Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.64 KB, 71 trang )
M∈ d s c
(
)
ah
oo
:
1) MA nhỏ nhất.
2
1
1
1
v đ , B(
0
à i; 2; -1;
ể 2),
1
c mC(4;
;
á - 3; 3).
c A Hãy
2
()
+2
MB
2
.
.
2) M
A
−
3
M
B
Đ
SM
:
15
)
;
5
;
5
tìm điểm
M trên d
sao cho:
1)MA2 2MB2 có
giá trị
lớn nhất.
2)
2) M
M
.
3;3;3
A2
(
)
+
M
B2
+
M
C2
có
gi
á
trị
nh
ỏ
nh
ất.
nhỏ nhất.
2
2
2
M
3
Đ
3
Bài 3: Trong
S
không gian Oxyz, :3
cho đường thẳng d
có phương trình: 1
)
x- z-3
y
-
=
2
2)
Ví dụ 2:
Trong
KG
Oxyz,
cho mặt
phẳng
1(α): 2x –
22y + 3z
+ 10 = 0
ba
1và 1;0;1 ,
A
(
( ñiểm
Tìm )
M trên
mặt
phẳng (α)
sao cho :
.
.
.
1) MA +
MB + MC
có giá trị
nhỏ nhất.
ñiểm
.
.
.
2) MA
-2MB
+ 3MC
có giá trị
nhỏ nhất.
Lời giải:
M(
1
;
1;
5
)
)
B (
2;1;2 , C
)
1;-7;0 .
2
2
1) Gọi điểm G thỏa GA + GB +GC = 0 thì G là trọng tâm của tam giác ABC và
G(0;-2;1).
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ta có MA + MB + MC = MG + GA + MG + GB + MG + GC = 3 MG có giá trị
nhỏ
nhất khi M là hình chiếu vuông góc của G lên mặt phẳng (α).
Đường thẳng MG
nhận
n = (2;−2;3) làm vectơ chỉ phương.
x = 2t
Phương trình tham số đường thẳng MG: y = -2-2t
z = 1+3t
Tọa độ M ứng với t là nghiệm phương trình:
4t – 2(-2- 2t) + 3(1+3t)+ 10 = 0 ⇔ 17t +17 = 0 ⇔ t = −1
.
.
.
Vậy với M(-2; 0; -2) thì MA + MB + MC có giá trị nhỏ nhất.
2) Gọi I(x; y; z) là điểm thỏa IA -2IB + 3IC = 0
(1- x; -y; 1-z) - 2(-2-x; 1-y; 2-z) + 3(1-x; -7-y; -z) = (0;0;0)
Ta có
23
3
23
3
⇒ x = 4; y = ;z=I(4; −
;− )
,
vậy
2
2
2
2
_. .
.
.
. .
.
.
.
.
Ta có: MA -2MB + 3MC = MI+IA -2(MI + IB) + 3(MI + IC) = 2MI có giá trị nhỏ
nhất khi M là hình chiếu vuông góc của I lên mặt phẳng (α)
x = 4+2t
-2t
23
Phương trình tham số đường thẳng MI: y −
2
=
z = − 3 +3t
2
Tọa độ M ứng với t là nghiệm phương trình:
2(4 + 2t) − 2(− 23 − 2t) + 3(− 3 + 3t) + 10 = 0
73
Vậy với M(
−
2
52 245
135
;−
;−
)
thì
17
34
17
.
MA
-2
⇔ 17t +
2
.
.
+3
MB
73
=0⇔t=−
34
đạt giá trị nhỏ nhất.
MC
Ví dụ 3: Trong KG Oxyz, cho mặt phẳng (α): x + 2y + 2z + 7 = 0 và ba ñiểm
A(1; 2; -1), B(3; 1; -2), C(1; -2; 1)
1)Tìm M trên mặt phẳng (α) sao cho MA2 + MB2 có giá trị nhỏ nhất.
2)Tìm M trên mặt phẳng (α) sao cho MA2 - MB2 – MC2 có giá trị lớn
Lời giải:
1)Gọi điểm I(x; y; z) thỏa IA + IB = 0 thì I là trung điểm AB và
3 3
I(2; ; − )
2 2
Ta có: MA2 + MB2 = (MI + IA)2 +(MI + IB)2
=+ +2 +2MI(IA + + +2MI2
IB MI
IB
IB)
2
I2 2
2
= IA
A
2
Do + không đổi nên MA2 + MB2 nhỏ nhất
IA2 IB khi MI2 có giá trị nhỏ nhất,
2
hay M là hình chiếu vuông góc của I lên mp(α)
Đường thẳng IM qua điểm I và có vtcp
n
u=
= (1; 2; 2)
α
x = 2+t
3
+ 2t
Phương trình tham số
2
y
đường thẳng MI:
= − 3 +2t
2
z
=
Tọa độ M ứng với t là nghiệm phương trình:
3
3
2 + t + 2( + 2t) + 2(− + 2t) + 7 = 0
⇔ 9t + 9 = 0 ⇔ t = −1
2
2
1
7
⇒ M(1; − ; − )
2 2
1 7
Vậy M( ; thì MA2 + MB2 có giá trị nhỏ
với 1; − nhất.
