Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.86 KB, 143 trang )
- Công ty Cổ phần XD lắp máy điện nước Hà Nội – Haweicco là Công ty
cổ phần được chuyển đổi từ Doanh nghiệp NN theo Quyết định số 2143/QĐUBND ngày 05/05/2006 của UBND thành phố Hà Nội. Tiền thân là Công ty
XD lắp máy điện nước Hà Nội – DNNN được thành lập theo QĐ số
751/QĐ/UB ngày 06/04/1995 của UBND TP Hà Nội.
- Thuận lợi lớn của Công ty là đã có kinh nghiệm gần 15 năm hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng các công trình cấp thoát nước. Đã xây dựng được các
mối quan hệ với các tỉnh thành trên cả nước và có uy tín trong việc thực hiện
hợp đồng và quan hệ giao dịch.
- Các thành viên ban điều hành Công ty, đặc biệt là Giám đốc Công ty đều là
những người có rất nhiều kinh nghiệm về kỹ thuật, quản lý và quan hệ giao dịch.
2.6.2 Tình hình hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức
•Một số nét tiêu biểu về Công ty CP XD lắp máy điện nước Hà Nội
Haweicco là doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty Đầu tư phát triển hạ
tầng đô thị (UDIC). Từ tổ chức tiền thân là Công ty thi công điện nước Sở
kiến trúc Hà Nội (thành lập năm 1967), trải qua các thời kỳ kiện toàn bộ
máy, đến nay, Công ty XD lắp máy điện nước Hà Nội đã chuyển đổi sang
hình thức Công ty cổ phần từ năm 2006. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
chính của Công ty trước và sau khi cổ phần là lắp đặt dây chuyền công nghệ
xử lý nước, đường ống, nhà máy cấp thoát nước đô thị. Với bề dày thành
tích hoạt động trên 40 năm, Công ty đã trở thành một đơn vị xây dựng có uy
tín, phạm vi hoạt động ở khắp Hà Nội và nhiều tỉnh thành khác trên cả nước.
•Một số công trình Công ty đã thực hiện:
- Xây dựng cải tạo hệ thống thoát nước phố Nguyễn Văn Cừ, Hà Nội;
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống kỹ thuật (đường, thoát nước) xã Mễ Trì,
huyện Từ Liêm;
- Xây dựng đường và hệ thống thoát nước xã Kim Chung, Đông Anh;
51
- Cải tạo thoát nước các điểm úng ngập cục bộ phường Nghĩa Đô,
quận Cầu Giấy, Hà Nội;
- Thi công lưu vực sông Tô Lịch T5C;
- Hệ thống cấp nước Khu kinh tế Nghi Sơn, Thanh Hóa;
- Dự án cải tạo và mở rộng hệ thống cấp nước Mê Linh, Vĩnh Phúc;
- Thiết kế, cung cấp thiết bị và xây dựng Nhà máy nước thải thành
phố Cần Thơ;
- Xây dựng nhà máy nước thuộc hệ thống cấp nước đô thị huyện Văn
Lâm và khu công nghiệp Như Quỳnh – Hưng Yên GĐ 1;
- Xây lắp công trình xử lý DA nâng cấp, mợ rộng hệ thống cấp nước
TX Bắc Ninh;
- Tuyến ống phân phối nước sạch DN150 các tuyến Lê Lợi, Lê Lợi –
Phan Chu Trinh, Phan Chu Trình và Hoàng Diệu, TP Đà Nẵng; ...
• Tình hình nhân sự, cơ cấu và tổ chức: Hiện nay toàn bộ nhân sự
của Công ty khoảng 250 người, được phân bổ như sau:
Giám đốc
: 01
Phó Giám đốc
: 02
P.Hành chính tổ chức
: 12 (trong đó bảo vệ và lái xe: 04 người)
P.Kế hoạch
: 11
P.Kế toán tài vụ
: 05
Ban QLDA Hạ Đình
: 04
06 xí nghiệp trực thuộc
: 220 người
Mức
lương
bình
quân
Công
ty
đang
áp
dụng
khoảng
2.850.000đ/người/tháng.
