Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.53 KB, 116 trang )
Bài 15: VẼ THEO MẪU
VẼ CÁI CỐC (CÁI LI)
31. MỤC TIÊU
KT: HS biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dáng của các loại
cốc
KN: HS biết cách vẽ và vẽ được cái cốc
TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn học
32. CHUẨN BỊ
GV: Chọn 3 cái cốc có hình dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau
để giới thiệu và so sánh
HS: Vở tập vẽ,bút chì, bút màu.
33. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
40) Ổn đònh : (1’)
Hát
41) Kiểm tra bài cũ: (2’)
GV nhận xét bài vẽ tiết trước của HS
Tuyên dương bài vẽ đẹp
Chuyển ý
42) Dạy – học bài mới:
Giới thiệu bài: (1’)
Hôm nay chúng ta cùng vẽ theo mẫu, vẽ cái cốc
GV ghi bảng
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (3’)
PP quan sát, giảng giải, hỏi đáp
HS hoạt động cá nhân, lớp
GV giới thiệu mẫu và đặt câu hỏi gợi ý:
HS quan sát và trả lời câu hỏi
-1
Các em biết cốc có những hình dáng nào?
-5
Cốc có nhiều hình dáng
-2
Cốc có những phần nào?
-3
Màu sắc và trang trí của các loại cốc như thế khác nhau
-6
Miệng, thân, đáy
nào?
-7
Có nhiều màu sắc và cách
trang trí khác nhau bằng đường
-4
Cốc được làm bằng những chất liệu nào?
diềm, hoa lá,…
GV chốt :
Nhựa, thuỷ tinh,..
Cốc có các bộ phận là : Miệng, thân, đáy. Cốc có -8
nhiều hình dáng khác nhau: loại có miệng rộng hơn
đáy. Loại có miệng và đáy bằng nhau, loại có đế,
tay cầm. Cốc được trang trí bằng các hoa văn và Nghe
hoạ tiết khác nhau. Cốc được làm bằng những chất
liệu như : nhựa, thuỷ tinh,…
Hoạt động 2: Cách vẽ cái cốc (4’)
PP làm mẫu, quan sát, giảng giải
GV cho HS tự chọn mẫu để vẽ
HS hoạt động lớp
GV nhắc HS vẽ hình cái cốc vừa với phần giấy
HS quan sát GV vẽ mẫu
trong Vở tập vẽ (không quá to, không quá nhỏ hay
lệch về một bên)
GV vẽ mẫu từng loại cốc để HS quan sát:
Các bước tiến hành
-1
Vẽ phác hình bao quát
-2
Vẽmiệng cốc bằng các nét thẳng,
cong
-3
Hoàn chỉnh hình : vẽ thân và đáy cốc
Lưu ý : Tỉ lệ chiều cao của thân, chiều ngang của
miệng, đáy cốc.
-1
Vẽ tay cầm (nếu có)
GV gợi ý cho HS trang trí:
-2
Trang trí ở miệng, thân, hoặc gần
đáy
-3
Trang trí tự do bằng các hình hoa, lá,
…
-4
Vẽ màu theo ý thích
HS hoạt động cá nhân
HS thực hành
Hoạt động 3: Thực hành (20’)
PP thực hành
GV quan sát và gợi ý cho một số HS còn lúng túng
về :
Vẽ hình
Trang trí hoạ tiết, vẽ màu
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (3’)
PP quan sát, nhận xét
GV gợi ý HS nhận xét :
-1
Hình dáng cái cốc nào giống với mẫu hơn?
-2
Cách trang trí (hoạ tiết và màu sắc)
GV cho HS tự tìm ra bài vẽ mà mình thích
43) Tổng kết, dặn dò: (1’)
Quan sát các con vật quen thuộc
Nhận xét tiết học
HS hoạt động cá nhân, lớp
HS quan sát bài của bạn và đưa ra
nhận xét
Nghe
Bài 16: TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO
NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT
34. MỤC TIÊU
KT: HS biết cách nặn, cách vẽ, cách xé dán con vật
KN: HS nặn hoặc vẽ, xé dán được một con vật theo cảm nhận
của mình
TĐ: Giáo dục HS yêu quý các con vật có ích
35. CHUẨN BỊ
GV: Sưu tầm một số tranh, ảnh về các con vật có hình dáng,
màu sắc khác nhau
HS: Vở tập vẽ,bút chì, bút màu hoặc đất nặn, giấy màu, hồ dán
36. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
44) Ổn đònh : (1’)
Hát
45) Kiểm tra bài cũ: (2’)
GV nhận xét bài vẽ tiết trước của HS
Tuyên dương bài vẽ đẹp
Chuyển ý
46) Dạy – học bài mới:
Giới thiệu bài: (1’)
-1 Voi, chó, mèo, heo,…
-1
Các con thích con vật gì nhất?
