lo i yếu , kém



Kết quả học

tập b môn



7,3



Lo i TB



2.



Thái đ học

tập với b môn

Sinh



76



Môn học là nội dung bắt buộc



1.



%



71



6,9



-Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập

giao về nhà



478



46



-Đọc và g ch chân những khái niệm

cơ bản mà cô giáo đã hướng dẫn



51



12.6



-Tự đọc trước những câu lệnh và

câu hỏi cuối bài để tìm ra N cơ

bản



209



20,1



-Tự học bài mới theo hướng dẫn của 116



11,1



R t yêu thích



Giáo viên

- hông chuẩn b gì cả



27,6



-Chờ GV giảng và ghi chép để học

thuộc l ng



365



35,1



238



22,9



149



14,3



-Thuộc l ng các N nhưng không hiểu bản ch t

KN



475



45,7



316



30,4



-Luôn nhớ và vận dụng đượccác

N trong bài



162



16



hông thuộc và không hiểu bản

ch t KN



Mức đ nắm vững

KN sau khi học

xong ài



287



-Hiểu nhưng không vận dụng được

các N



5.



-Nghe b n trả lời và đánh giá



- ó khả năng thiết lập giữa KN vừa

học với các N có liên quan



Khi thầy cô

củng cố KN

của ài



17,8



-Hiểu nội dung khái niệm nhưng

không thể thiết lập mối quan hệ

giữa các N liên quan



4.



185



86



8,3



1.2.3. Kết quả xác định thực trạng và nhận xét:

Kết quả điề



a húng ôi đưa a một số nhận é sa :



- Về ý hức học tập:Đa số HS chỉ coi việc học Sinh họ à một nhiệm vụ chiếm tới

63,6%, hông hứng hú với môn ho (29%) tỷ lệ họ sinh yê hí h môn học chiếm

số ượng í (7,3%).

- Về phương pháp:

Số HS ó ý hứ ìm hiế sâ iến thứ ó phương pháp học tập chủ động sáng ạo

chiếm tỷ lệ thấp, phần lớn vẫn à phương pháp học tập thụ động như:việc chuẩn b ài

mới, họ ài ũ hiếm tỷ lệ í ( );Bên ạnh đó ỷ lệ HS tự đọ ài iệu, tự ìm nội dung

á KN ơ ản chỉ chiếm tới 20,1%.Sự chuẩn b ài ủa HS chủ yếu bằng á h học

thuộc òng những gì đã ghi ong vở ( 46%) thậm hí hông h ẩn b gì ho ài mới(

17,8%) Như vậy HS hưa ó ý hứ đầ ư hời gian và ông sứ vào việc họ ài

hưa hực sự say mê yê hí h môn họ Khi ìm hiể húng ôi hấy õ mứ độ nắm

vững KN Sinh học của HS rất thấp( 16% ) , khả năng vận dụng ém(30,4%) Đa số HS



chỉ học thuộ òng KN mà hông hiểu bản chấ Đó ũng à í o ẫn đến kết quả bộ

môn òn hấp( số HS đạ

ng ình oại yế ém hiếm tỷ lệ (6,9%)

1.2.4.



guyên nhân c a thực trạng:



*Về phương pháp Học của Học sinh:

HS ở cấp THPT đã mang

hướng phân hóa về mụ iê học tập.Thực tế ở Việt

Nam đa số á ường đại họ ó đầ vào à hối A( Môn Toán Lí Hóa )hoặc Khối

C, Khối

iêng á ường khối B – ó môn Sinh ấ í ường nên ơ hội lựa chọn

nghành nghề giảm Chính vì vậy á em ó hiên hướng xem nhẹ môn Sinh họ nên

sự đầ ư về thời gian à í sự say mê ém Nhiều em chỉ oi môn họ à nhiệm vụ bắt

buộc.