Hiện tại, Công ty có 06 xí nghiệp trực thuộc, mỗi xí nghiệp có khoảng
30-40 người. 06 xí nghiệp này được đặt ở các địa bàn khác nhau như Hà
52
Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ … để chủ động và thuận tiện cho việc thi công
công trình.
So với trước khi cổ phần hóa, nhân sự của Công ty khoảng 500 người
thì với số lượng như hiện nay là tương đối phù hợp với quy mô, tình hình
hoạt động kinh doanh và đặc thù hoạt động của Công ty hiện nay.
Văn phòng, trụ sở của Công ty đặt tại 59 ngõ Thông Phong, Tôn Đức
Thắng, Hà Nội với diện tích là 2470m2. Hiện Công ty chỉ sử dụng khoảng
¼ diện tích trên, phần còn lại Công ty cho Công ty PT công nghệ Y học
Medtech và Bệnh viện Tràng An thuê với tổng số tiền thuê là 120trđ/tháng.
Đối tác: Đối tác của Công ty thường là Ban quản lý DA cấp nước của
các tỉnh, thành phố, khu công nghiệp; nhà máy nước các tỉnh, thành phố …
Nguyên vật liệu đầu vào: Vật tư đầu vào các công trình chủ yếu là
ống nước, van, vòi chiếm khoảng 80%. Ngoài ra còn có cát, sỏi đá, xi măng
khoảng 10-20%.
Tài sản cố định phục vụ hoạt động của Công ty gồm 06 xe ôtô phục
vụ đi lại, 05 xe tải, 01 trạm trộn bê tông và một số máy móc thiết bị phục
vụ thi công công trình; máy móc phục vụ công tác văn phòng. Tổng trị giá
TSCĐ (không kể nhà làm việc) khoảng 14,7 tỷ đồng.
Định hướng kinh doanh: Ban Giám đốc Công ty xác định luôn cố
gắng đáp ứng đúng chất lượng mà bạn hàng yêu cầu, bàn giao công trình
đúng tiến độ. Mặt khác, không ngừng tìm kiếm bạn hàng mới và mở rộng
địa bàn hoạt động, tiếp tục phát triển ổn định mảng xây dựng và lắp đặt các
công trình cấp thoát nước đô thị. Từng bước chuẩn bị và triển khai xây
dựng dự án Hạ Đình.
•Dự án Khu đô thị mới Hạ Đình
Công ty Haweicco là doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty đầu tư phát
triển hạ tầng đô thị, là đơn vị có chức năng sản xuất và xây lắp các công
53
trình dân dụng, xây lắp các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, lập và tổ
chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh nhà.
Sau khi được sự chấp thuận của UBND thành phố và thỏa thuận của
cấp chính quyền các địa phương trên địa bàn nghiên cứu dự án, Công ty đã
cùng Sở quy hoạch Kiến trúc, Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội lập đồ án
quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Hạ Đình.
Ngày 13/07/2007 UBND TP Hà Nội ra quyết định số 2901/QĐUBND “v/v: Cho Công ty CP xây dựng lắp máy điện nước Hà Nội được sử
dụng chính thức 74.975 m2 đất tại phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân và
xã Tân Triều, huỵện Thanh Trì, Hà Nội để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Khu đô thị mới Hạ Đình”.
Khu đất xây dựng có vị trí nằm gần các công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật và các trục giao thông quốc gia và thành phố như: quốc lộ 6, nhà máy
nước Hạ Đình, đường vành đai 3 … nên hết sức thuận lợi cho việc đầu tư
xây dựng khu đô thị mới.
Hiện tại, Công ty đã đã thanh toán toàn bộ tiền nộp thuế và mua đất
dự án Hạ Đình, khoảng 111 tỷ đồng. Dự án cũng hoàn thành phần đền bù,
khoảng 12 tỷ đồng và đang rào khu đất dự án. Theo kế hoạch, dự án sẽ
được triển khai xây dựng phần cơ sở hạ tầng vào năm 2011.