-2
Hôm nay chúng ta cùng tập nặn, vẽ và xé
dán những con vật mà ta yêu thích
GV ghi bảng
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (3’)
PP quan sát, giảng giải, hỏi đáp
GV giới thiệu một số hình ảnh các con vật quen HS hoạt động cá nhân, lớp
HS quan sát và trả lời những câu
thuộc, yêu cầu HS miêu tả các con vật đó:
hỏi gợi ý của GV
-1
Tên các con vật
-2
-2
Hình dáng, màu sắc của các con vật như Voi, chó, mèo, heo,…
-3 Thân to hoặc nhỏ, tròn hoặc dài…
thế nào?
Nhiều màu sắc…
-3
Con vật này gồm có những bộ phận nào? -4 Đầu, mình, chân, đuôi,…
-4
Chúng ta nhận ra nó nhờ đặc điểm nào? -5 Voi có vòi dài và hai tai to, mèo
có đuôi dài…
-6
-5
Hình dáng của con vật khi đi, đứng, nằm, Chân đưa lên hoặc đưa xuống,
thân người hơi rướn lên hoặc cuối
chạy như thế nào?
-6
Em hãy tả một số con vật khác mà em yêuxuống
HS trả lời
thích
GV chốt :
Mỗi con vật đều có những đặc điểm riêng về
hình dáng, màu sắc, các em cần quan sát và nắm
rõ những đặc điểm này để chúng ta thể hiện lại
cho giống
Hoạt động 2: Cách nặn, vẽ hoặc xé dán con vật
HS hoạt động lớp
(4’)
HS quan sát GV thực hiện mẫu và
PP làm mẫu, quan sát, giảng giải
ghi nhớ các bước thực hiện
Cách nặn : có 2 cách
1
Nặn các bộ phận rồi ghép, dính lại
2 Từ thỏi đất, vuốt nặn thành hình dạng con vật
(đầu, mình, chân, đuôi, tai,…)
- Tạo dáng cho con vật : đi, đứng, chạy,…
Lưu ý : Có thể nặn bằng đất một màu hay nhiều
màu
Cách vẽ
-1
Vẽ hình vừa với phần giấy trong
vở tập vẽ
-2
Vẽ hình chính trước, các chi tiết
sau. Chú ý vẽ hình dáng của các con vật khi đi,
đứng, chạy,…(có thể vẽ thêm con vật hoặc cảnh
vật xung quanh cho sinh động)
-3
Vẽ màu theo ý thích
Cách xé dán
-1
Xé hình chính trứơc, các chi tiết
sau (chú ý xé hình vừa với phần giấy trong vở
tập vẽ
-2
Đặt hình vào phần giấy cho vừa rồi HS hoạt động cá nhân
HS thực hành
mới dán
-3
Vẽ hình con vật lên giấy rồi xéHS làm bài tự do
giấy dán kín hình đã vẽ
-4
Có thể xé dán con vật là một màu
hay nhiều màu
Hoạt động 3: Thực hành (20’)
HS hoạt động cá nhân, lớp
PP thực hành
HS quan sát và nhận xét
GV gơòi ý HS làm bài như đã hướng dẫn
-1 Chọn con vật để làm bài tập
-2 Nặn, vẽ hoặc xé dán con vật đó
GV quan sát, động viên, giúp đỡ những HS còn
HS chọn ra bài đẹp mà mình thích
lúng túng
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (3’)
PP quan sát, nhận xét
Nghe
GV hướng dẫn HS nhận xét (bài tập nặn, hoặc vẽ,
xé dán) về :
-1 Hình dáng, đặc điểm con vật
-2 Màu sắc
-3 GV nhận xét
47) Tổng kết, dặn dò: (1’)
Quan sát các con vật và chú ý đến dáng đi, đứng,
…của chúng
Tập nặn, vẽ hoặc xé dán thêm ở nhà
Nhận xét tiết học
Bài 17 : THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH DÂN GIAN PHÚ QUÝ, GÀ MÁI
(TRANH DÂN GIAN ĐÔNG HỒ)
MỤC TIÊU
KT: HS nhận biết được các dòng tranh dân gian và những nét sơ
lược về tranh dân gian Việt Nam
KN: HS tập nhận xét về màu sắc và hình ảnh trong tranh dân
gian
TĐ: HS yêu thích tranh dân gian
CHUẨN BỊ
GV: Tranh (Phú Quý, Gà mái (tranh to)
Sưu tầm thêm một số tranh dân gian có khổ to (Lợn nái,
Chăn trâu, Gà đại cát,…)
HS: Sưu tầm tranh dân gian (in ở sách, báo, lòch,…)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
48) Ổn đònh : (1’)
Hát
49) Kiểm tra bài cũ: (2’)
GV kiểm tra ĐDHT của HS
50) Dạy – học bài mới:
Giới thiệu bài: (3’)
GV giới thiệu một số tranh dân gian đã chuẩn bò :
-1
Tranh dân gian Đông Hồ có từ lâu đời,
thường được treo vào dòp Tết nên còn gọi là tranh
Tết
-2
Tranh do các nghệ nhân làm Đông Hồ,
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh sáng tác.