)
− 2
2
Nhận xét: Có thể sử dụng công thức tính độ
dài đường trung tuyến trong tam
2
A
giác (MA +
B
2
2
MB = 2MI +
2
2
) để biện luận MA2 + MB2
nhỏ nhất.
2)Gọi
JA − JB
J(x; y; − JC = 0
z) là
điểm
thỏa −
(1 x; 2 − y; −1
Hay − −
− z) (3 x;1 − y;
−2 − z) − (1 − x; −2
− y;1 − z) = (0; 0; 0)
nhất hay
M là hình
chiếu của
J trên mặt
phẳng (α).
Đườ
ng
thẳn
−3 + x = 0 g
JM
qua
⇔⇔ J(3; −3; 0)
điể
+
mJ
=
và
có
vtcp
Ta có:
MA2 MB2 –
MC2 =
(MJ +
- (MJ +
JB)2
− (MJ +
JC) 2
= J +
− J − M − JB
AB C J 2
− JC)
2 2 2
M
=
A− − MJ(
J
− J CJ J
2
B 2 A
2
−
D J không đổi nên
−J
o B CMA2 - MB2 –
2 2
MC2 lớn nhất
J − khi MJ nhỏ
2
α
= (1;
2; 2)
x
JA) 2
A
n
=
3
+
t
P y =
h
ư -3+ 2t
ơn z = 2t
g
trì
nh
th
a
m
số
M
J:
Tọa độ M
ứng với t
là nghiệm
phương
trình:
3 + t + 2(−3 + 2t) + 2.2t + 7 = 0 ⇔ 9t + 4 = 0 ⇔ t = −
⇒ M(
23
;−
35
8
4
9
;− )
9
9
9
23 35 8
Vậy
M( ;
; − ) thì MA2 - MB2 – MC2 có giá trị lớn nhất.
với
−
9
9
9
Bài tập tương tự:
Trong không gian Oxyz, cho mp P : x + y + z − 4 Tìm điểm M ∈ P sao cho:
( )
=0
1) MA2 + 3MB2 nhỏ nhất, biết
)
A 1;
B 0;1; 2 .
(
(
2;1 ,
)
)
B 0;1; 2 , C 0;0;3 .
2) MA + 3MB + 2MC nhỏ nhất, biết A (1;
2
2
(
2
2;1 ,
. .
3) MA + 3MB + 4MC
.
)
nhỏ nhất, biết
(
A 1;
(
2;1 ,
)
(
)
B 0;1; 2 , C 0;0;3 .
(
)
)
(
)
Bài toán 3: Trong không gian với hệ tọa ñộ Oxyz, cho hai ñường thẳng d1,
d2 chéo nhau. Tìm các ñiểm M∈ d1, N∈ d2 là chân ñoạn vuông góc chung
của hai ñường thẳng trên.
Lời giải:
- Viết phương trình hai đường thẳng dạng tham số.
∈d
∈d
- Lấy M
và N
( tọa độ theo tham số).
1
2
- Giải hệ phương trình MN.u = 0
1
phương của d1 và d2 ).
và
MN.u2 = 0 u ,
(
1
là các véctơ chỉ
u2
- Tìm tọa độ M, N và kết luận.
x=2+t
Ví dụ 1:Trong KG Oxyz,cho ñường thẳng d: y = 4 + t và hai ñiểm A(1;2;
3),
z = −2
Phân tích tìm lời giải: Gọi MH là đường cao của tam giác MAB. Rõ ràng đoạn
AB có độ dài không đổi, nên SMAB nhỏ nhất khi MH nhỏ nhất, mà AB và d chéo
nhau. Vậy MH nhỏ nhất khi và chỉ khi MH là đoạn vuông góc chung của hai
đường thẳng chéo nhau AB và d.
-Bài toán này được giải dựa trên lập luận như trên.
Lời giải:
- Lấy điểm M trên đường thẳng d, gọi H là hình chiếu vuông góc của M lên
đường thẳng AB.
- Tam giác MAB có diện tích S =
1
2
AB.MH đạt giá trị nhỏ nhất khi MH nhỏ
nhất, hay MH là đoạn vuông góc chung của đường thẳng AB và đường thẳng d.