1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Quản trị kinh doanh >

I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM ĐÔ THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.21 KB, 15 trang )


Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất và kinh doanh các sản

phẩm về nhôm thanh định hình cao cấp.

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Nhôm Đô Thành

Công ty cổ phần nhôm Đô Thành được thành lập từ năm 1994 với chức năng chủ

yếu là kinh doanh các mặt hàng nhôm xây dựng nhập khẩu. Những ngày đầu mới thành

lập, công ty chỉ có một vài cửa hàng phân phối các sản phẩm nhôm thanh định hình nhập

khẩu, việc kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn. Bằng tất cả lòng quyết tâm và kiên định

theo ý tưởng “Cam kết về chất lượng và đem lại sự tiện lợi cho người tiêu dùng”, Công ty

Cổ phần Nhôm Đô Thành đã từng bước khắc phục khó khăn, khẳng định vị thế của

doanh nghiệp trên thị trường Hà Nội và sau đó là thị trường của khắp các tỉnh thành trên

cả nước.

Từ năm 2004, sau khi dự án xây dựng nhà máy nhôm Đô Thành hoàn thành, Công

ty bắt đầu trở thành một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh các loại nhôm thanh định

hình cao cấp với hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế

và hệ thống phân phối sản phẩm rộng khắp cả nước.

Công ty CP Nhôm Đô Thành được tổ chức GIC và UKAS cấp chứng chỉ đạt tiêu

chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000 và đăng ký chất lượng sản phẩm theo

tiêu chuẩn TCVN 5838 – 1994 ÷ TCVN 5842 - 1994 áp dụng cho sản phẩm Anode, mạ

màu, phủ bóng ED. Tại chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm Hà nội.

Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt, việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

theo tiêu chuẩn quốc tế trong hoạt động doanh nghiệp càng cần hơn bao giờ hết. Năm

2010, để theo kịp sự phát triển của thị trường và kiểm soát chất lượng tốt hơn, công ty đã

chuyển đổi thành công từ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế

ISO 9001-2000 sang hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2008.

Cũng trong năm 2010, công ty tiếp tục giới thiệu ra thị trường hai sản phẩm mới là nhôm

kết cấu Việt - Hàn và nhôm kết cấu Việt - Pháp đồng thời lắp đặt thêm dây chuyền nhôm

sơn tĩnh điện và nhôm phủ phim vân gỗ. Các sản phẩm này ngoài các ưu điểm đặc trưng

của Nhôm Đô Thành như: độ bền cao, độ chịu va đập lớn, độ bóng sáng cao, dễ gia công

cơ khí, không phai màu, chống ăn mòn… mà còn đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của



2



khách hàng trong sử dụng như: màu sắc và phù hợp với việc trang trí, làm đẹp cho các

công trình chung cư, biệt thự cao cấp lớn.

Năm 2012, nhằm mục tiêu đẩy mạnh sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ

giá thành sản phẩm, cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao thu nhập người lao động,

công ty Cổ phần Nhôm Đô Thành đã tiến hành lắp đặt thêm dây chuyền nung phôi tự

động cho máy ép 880T.

Đến nay, Công ty Cổ phần Nhôm Đô Thành có nhà máy sản xuất các sản phẩm

nhôm thanh định hình cao cấp với hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại, đồng bộ đáp

ứng các tiêu chuẩn quốc tế và hệ thống phân phối sản phẩm rộng khắp cả nước. Đảm bảo

cho công ty sản xuất và tiêu thụ sản phẩm với sản lượng 5000 tấn/năm.

1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty

 Chức năng



Là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh, công ty kinh doanh và sản xuất chủ yếu

các sản phẩm về nhôm thanh định hình cao cấp, tạo công ăn việc làm cho toàn thể công

nhân viên và đem lại lợi ích cho xã hội.

 Nhiệm vụ

Với phương châm “Chất lượng sản phẩm là sự sống còn của công ty”. Công ty

Nhôm Đô Thành luôn nỗ lực tạo ra các sản phẩm chất lượng nhất, giá cả cạnh tranh, đáp

ứng nhu cầu đại đa số người dân Việt Nam. Sau đó, công ty sẽ từng bước khẳng định vị

thế của mình ở thị trường trong nước, rồi tiến tới thị trường nước ngoài.

1.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức



3



Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau (hình 1):



Hình 1: Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Nhôm Đô Thành

1.1.4. Ngành nghề kinh doanh của công ty

- Buôn bán hàng tư liệu sản xuất

- Sản xuất vật liệu xây dựng (Cửa kính, khung nhôm)

- Buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng

- Đại lý mua, đại lý bán và ký gửi hàng hóa

- Sản xuất sản phẩm cơ khí

- Sản xuất nhôm thanh định hình và vật liệu ngành nhôm

- Thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên (Khoáng sản)

1.2. Tình hình sử dụng lao động của công ty Cổ phần Nhôm Đô Thành

1.2.1. Số lượng, chất lượng lao động của công ty

Công ty hiện có hơn 400 cán bộ công nhân viên trong đó:



4



-



Người lao động có trình độ đại học là 30%



-



Người lao động có trình độ cao đẳng là 40%



-



Công nhân lành nghề là 30%



Nhìn chung đội ngũ nhân viên của công ty là những cán bộ trẻ, nhiệt tình, năng

động, có trình độ, trình độ sản xuất trong đó có nhiều kỹ sư được các chuyên gia nước

ngoài về hướng dẫn và đào tạo. Điều này có tác động rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả

kinh doanh của công ty.

