Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.84 MB, 248 trang )
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp. HCM
427 , LM 2416 …
+ Khối Đồng Bộ Hình ( Synchronzation ) hay Là Khối Dao Động.
Gồm các khối quét ngang và khối quét dọc . Khối này nhận tín hiệu đồng
bộ từ Card màn hình đưa tới gồm hai đường riêng biệt đó lá : Tín hiệu đồng bộ
ngang
( Horiz Synchro ) và Tín hiệu đồng bộ dọc ( Vert Synchro .)
+ Khối Quét Ngang :
Tín hiệu đồng bộ ngang sẽ được đưa vào khối này lần lượt được xử lý qua
các mạch sau :
Đầu tiên được cấp cho mạch nhận diện độ phân giải màn hình ( Mode
Detect )
Để chọn ra Mode sẽ tác động vào mạch dao động ngang ( Horiz OSC ) để mạch
dao động này tạo ra tín hiệu dao động ngang có tần số quét tương đương ứng với
độ phân giải màn hình ( khoảng từ 30 khz đến 70 Khz) .
Sau đó tín hiệu ngang này sẽ được cung cấp cho mạch khuếch đại công
suất ngang ( Horiz Out ) để điều khiển cuộn dây lái tia ngang ( Horiz Yoke ) lái
các tia R , G , B quét theo đúng trật tự .
Ngoài ra mạch khuếch đại công suất ngang còn điều khiển biến thế
Flyback
( FPT) Biến thế này sẽ tạo ra một điện thế rất cao khoãng 15 000 V
cung cấp cho dương cực ( Anode) của đèn hình , đòên thế điều khiển lưới hội tụ ,
điện thế điều khiển G2
Mạch AFC có nhiệm vụ lấy xung cảm ứng từ FBT hồi tiếp về mạch dao
động để kiểm soát nhằm ổn đònh dao động .
+ Khối Quét Dọc
Tín hiệu động bộ dọc được cấp cho mạch nhận diện độ phân giải màn
hình
( Mode Detect) để chọn ra Mode sẽ tác đỗng vào mạch dao động dọc ( Vert OSC
) để mạch dao động này tạo ra tín hiệu dao động dọc có tần số tương ứng với độ
phân giải màn hình ( khoảng từ 50Hz đến 120Hz ).
Tín hiệu ngõ ra của mạch dao động dọc sẽ đươợc đưa đến mạch công
suất dọc ( Vert Out ) để điều khiển cuộn dây lái tia dọc ( Vert Yoke ) .
+ Mạch Tạo Cao Áp ( Hight voltage )
Giáo trình Thi t b ngo i vi
134
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp. HCM
Mạch tạo cao áp là một thành phần thuột khối quét ngang . Đây là phần
quan trọng có vai trò chủ yếu tạo điện thế rất cao khoản 15 Kv đến 30 Kv cung
cấp cho dương cực ( Anode ) cuz5 đèn hình . Người ta sử dụng tín hiệu xung cao
tầng của mạch quét ngang điều khiển biến thế Flyback để tạo ra điện áp này .
+ Khối Nguồn Cung Cấp
Đây là khối chuyển đỗi điện áp AC thương mại thành hành loạt điện áp
DC tương đối thấp để cung cấp năng lượng cho các thành phần của Monitor .
Các mức nguồn thường có trong Monitor lø : + 90 v , + 60 v , + 24 v ,+ 12
v , + 8 v , ….Tuy nhiên các mức nguồn này có thể thay đổi tuỳ vào thiết kế của
mỗi màn hình cụ thể .
Nguồn cung cấp trong Monitor máy tính thường được sử dụng bởi nguồn
ngắt mở ( Switching ) có ưu điểm nhỏ gọn và tránh xa lãng phí hơn nhiều so với
nguồn tuyến tính
Nguồn Monitor thương được hoạt động ở chế độ :
POWER OFF :Ngắt các nguồn chính , chỉ giử lại nguồn nuôi khối vi xử lý.
DPMS ( Display Power Management System ) : Máy ở trạng thái chờ ,
khi có tín hiệu từ CPU máy tính tới , mạch nguồn mới hoạt động .
+ Khối Vi Sử Lý ( Micro Processor )
T ạo các lệnh điều khiển chức năng như chỉnh độ sáng tối ( Brightness )
Độ tương phản ( Constar ) , Chònh kích thướt ngang ( H . Posision ) , Kích thướt
dọc
( V.position ) …. Thông qua các phím lệnh .
Khối này chỉ có trong các loại màn hình Digital .
+ Khối OSD ( On Screen Display ).
Khi ta chỉnh các chức năng , khối OSD sẽ hiển thò các mức chỉnh này
trên màn hình . Khối này chỉ tháy xuất hiện trên các Monitpr loại Digital đời mới
Giáo trình Thi t b ngo i vi
135
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp. HCM
KHỐI NGUỒN:
Trong Monitor yêu cầu một nguồn điện một chiều ổn đònh chính xác và phù
hợp với điện áp AC ngõ vào thay đổi ở khoảng rộng. Do đó:
-
Nguồn cung cấp trong Monitor máy tính thuộc loại nguồn ngắt mở (Switching),
chúng thường sử dụng IC dao động riêng (KA 3842, KA3882, MC494…).