•Nguồn thực hiện dự án Hạ Đình
Nguồn dài hạn
- Hạn mức trung dài hạn 120 tỷ tại MHB, đã giải ngân được 74 tỷ đồng
- Vay cá nhân dài hạn: 34 tỷ đồng (thực chất đây là khoản tiền huy
động từ dân cư trong quá trình thực hiện dự án theo phương thức nộp trước
tiền mua nhà theo tiến độ xây dựng)
- Vay Công ty CP Đầu tư và PT Nhà HN: 13,3 tỷ đồng
Nguồn ngắn hạn
54
- Vay cá nhân: 3 tỷ đồng
- Vay MHB: 6,2 tỷ đồng
2.6.3 Tình hình tài chính
Chỉ tiêu
Mã số
31/12/08
31/12/09
Chênh lệch
Tổng doanh thu
01
71,368,718,022
71,629,236,046
Mức
260,518,024
Các khoản giảm trừ
03
0
1,411,914,113
1,411,914,113
Doanh thu thuần
10
71,368,718,022
70,217,321,933
(1,151,396,089)
Giá vốn hàng bán
11
66,001,445,992
63,686,109,206
(2,315,336,786)
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng + quản lý
20
5,131,580,183
6,531,212,727
21
2,031,410,060
30
%/Doanh thu thuần
31/12/08
100.00
31/12/09
102.01
0.00
2.01
(1.61)
100.00
100.00
(3.51)
92.48
90.70
1,399,632,544
27.27
7.19
9.30
2,790,193,381
758,783,321
37.35
2.85
3.97
3,100,170,123
3,741,019,346
640,849,223
20.67
4.34
5.33
40
(1,147,239,283)
(1,925,294,634)
(778,055,351)
67.82
(1.61)
(2.74)
50
0
32,573,520
32,573,520
#DIV/0!
0.00
0.05
Tổng lợi nhuận trước thuế
60
1,952,930,840
1,848,298,232
(104,632,608)
(5.36)
2.74
2.63
Thuế thu nhập doanh nghiệp
70
273,410,318
161,572,137
(111,838,181)
(40.90)
0.38
0.23
Tổng lợi nhuận sau thuế
80
1,679,520,522
1,686,726,095
7,205,573
0.43
2.35
2.40
DN
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
tài chính
Lợi nhuận bất thường
Hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn
(ROA)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu (ROE)
%
0.37
31/12/07
31/12/08
31/12/09
2.1%
0.8%
0.7%
12.1%
10.3%
5.9%
55
Tỷ suất lợi nhuận gộp trên DT
thuần
Tỷ suất lợi nhuận từ HĐ SXKD
trên DT thuần
Tỷ suất lợi nhuận truớc thuế trên
DT thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
DT thuần
13.0%
7.2%
9.3%
5.7%
4.4%
5.3%
3.2%
2.7%
2.6%
3.2%
2.4%
2.4%
- Theo báo cáo kết quả kinh doanh trên, năm 2009 doanh thu và lợi
nhuận của Công ty không biến động mấy so với năm 2008. Công ty vẫn
duy trì hoạt động ở mức ổn định.
- Các chỉ số về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009 có
xu hướng không biến động nhiều so với năm 2008. Riêng chỉ tiêu ROE
giảm tương đối từ 10,3% năm 2008 xuống còn 5,9% năm 2009. Nguyên
nhân là do năm 2009 Công ty tăng 77% VCSH từ 16,1 tỷ đồng lên 28,5 tỷ
đồng trong khi mức độ tăng trưởng của hoạt động sản xuất kinh doanh có
độ trễ so với tốc độ bổ sung vốn.