Nghệ nhân khắc hình vẽ (khắc bản nét, bản mảng
màu) trên mặt gỗ rồi mới in màu bằng phương
pháp thủ công (in bằng tay)
-3
Tranh dân gian đẹp ở bố cục (cách sắp xếp
hình vẽ), ở màu sắc và đường nét
GV ghi bảng
HS hoạt động cá nhân, lớp
HS quan sát tranh, trả lời các câu
hỏi của GV và nêu cảm nhận của
mình về những bức tranh
Tranh Phú quý
Em bé và con vòt
GV cho HS xem tranh mẫu và đặt câu hỏi gợi ý : -1
-2
Em bé
-1
Tranh có những hình ảnh nào?
Mập mạp, xinh xắn,…
-2
Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong bức -3
-4
Nét mặt vui, hồng hào,…
tranh?
-5
Đeo vòng, mặc áo yếm đỏ,…
-3
Hình em bé được vẽ như thế nào?
Hoạt động 1: Xem tranh (25’)
PP quan sát, giảng giải, hỏi đáp
-4
Nét mặt em bé như thế nào?
-5
Em bé được mặc đồ thế nào và đeo những
trang sức gì?
GV phân tích thêm :
-1
Em bé được vẽ với nét mặt tươi vui, hồng
hào, có đeo vòng cổ, vòng tay, phía trước ngực
mặc một chiếc đẹp. Những hình ảnh trên gợi cho-6
thấy em bé trong tranh rất bụ bẫm, khỏe mạnh,…
-7
Con vòt, hoa sen, chữ,…
Con vòt to béom đang vươn cổ
-2
Ngoài hình ảnh em bé, trong tranh còn có lên
hình ảnh nào khác?
-8
Màu đỏ đậm ở bông sen, ở
-3
Hình con vòt được vẽ như thế nào?
cánh và mỏ vòt, màu xanh ở lá sen,
-4
Màu sắc của những hình ảnh này?
lông vòt, mình con vòt màu trắng,…
GV nhấn mạnh : Tranh Phú quý nói lên ước vọng
của người nông dân về cuộc sống : mong cho con
cái khỏe mạnh, gia đình no đủ, giàu sang, phú
quý
Tranh gà mái
GV dành 2 đến 3 phút cho HS xem tranh, các em HS quan sát tranh và tập nhận xét
có thể vừa xem tranh vừa thảo luận với nhau về -1
Gà mẹ và đàn gà con
các hình ảnh trong tranh
-2
Gà mẹ to, khỏe, vừa bắt được
GV nêu câu hỏi gợi ý để HS tập nhận xét về bức mồi cho con. Đàn gà con mỗi con
tranh:
một dáng vẻ : con chạy, con đứng,
-1
Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh?
con trên lưng mẹ,…
-2
Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào?
-3
Xanh, đỏ, vàng, da cam,…
-3
Những màu nào có trong tranh?
GV nhấn mạnh :
-1
Tranh Gà mái vẽ cảnh đàn gà con đang
quây quần quanh gà mẹ. Gà mẹ tìm được mồi cho
con, thể hiên sự quan tâm, chăm sóc đàn con. Bức
tranh nói lên sự yên vui của “gia đình” nhà gà,
cũng là mong muốn cuộc sống đầm ấm, no đủ của
người dân
GV hệ thống lại nội dung bài học và nhấn mạnh :
-2
Vẻ đẹp của tranh dân gian chính là ở đường
nét, hình vẽ, màu sắc và cách lựa chọn đề tài thể
hiện. Muốn hiểu nội dung bức tranh, các em cần
quan sát và trả lời các câu hỏi như cô đã gợi ý ở
trên, đồng thời nêu lên nhận xét của mình
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá (3’)
GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi HS tích
cực phát biểu
51) Tổng kết, dặn dò: (1’)
HS về nhà sưu tầm thêm tranh dân gian
Sưu tầm tranh thiếu nhi