-
Các mức nguồn ra thường ra là: +90V, +60V, +24V, +5V, +8V… cấp cho các
khối H.OSC, H.Out, V.OSC, V.Out, khuyếch đại sắc, đốt tim…
-
Nguồn máy tính hoạt động khác ở chế độ:
+ POWER OFF: ngắt các nguồn chính, chỉ giữ lại nguồn nuôi khối vi xử lý.
+ DPMS (Display Power Magement System: hệ thống quản lý nguồn màn
hình): máy ở trạng thái chờ, khi có tính hiệu từ CPU máy tính tới, mạch nguồn
ngắt mở mới hoạt động.
Giáo trình Thi t b ngo i vi
136
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp. HCM
Degauss
Switching
Transformer
-11V
Primary DC
Rectifier và
Filter
7,2V
AC 220V
OSC
15V
DPMS
55V
V-
H77V
-
AC 220V: Điện áp ngõ vào theo mạng lưới điện nước ta điện áp một pha có
giá trò áp 220V tần số 50Hz.
-
Cuộn khử từ (Degussin, Coil): Có giá trò trung bình là 10.0hm.
• Khi mới cấp điện, cuộn dây khử từ hoạt động điện trở khử từ có giá trò
thấp. Khi điện trở nóng lên, giá trò của nó tăng lên chiếm cuộn khử từ
không còn tác dụng.
• Cuộn khử từ có nhiệm vụ loại bỏ thành phần nhiễm từ trên màn hình.
-
Primary De Rectifiter và Filter: Chỉnh lưu và lọc DC sơ cấp. Thông thường
Monitor sử dụng mạch chỉnh lưu dạng cầu và lọc để tạo điện áp DC phẳng
cấp cho khối ổn áp DC (khối dao động ngắt mở).
-
DPMS: Display Power Magement System: Hệ thống quản lý điện nguồn
màn hình. Tự động giảm công suất ra hoặc ngắt mạch nguồn khi mất xung
Giáo trình Thi t b ngo i vi
137
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp. HCM
đồng bộ ngang hoặc đồng bộ dọc để bảo vệ đèn hình và tiết kiệm năng
lượng.
-
V. Syne: Xung đồng bộ dọc.
-
H.Syne: Xung đồng bộ ngang.
-
OSC: Dao động: tạo ra xung (Pwm: Pulse Width. Modulation) để lái khóa
ngắt mở.
-
Switching Transformer: Biến áp xung: Kết hợp với ngắt mở để tạo sự thay
đổi về dòng điện bên sơ cấp đưa ra điện áp thích hợp ở thứ cấp.
-
Khóa ngắt mở (Switching Transistor): Thường là Mosfet hoặc Transistor
hoạt động ở chế độ xung (cao áp dòng cao).
Để có các mức áp ra khác nhau cấp cho toàn bộ máy người ta sử dụng
biến áp ngắt mở (Switching Transformer) có nhiều vòng dây quấn ở thứ cấp
khác nhau để lấy điện áp cảm ứng tương ứng mỗi cuộn, áp ra là dạng xung
được rắn lọc qua diode và tụ để cấp cho tải.
Điện áp ứng được hình thành nhờ hoạt động ngắt mở (Switching) của FET
kết hợp với cuộn sơ cấp biến áp ngắt mở.
Giáo trình Thi t b ngo i vi
138
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp. HCM
KHỐI QUÉT NGANG:
Mạch lái ngang trực tiếp chùm tia điện tử ngang qua màn hình ảnh. Mạch
lái ngang được chia thành hai phần:
- Phần dao động: tạo dao động sóng vuông cấp cho phần khuếch đại.
- Phần khuếch đại: khuếch đại dòng để lái chùm tia điện điện tử thông qua
cuộn H -YOKE.
Sơ đồ khối tổng quát mạch quét ngang trên Monitor :
H.Yoke
(cuộn
lệch
ngang)
V.Yoke
(cuộn lệch dọc)
CRT
Xử lý tín hiệu đồng
bộ ngang/dọc
HV
V. Sync
Signal
Process
H.V. F/V
Sync
Pincushion
FBT
Sửa méo gối
H. Sync
Biến áp
flyback
(cao áp)
V.OSC
H.OSC
Dao động
Dọc/ Ngang
Giáo trình Thi t b ngo i vi
H.Drive
H.Output
Lái ngang
Xuất ngang
HV
Regulation
Ổn đònh cao
139
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp. HCM
Trong monitor vi tính tần số dao động ngang không phải cố đònh mà nó
được thay đổi tùy theo chế độ làm việc và độ phân giải với một tần số rất quan
trọng, cụ thể là: từ 20 KHz -> 80 KHz. Do đó mạch dao động ngang, lái ngang có
các thông số thay đổi như trên. Ngoài ra, người ta còn thay đổi chế độ hoạt động
của
mạch sửa méo gối (Pincushion), mạch hiệu chỉnh dạng chữ S (S-
Correcttion), mạch chỉnh tâm ngang …
• Nhiệm vụ các khối:
+ Khối xử lý tín hiệu đồng hồ ngang/ dọc vào: giao tiếp, phối hợp trở kháng
vào, cấp các tín hiệu đồng bộ ngang, dọc từ Card màn hình tới các khối dao
động ngang, dọc và các mạch liên quan.