Thói en học tập khoa học của á em hưa đượ hình hành Đa số á em hưa ó

ý hức tự học, tự nghiên ứu, chẩn b ài mới ở nhà họ nhóm học tổ đặ â hỏi “ vì

sao”- điề đó ất cần ho á môn họ nói h ng và Sinh họ nói iêng đa số á em

đón nhận nội ng ài mới ong âm hế chờ đợi ở giáo viên Tứ à á em hưa hủ

động sáng ạo ó hói en ỷ lại thụ động í ộc lộ an điểm trong nội ng ài học

o âm ý sợ sai, sợ xấu hổ Hơn nữa điều kiện phục vụ cho HS tự nghiên ứ à hưa

đầy đủ.

*Phương pháp d y của Giáo viên:

Bản hân mỗi giáo viên hưa iển khai đầy đủ và đúng đắn về đổi mới phương pháp

dạy học, nhiề GV đồng nhấ đổi mới phương pháp ạy học với việc sử dụng nhiều

phương iện dạy học hiện đại mà hưa hú ý đến nội ng iên ết giữa á ài học.

Trong kỹ năng soạn ài phần lớn việ á đ nh mụ iê hỉ hép ại từ ài iệu chuẩn

kiến thức, việ á đ nh mụ iê òn h ng h ng vẫn òn hướng về phía hầy,

hưa hể hiện được những yê ầ đối với HS sau mỗi ài họ Bên ạnh đó ài soạn

của GV liệ ê ại kiến thứ ong SGK hông ổ chức á hoạ động nhận thức cho

HS Chưa hú ý đến việ èn yện á hao á ư y

*Nội dung SGK:

Hiện nay o phương pháp iểm a đánh giá hủ yế hiên về đánh giá hối ượng

kiến thức cần nhớ mà hưa đề ao đến phá iển năng ự ư y sáng ạo Chính vì

thế mà GV hó đ nh hướng ong á h ạy àm hế nào để ài giảng của mình vẫn

phá h y đượ ính í h ực chủ động của HS mà hi iểm a đánh giá heo á h ên



HS vẫn ó hể hoàn hành ốt. Nế á h iểm a đánh giá hông hay đổi hì á h ạy

của GV chủ yế à ng ấp kiến thứ

á h họ à ĩnh hội kiến thứ để phục vụ thi



Chương : HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN KHÁI NIỆM TRONG CHƯƠNG

I - SINH HỌC 11- THPT.

.1.Ph n t ch n i dung chương I : “Chuyển hóa vật chất và năng lượng” Sinh

học 11 -Trung học phổ thông

2.1.1.Phân tích ch đề c a chương I “Chuyển hóa vật chất và năng lượng” inh

học 11- Trung học phổ thông

T y ên hương à Ch yển hóa vật chấ và năng ượng nhưng nghiên ứu ở cấp độ tổ

chứ ơ hể đa ào hông a hai nhóm đối ượng à Thực vậ và Động vật.

Khái niệm chuyển hóa được hiể à sự biến đổi sang dạng hay hình hái há Như

vậy ó hể hiểu CHVC- NL à iến đổi vật chấ và năng ượng sang á ạng há

nhau ở trong tế ào.Kể từ dạng vật chấ và năng ượng an đầ được lấy vào ơ hể,

qua ơ an hệ ơ an chuyển vào ong ế ào iến hành ổ hợp chất hữ ơ đặc

ưng ủa ơ hể và ại được biến đổi tiếp tạo năng ượng và á hợp chất trung gian

ũng như á hấ mà ơ hể hông sử dụng được thải a ngoài môi ường.

Như vậy, về



á ình h yển hóa ó 3 giai đoạn : Lấy vào, Chuyển hóa Bài



ất



Q á ình lấy vào ao gồm: Thu nhận ,Biến đổi, Vận chuyển đến nơi h yển hóa Mỗi

giai đoạn nhỏ đều phải ó ơ an hực hiện và hực hiện heo ơ hế nhấ đ nh.

chuyển hóa vận chuyển thực hiện được phải a ơ an hệ ơ an h yên iệt.

Như vậy, sự chuyển hóa iễn ra nhanh hay chậm phụ thuộ vào yếu tố ên ong và

ên ngoài ơ hể.

Q á ình h yển hóa iễn ra trong tế ào gồm 2 mặ : đồng hóa và



hóa



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

×