Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 60 trang )
- Để kiểm soát tình trạng hao hụt nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất:
Xí nghiệp cần có bộ phận theo dõi định mức tiêu hao nguyên vật liệu để xác
định được nguyên nhân chủ quan cũng như các nguyên nhân khách quan, từ đó
có những biện pháp khắc phục tình trạng hao hụt nguyên vật liệu như hiện nay.
- Bộ phận vật tư nên làm phiếu nhập vật tư để thuận lợi cho khách hàng
khi làm thủ tục nhập vật tư, tránh những thủ tục phiền hà như hiện nay. Định kỳ
3 - 5 ngày chuyển phiếu nhập kho lên phòng kế toán để kế toán lập sổ sách.
Cuối tháng đối chiếu kịp thời với thủ kho. Đồng thời có kế hoạch chủ động
trong việc thanh toán công nợ với khách hàng.
2.2.2 . Đối với chi phí nhân công
Trên bảng tổng hợp thanh toán tiền lương phân tích rất rõ tiền lương sản xuất
thành phẩm và bán thành phẩm. Xí nghiệp nên tách chi phí tiền lương của 2 loại
này để việc phân bổ tiền lương vào giá thành được chính xác hơn giúp cho việc
phân tích các khoản chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm cũng chính xác
hơn.
2. 2.3 Đối với chi phí sản xuất chung:
Để phân bổ chi phí một cách hợp lý, trong tình trạng hoạt động sản xuất
kinh doanh hiện nay, xí nghiệp nên xin đăng ký khấu hao theo sản lượng nhằm
giảm bớt gánh nặng về chi phí khấu hao trong giá thành sản phẩm.
KẾT LUẬN
Kế toỏn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một bộ phận quan
trọng trong toàn bộ cụng Trình hạch toỏn kế toỏn của mỗi doanh nghiệp. Những
thụng tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm chớnh là biểu hiện cho tính
hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để cú thể đáp
ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của thụng tin kế toán đũi hỏi cụng tỏc kế
toỏn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần phải được bổ sung và hoàn
thiện thường xuyờn.
Trong quỏ Trình thực tập em đó đi sâu tỡm hiểu thực trạng hạch toỏn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xớ nghiệp chăn nuụi và chế biến
thức ăn gia sỳc An Khỏnh. Vận dụng những lý luận đó được học tại trường đại
học và trên cơ sở thực tế vận dụng tại Xớ nghiệp em đó mạnh dạn Trình bày một
số kiến nghị trong việc hoàn thiện hạch toỏn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Xớ nghiệp chăn nuụi và chế biến thức ăn gia sỳc An Khỏnh.
Mặc dự cú nhiều cố gắng nhưng do Trình độ cũng như nhận thức cũn hạn
chế nờn trong luận văn tốt nghiệp này khụng trỏnh khỏi những sai sút, hạn chế
nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của cỏc thầy cụ giáo,
ban lónh đạo cựng toàn thể cỏc cụ chỳ phũng tài chớnh - kế toán để nhận thức
của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chõn thành cảm ơn cụ giáo PGS -TS Hà Đức Trụ và
cỏn bộ nhõn viờn trong phũng kế toỏn tài vụ tại Xớ nghiệp chăn nuụi và chế
biến thức ăn gia sỳc An khỏnh đó tận tỡnh giỳp em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Em xin chõn thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 22 thỏng 8 năm 2006
Sinh viờn
Lờ Thuý Hoà
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Cẩm nang nghiệp vụ quản lý tài chớnh kế toán trưởng đối với doanh nghiệpNhà xuất bản thống kê năm 2004
2. Nguyễn Văn Công – Lý thuyết và thực hành kế toỏn tài chớnh – NXB Tài
chớnh 2002
3. Đỗ Minh Thành - Kế toỏn xõy dựng cơ bản – NXB Thống kờ 2000
4. Tạp chớ kế toỏn số 16, 22 – Năm 1999
Số 26 – năm 2000
Số 32, 33 – năm 2001
Số 41 – năm 2003
5. Tạp chớ phỏt triển kinh tế số 156 – năm 2003
6. Vừ Văn Nhị -Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toỏn mới – NXB Tài chớnh
2004
7. Giáo trình kế toán tài chính
8. Luận văn của các khoá trước
Sơ đồ 1.1:Kế toỏn tổng hợp chi phí nguyờn vật liệu trực tiếp (KKTX)
TK 151, 152, 111,
TK 621
112, 331...