+ Khối dao động ngang: tần số dao động được kiểm soát bởi mạch so pha và
được thay đổi từ 20 KHz -> 80 KHz.
Hoạt động khối quét ngang được tóm tắt như sau:
H.Sync
Interface
H.OSC
H.Drive
PLL
HV
Dòng khoá pha
H.Out
S-Correction
H – Center
Sơ đồ tóm tắt hoạt động khối quét ngang.
Giáo trình Thi t b ngo i vi
140
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp. HCM
Tín hiệu đồng bộ ngang từ Card màn hình tới được đưa vào mạch giao tiếp
(Interface) dùng để nhận diện độ phân giải màn hình và phối hợp trở kháng cấp
cho mạch dao động ngang, tần số dao động sẽ được ổn đònh bởi dòng khóa pha
(PLL: Phase Looked Loop), sau đó cấp cho hai tầng lái ngang (H – Drive), khối
công suất ngang (H – Out), biến áp Flyback (FBT: flyback Transformer) có nhiệm
vụ tạo cao áp (HV) cấp cho dương cực màn hình, cấp các điện áp hội tụ (Focus),
điện áp (Screen)lưới màn hình.
Ngoài ra trên khối ngang còn có các mạch có chức năng sửa méo gối, sửa
dạng chữ S. Các chức năng này được thay đổi theo độ phân giải màn hình.
+ Các cuộn làm lệch:
V-Yoke
H -Yoke
H -Yoke
V –
Yoke
Cuốn bên trong
Cuốn bên ngoài
Cuộn Yoke ngang có nhiệm vụ lái tia điện tử theo chiều ngang. Liên hệ
giữa cuộn lệch ngang và mạch công suất ngang được mô tả như sau:
Giáo trình Thi t b ngo i vi
141
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp. HCM
H
/\/\/\
H-OUT
H-Yoke
+90 –
130V
H-Lines
Pincushion
Sơ đồ tổng quát mạch liên lạc giữa cuộn lệch ngang và khối quét ngang:
+ Biến áp phi hồi:
Biến áp phi hồi có nhiệm vụ xung tử khối quét ngang biến thành cao áp
cấp cho lưới G2 (lưới màng: Gereen), lưới hội tụ (Focus), cao áp (HV: High
Voltage) > 15 KV, tùy theo kích thước màn hình.
Trên FBT thường được bố trí hai biến trở:
+ Biến trở chỉnh điện áp cấp cho lưới G2 (Sereen).
+ Biến trở chỉnh điện áp cấp cho lưới hội tụ (Focus).
Điện áp lưới màng: 250 V -> 800 VDC.
Điện áp lưới hội tụ: 1500 VDC -> 3000 VDC.
Giáo trình Thi t b ngo i vi
142
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp. HCM
Sơ đồ mạch điện FBT được ký hiệu như sau:
======
/\/\/\
Pincushio
n
FBT
+60V
Focus
Screen
Giáo trình Thi t b ngo i vi
143
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp. HCM
KHỐI QUÉT DỌC:
Tổng quát về dao động dọc trên Monitor vi tính:
Mạch lái dọc dùng để điều khiển chùm tia điện tử quét lệch theo chiều dọc
để tạo ra các bán ảnh. Mạch quét xuống hình ảnh với một tỷ lệ hằng số. Cho đến
khi nhận được xung đồng bộ dọc. Xung đồng bộ làm cho tia quét dừng, hồi lại và
bắt đầu một đường quét mới. Khi xung đồng bộ được đưa đến mạch lái, bộ dao
động dọc (hoặc bộ tạo răng cưa dọc) bò kích thích, mặc dù mạch dao động liên
nói được thiết kế hoạt động ở 50 Hz, một xung đồng bộ nhanh hơn (vd: 60 -> 72
Hz) sẽ tăng tốc độ dao động một cách an toàn, tín hiệu dốc tạo bởi mạch kiên
nói là tuyến tính với đường hồi tiếp, bộ điều khiển cho phép điều chỉnh kích thước
dọc và đường tuyến tính dọc.
Trong Monitor vi tính tần số dao động quét dọc thay đổi tùy theo độ phân
giải màn hình với một tầm rộng: 50 Hz -> 120 Hz.
Sơ đồ khối quét dọc:
V.Yoke
(Cuộn lệch dọc)
Xử lý tín hiệu đồng bộ
CRT
ngang / dọc
V.Sync
Signal
Process
H.V.F/V
Sync
H.Sync
V.Siz
e
V.Drive
V.Output
V.OSC
H.OSC
Pincushion
Sửa méo gối
Dao động dọc/ ngang
Giáo trình Thi t b ngo i vi
144