Tài sản
31/12/08
31/12/09
Chênh lệch cuối kỳ/đầu kỳ
Mức
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn
hạn
I. Tiền
II. Các khoản đầu t ư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
IV.Hàng tồn kho
V. Tài sản lưu động khác
86,392,954,876
4,839,592,962
0
20,656,633,915
57,986,768,857
2,909,959,142
95,619,085,619
667,320,530
0
40,833,917,063
53,585,547,188
532,300,838
56
%
9,226,130,743
(4,172,272,432)
0
20,177,283,148
(4,401,221,669)
(2,377,658,304)
10.68
(86.21)
97.68
(7.59)
(81.71)
% theo quy mô
chung
2008
2009
42.55
2.38
0.00
10.17
28.56
1.43
40.68
0.28
0.00
17.37
22.80
0.23
IV. Chi sự ngiệp
0
0
I. Tài sản cố định
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
Tổng cộng tài sản
0
116,636,227,57
5
4,863,709,040
0
111,420,708,998
230,800,203
203,029,182,451
139,455,061,730
5,104,729,486
0
132,331,669,099
1,972,663,145
235,074,147,349
22,818,834,155
241,020,446
0
20,910,960,101
1,741,862,942
32,044,964,898
Nguồn vốn
31/12/08
31/12/09
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
0.00
19.56
4.96
18.77
15.78
Chênh lệch cuối kỳ/đầu kỳ
Mức
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I. Nguồn vốn, quỹ
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
Tổng cộng nguồn vốn
186,792,801,90
7
75,990,201,645
110,802,600,262
48,181,828
16,236,380,544
16,100,387,754
135,992,790
203,029,182,451
206,413,373,339
79,703,001,687
126,710,371,652
0
28,660,774,010
28,514,658,852
146,115,158
235,074,147,349
%
19,620,571,432
3,712,800,042
15,907,771,390
(48,181,828)
12,424,393,466
12,414,271,098
10,122,368
32,044,964,898
10.50
4.89
14.36
76.52
77.11
15.78
0.00
57.45
2.40
0.00
54.88
0.11
100
59.32
2.17
0.00
56.29
0.84
100
% theo quy mô
chung
2008
2009
92.00
37.43
54.57
0.02
8.00
7.93
0.07
100.00
Về cơ cấu tài sản – nguồn vốn: Theo số liệu báo cáo của khách hàng thì
tài sản cố định được hình thành từ nguồn vốn vay dài hạn và vốn chủ sở hữu;
nguồn vốn ngắn hạn hiện không đủ bù đắp cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty mà phải lấy thêm 1 phần từ nguồn vốn chủ sở hữu. Nhìn chung, cơ
cấu tài sản – nguồn vốn vẫn tương đối hợp lý, doanh nghiệp sử dụng hiệu quả
nguồn vốn chủ sở hữu và tận dụng được nguồn vốn vay cả ngắn hạn và dài hạn
vào hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của mình.
Về cơ cấu phải thu – doanh thu: Các khoản phải thu của Công ty chiếm
hơn 50% doanh thu bán hàng. Tỷ lệ này khá cao. Do đặc điểm tình hình đấu
thầu và thi công công trình của Công ty, phần tiền tạm ứng thường nhỏ, khoảng
15-20%, phần còn lại thanh toán trong khoảng 60 ngày sau khi nghiệm thu bàn
giao công trình.
57
87.81
33.91
53.90
0.00
12.19
12.13
0.06
100.00
Về hàng tồn kho: Hàng tồn kho của Công ty cao, khoảng 53 tỷ đồng,
chiếm 55% tài sản ngắn hạn. Hàng tồn kho này chủ yếu là chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang nên nhìn chung chất lượng hàng kho tương đối tốt. Không ảnh
hưởng nhiều đến khả năng thanh toán của Công ty.
Về cơ cấu nợ vay: Nợ vay của Công ty (cả ngắn hạn và dài hạn) lớn. Nợ
ngắn hạn trong năm 2007, 2008 thường xuyên duy trì ở mức 16-17 tỷ
đồng là mức đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh lĩnh vực cấp
thoát nước của Công ty. Từ năm 2008, nợ dài hạn năm tăng đột biến
so với năm 2007 gần 100 tỷ đồng. Nguyên nhân, Công ty vay dài hạn
để đầu tư trả tiền chuyển nhượng quyền sở hữu khu đất dự án Hạ
Đình. Ngoài vay dài hạn tại Ngân hàng, Công ty còn vay dài hạn cá
nhân phục vụ Dự án Hạ Đình 54 tỷ. Số tiền vay này được huy động từ
cán bộ công nhân viên Công ty và các cá nhân bên ngoài theo hình
thức đặt trước tiền mua đất dự án.