TK154
Kết chuyển chi phí
Vật liệu xuất dùng trực tiếp
vật liệu trực tiếp
chế tạo sản phẩm, tiến
hành lao vụ, dịch vụ
TK 152
Vật liệu dùng không hết
1.2:Kế toỏn tổng hợp chi phí nhõn cụng trực tiếp (KKTX)
TK 334
TK 622
TK 154
Tiền lương và phụ cấp
phải trả công nhân viên
Kết chuyển chi phí nhân
TK 338
Các khoản đóng góp theo
tỷ lệ với lương công
TK 335
nhân
Trích trước lương nghỉ
phép của công nhân
công trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Kế toỏn chi phí sản xuất chung (KKTX)
TK 627
TK 334, 338
Chi phí nhân viên phân
xưởng
TK 111, 112, 152...
Các khoản thu hồi ghi giảm
chi phí sản xuất chung
TK 152, 153
TK 154
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 242, 335
Phân bổ (hoặc kết chuyển)
Chi phí theo dự toán
chi phí sxc cho các đối
tượng tính giá
TK 632
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển CP sxc cố định
(không phân bổ) vào giá vốn
TK 331, 111, 112
TK 1331
Các chi phí sản xuất khác
mua ngoài phải trả hay đã trả
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Sơ đồ 1.4: Kế toỏn tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm (KKTX)
TK 152, 111,...
TK 154
TK 621
DĐKxxx
Các khoản ghi giảm chi phí
Chi phí NVL trực tiếp
TK 155, 152
TK 622
Nhập kho
Chi phí nhân công trực tiếp
TK 157
Giá thành
TK 627
Gửi bán
thực tế
TK 632
Chi phí sản xuất chung
Tiêu thụ
Sơ đồ 1.5: Kế toỏn chi phí nguyờn vật liệu trực tiếp (KKĐK)
TK 331, 111, 112...
TK 611
TK 621
TK 631
Giá trị NVL chế
Giá trị vật liệu tăng
Kết chuyển chi
tạo sản phẩm
phí NVL trực tiếp
trong kỳ
TK 151, 152
Giá trị NVL chưa dùng cuối
kỳ
K/c giá trị vật liệu chưa dùng đ.kỳ
Sơ đồ 1.6: Kế toỏn tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm theo phương pháp KKĐK
Giá trị sp dd đầu kỳ
TK 621
TK 631
Chi phí nguyên vật liệu
TK 154
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
trực tiếp
TK 622
TK 632
Chi phí nhân công trực tiếp
Tổng giá thành sản xuất của sản
TK 627
Chi phí sxc k/c hoặc phân bổ
cho các đối tượng tính giá
phẩm, dịch vụ hoàn thành nhập
kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp
Biểu hình 2.3
Lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất kho nội bộ
Lệnh sản xuất 183 ngày 28/06/2006
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Nguyên liệu
TA-N1003
TA-N3005
1mẻ
Ngô hạt
Ngô màu
Khô cọ
Bột thịt
Sắn
Cám gạo CL
Khô đậu CL
Bột cá nhạt
Bột huyết
Xương mảnh
Bột đá
Muối
Mix PP4
Mix 405
Mix BS 01
Mix BS.111
Mix BS.221
Cú 04
Men TN
Mỡ
Mật ăn
Tổng cộng
Thơm 518 cho ép
viên
Bao dứa + nilon
5kg