1.2.2. Cơ cấu lao động của công ty

Tình hình lao động của công ty được thể hiện ở bảng số liệu sau:



2010



ST

T

1



Tổng số nhân viên

(người)



2011



2012



Các chỉ tiêu

SL



%



SL



%



SL



%



310



100



355



100



400



100



+ Đại học



75



24,2



90



25,4



120



30



+ Cao đẳng



120



38,7



145



40,8



160



40



+ Công nhân lành nghề



115



37,1



120



33,8



120



30



+ Nam



230



74,2



260



73,2



286



71,5



+ Nữ



80



25,8



95



26,8



115



28,5



Theo trình độ lao động:

2



Theo giới tính:

3



Bảng 1.1: Tình hình lao động của Công ty Nhôm Đô Thành

(Nguồn: phòng Hành chính - Quản trị , công ty Nhôm Đô Thành)

Từ bảng số liệu ta thấy rằng số lượng lao động của công ty ngày càng tăng. Không

những vậy chất lượng lao động ngày càng gia tăng.



5



Về trình độ lao động nhìn chung ta thấy số lượng lao động có trình độ đại học tăng

liên tục qua các năm từ 2010 – 2012 tăng từ 24,2% lên 30%. Số lượng lao động có trình

độ cao đẳng cũng gia tăng đáng kể chiếm khoảng 40% số cán bộ nhân viên. Đây là những

tỷ lệ tương đối cao để thấy rằng công ty đang rất chú trọng phát riển trình độ nhân viên,

tạo điều kiện trong việc điều hành và thực hiện sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sản

xuất kinh doanh của công ty.

Về giới tính ta thấy công ty ưu tiên nhân viên nam hơn. Do bản chất kinh doanh là

sản xuất nên nam giới sẽ được chú trọng nhiều hơn. Số lượng lao động nam đang giảm

nhẹ nhưng luôn chiếm khoảng 70% số lượng lao động. Còn số lượng lao động nữ ngày

càng có xu hướng tăng từ 25,8% lên 28,5%.



1.3. Quy mô vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Nhôm Đô Thành

1.3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp

Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty được thể hiện qua bảng số liệu sau (Bảng 1.2):

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu

Tổng tài sản



Năm 2010

209.634,76



B. TSCĐ và ĐT dài hạn

1. Tài sản cố định

2.Các khoản ĐTTC dài hạn

3. Tài sản DH khác



112.471,88

8.323,92

41.550,66

58.886,11



128.852,18

11.488,84

59.360,90

53.077,00



1.875,53



4. TSLĐ khác



Năm 2012

217.748,12



109.730,33

8.143,96

32.591,10

67.119,74



A. Tài sản lưu động

1. Tiền

2. Các khoản phải thu

3. Hàng tồn kho



Năm 2011

211.965,11



3.711,20



4.925,44



99.904,43

92.820,64

45,70

7.038,09



99.493,22

93.081,56

45,70

6.365,97



88.895,94

84.333,92

40,8

4.521,22



Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty

(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty 2010, 2011, 2012)

1.3.2. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp



Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty được thể hiện chi tiết qua bảng số liệu

sau (Bảng 1.3):

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu



Năm 2010



Năm 2011



6



Năm 2012



Tổng nguồn vốn



209.634,76



211.965,11



217.748,12



A. Nợ phải trả



134.392,80



109.157,56



101.964,52



1. Nợ ngắn hạn



122.077,12



102.573,68



97.549,76



2. Nợ dài hạn



12.315,68



6.583,88



4.414,76



B. Nguồn vốn chủ sở hữu



75.241,96



102.807,55



115.783,60



1. Vốn chủ sở hữu



75.199,96



102.748,35



115.722,40



42



59.2



61.2



2. Nguồn kinh phí và quỹ khác



Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty Cổ phẩn Nhôm Đô Thành

(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty 2010, 2011, 2012)

1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

1

2

3

4

5

6



Nội dung

Tổng tài sản

Nợ phải trả

Vốn lưu động

Doanh thu

Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế



Năm 2010

209.634,76

134.392,80

109.730,33

213.787,16

114.623,36



Năm 2011

211.965,11

109.157,56

112.471,88

243.985,58

121.474,58



Năm 2012

217.748,12

101.964,52

128.852,18

283.196,22

124.830,21



85.967,52



91.105,94



93.622,65



Bảng 1.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Nhôm Đô Thành

(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty 2010, 2011, 2012)

Từ số liệu thống kê Báo cáo tài chính qua các năm của công ty cho thấy, mặc dù

trải qua hậu khủng hoảng và những khó khăn về kinh tế vĩ mô trong nước nhưng doanh

thu của công ty Nhôm Đô Thành vẫn tăng lên đáng kể như ta thấy biểu đồ trên. Bình

quân tăng mỗi năm trên 30 tỷ đồng. Cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

có hiệu quả.



7



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

×