Nhìn chung, Công ty vẫn đang trong giai đoạn ổn định và phát
triển. Năm 2008, Công ty đầu tư vào dự án Hạ Đình với chi phí ban
đầu lớn nên cũng làm biến động nhiều các chỉ số tài chính so với năm
2007. Nhìn chung, tình hình tài chính của Công ty tương đối lành
mạnh và minh bạch. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty ổn định, có nhu cầu tăng trong những năm tới nên dự kiến
tình hình tài chính của Công ty giai đoạn tới sẽ có nhiều chuyển biến
tích cực hơn nữa.
2.6.4 Dự án “thiết kế, cung cấp thiết bị và xây dựng nhà máy nước thải
thành phố Cần Thơ”
Chủ đầu tư dự án:
Công ty TNHH cấp thoát nước Cần Thơ
Liên danh nhà thầu: Haweicco và WaRoTec Wasser – u.Rohrleitungs
GmbH (Đức)
58
2.6.4.1 Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư của dự án
Là dự án có nguồn vốn hỗ trợ của của chính phủ Đức nằm trong
chương trình hợp tác phát triển giữa Đức và Việt Nam. Các dự án hỗ trợ
của Đức dành cho Việt Nam trong lĩnh vực nước thải bắt đầu được triển
khai từ năm 2002 với tổng chi phí đầu tư đến nay ước tính khoảng 200 triệu
euro, trong đó 70% là vốn ODA cấp cho Việt Nam với lãi suất ưu đãi thông
qua KFW (Tổ chức hợp tác Tài chính Đức) và 30% là vốn đối ứng từ phía
Việt Nam. Số tiền viện trợ trên được dành cho việc xây dựng các nhà máy
xử lý nước thải và mở rộng, nâng cấp hệ thống thoát nước thải tại 9 thành
phố cấp tỉnh như Cần Thơ, Vinh, Bắc Ninh … cũng như xây dựng các khu
tập kết rác thải tại hai thành phố cấp trung ương của Việt Nam.
2.6.4.2 Yếu tố tài sản thiết bị đầu vàocần thiết của dự án
Theo tiến độ thi công công trình Nhà máy nước thải Cần Thơ, Công ty
cần 01 xe cẩu bánh lốp chuyên dụng loại 10 tấn. Trước đây Công ty thuê sử
dụng xe loại này với chi phí khoảng 700 trđ/năm. Nhận thấy nhu cầu sử
dụng xe đối với việc thi công dự án và tính toán việc đầu tư sẽ có lợi hơn
việc thuê sử dụng nên Công ty quyết định đầu tư 01 xe cẩu bánh lốp
chuyên dung, loại 10 tấn, mới 100% do Công ty TNHH Thương mại Quảng
Lâm cung cấp. Công ty đề nghị được thuê tài chính tài sản nói trên tại
Công ty CTTC – NHNTVN với các nội dung như sau:
- Tài sản thuê
: 01 xe ôtô cẩu bánh lốp chuyên dụng, loại
10 tấn, mới 100%
- Đơn vị bán
: Công ty TNHH Thương mại Quảng Lâm
- Trị giá tài sản
: 42,000.00 USD (giá trên đã bao gồm thuế
nhập khẩu và thuế GTGT)
- Trả trước (20%)
: 8,400.00 USD
- Trị giá thuê tài chính
: 33,600.00 USD
59
- Đặt cọc (4,25%)
: 1,785.00 USD
- Lãi suất xin thuê
: 16 %/năm.