Bao dứa 50kg
Bao nilon25kg
Trưởng ca
8=5600
420
8
0
20
70
50
88
10
0
10
0
0
0
0
0
20
0
0
0
3
1
700
3360
64
0
160
560
400
704
80
0
0
0
0
0
0
0
160
0
0
0
24
8
5600
1mẻ
0
25
0
170
180
80
0
0
24,4
24,6
3.6
0
30
0
0
0
0
0
0
3
1,5
900
5=4500
1790
0
125
0
850
900
400
0
0
121,5
123
18
0
150
0
0
0
0
0
15
7,5
4500
0
M 2,2 ly
224
Thủ kho
ĐĐ-N9999
1mẻ
0
7
0
29
0
0
240
30
7
0
0
6
10
10
0
0
0,7
3
8
0
350,7
Tổng
4=1400
17=1150
2
0
28
5150
92
125
276
1410
1300
2064
200
28
201,5
123
42
40
150
40
160
0
2,8
12
71
15,5
11502,8
2
116
0
0
960
120
28
0
0
24
40
40
0
0
2,8
12
32
0
1402,8
0
0
V 3,5 ly
F30=80
180
Kỹ thuật
0
0
56
460
Kế toán
Biểu hình 2.6
Bảng thanh toán lương phân xưởng sản xuất thức ăn gia súc
Tháng 6 năm 2006
STT
Loại thức ăn & công
việc
ĐVT
Xí
nghiệp
Thanh
Bình
1
Thức ăn đậm đặc
đ/tấn
48,767
2
3
đ/tấn
đ/tấn
262,65
đ/tấn
16,373
6
7
8
9
10
11
12
7,3
42,6
1,998
1,035
3,182
4.26
13
Công sửa máy
14
Công vệ sinh
đ/tấn
đ/tấn
đ/tấn
đ/tấn
đ/tấn
đ/tấn
đ/côn
g
đ/côn
g
đ/côn
g
15
Công nổ bỏng
4
5
RinCo
Hưng
Long
Viễn
Dươn
g
4,383
16,373
đ/tấn
Hùng
Cườn
g
104,3
Hỗn hợp bột bán
Hỗn hợp bột để ép
viên
Thức ăn từ NL ra
viên
Thức ăn từ bột ra
viên
Cá nghiền
Sắn nghiền
Ngô màu
Ngô nghiền
Thức ăn tái chế
Mix
Công thay khuôn
Việt
Hope
7,944
19,38
3
4,225
0,647
7.627.575
45.500
28.600
199.427
468.268
281,125
4,9
45.500
4,383
16,373
18,47
5
Thành tiền
167,639
14,57
2
Tổng số Đơn giá
37.000
10.401.625
52,727
29.900
1.576.537
7,3
42,6
1,998
1,035
3,829
4,26
21
84.000
36.400
35.000
22.000
20.000
54.600
30.000
613.200
1.550.640
69.930
22.770
76.580
232.590
630.000
20
30.000
600.000
13
25.000
325.000
24
30.000
720.000
Thắng D
Thọ
Năng
16
Phụ cấp độc hại
Tổng cộng
đ/côn
g
đ/côn
g
đ/côn
g
đ/côn
g
8
30.000
240.000
8
30.000
240.000
8
30.000
240.000
11
2.000
22.000
25.136.147
Biểu hình 2.7
Bảng tổng hợp thức ăn sản xuất tháng 6 năm 2006
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Tên loại gia công
Thức ăn đậm đặc
Hỗn hợp bột bán
Hỗn hợp bột đê ép viên
Thức ăn dạng viên từ bột
Sắn nghiền
Thức ăn từ nguyên liệu ra viên
Ngô màu
Ngô nghiền
Mix trộn
Cá nghiền
Thức ăn trộn lại
Men SAE
Đậm đặc Thanh Bình
Thức ăn dạng viên Hưng Long
Thức ăn trộn lại Hưng Long
Thức ăn trộn lại Hưng Long
Đậm đặc Hưng Long
Thức ăn dạng viên Viễn Dương
Thức ăn dạng viên RinCo
Thức ăn dạng viên Việt Hope
ĐVT
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
Tổng khối lượng
48.767
4.383
16.373
16.275
42.600
262.650
1.998
1.035
4.260
7.300
3.182
104.300
18.475
647
14.572
4.225
4.900
19.383
7.944