- Thời gian xin thuê
: 24 tháng (02 năm)
- Thời gian ân hạn
: 02 tháng
- Phương thức trả nợ
: Trả gốc và lãi hàng tháng
Sau khi hoàn thành dự án Nhà máy nước thải Cần Thơ, thiết bị này sẽ
được sử dụng tiếp cho các công trình khác của Công ty hoặc bán thanh lý.
2.6.4.3 Quy mô và tiến dộ thực hiện dự án
Trị giá hợp đồng:
6,759,677.00 Euro (khoảng 170 tỷ đồng), trong
đó phần thi công của Haweicco là 86 tỷ đồng.
Tính đến 05/2010, trị giá đã đã thực hiện
15,7 tỷ đồng
Thời gian dự kiến hoàn thành ban đầu là tháng 12 năm 2009. Tuy
nhiên, do một số bảng thiết kế của một số hạng mục vẫn đang chờ phê
duyệt của cả phía nước ngoài và Việt Nam nên thời gian thi công công
trình bị kéo dài, dự án dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm 2011.
2.6.4.4 Phân tích tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội
Phân tích tài chính của dự án:
Đứng trên góc độ là người cho thuê ta phải xem xét tình hình tài chính
của Công ty khi đi vào hoạt động để dảm bào nguồn trả nợ cho Công ty đầy
đủ và đúng hạn.
Nguồn trả nợ được lấy từ doanh thu và khấu hao sau khi đã trừ đi các chi
phí thực tế cho hoạt động sản xuất kinh doanh của chính tài sản thuê tài chính
nói trên. Tài sản được tính khấu hao hết trong 05 năm; lãi suất tạm tính là
16%/năm; doanh thu từ tài sản thuê tài chính được ước tính bằng chi phí phải
bỏ ra đi thuê ngoài nếu không đầu tư tài sản, theo đó: doanh thu năm đầu tiên
là 700 trđ, năm thứ 2 là 1200 trd (do có thể phát sinh hoạt động bán thanh lý)
thì nguồn trả nợ của Công ty như sau (Đơn vị tính: VND)
60
Chỉ tiêu
Doanh thu dự tính
Tổng chi phí dự tính
Lãi thuê tài chính
Chi phí nhân công
Chi phí nhiên liệu
CP sửa chữa lớn
CP bảo hiểm, phí giao thông
Thuế trước bạ
Chi phí khác
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
Khấu hao thiết bị
Tổng nguồn trả nợ
Gốc phải trả/năm
Chênh lệch
Năm 1
700,000,000
255,188,000
80,808,000
60,000,000
72,000,000
6,000,000
15,000,000
16,380,000
5,000,000
444,812,000
111,203,000
333,609,000
163,800,000
497,409,000
327,600,000
169,809,000
Năm 2
1,200,000,000
190,392,000
28,392,000
60,000,000
72,000,000
10,000,000
15,000,000
5,000,000
1,009,608,000
252,402,000
757,206,000
163,800,000
921,006,000
327,600,000
593,406,000
Như vậy: Công ty có khả năng trả nợ thuê tài chính theo phương án đề
xuất. Với việc tự đầu tư 01 xe ôtô cẩu, Công ty không phải trả chi phí thuê xe,
hơn nữa lại đáp ứng được nhu cầu thi công các công trình cấp thoát nước của
mình. Với khả năng tài chính hiện nay thì Công ty đủ khả năng để thanh toán
tiền thuê tài chính tài sản thuê tài chính nói trên trong vòng 02 năm.
Hiệu quả kinh tế xã hội của Công ty
Việc dầu tư dự án góp phần hoàn thiện kết cấu hạ tầng và góp phần tích
cực đến sự pháp triển của địa phương, theo định hướng quy hoạch phát triển
chung của thành phố Cần Thơ.
Đáp ứng các nhu cầu về công tác thoát nước thải của thành phố Cần Thơ.
Dự án góp phần tăng các khoản thu hàng năm cho ngân sách nhà nước.
2.6.4.5 Nhận xét kết quả thẩm định và xem xét các rủi ro có thể xảy ra
Công ty CP XD Lắp máy điện nước Hà Nội có hồ sơ pháp lý đầy đủ
và hợp lệ.
61