1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Ngữ văn >

Lập ý cho bài văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 315 trang )


Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



? Em hãy nêu u cầu của phần luyện tập ?

độ đối với việc đọc sách

2. Tìm luận cứ:

- Chúng ta khẳng định việc đọc

+ Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại

sách là tốt, là cần thiết

+ Sách là 1 kho tàng phong phú gần như vơ tận , đọc cả 3. Xác lập luận cứ.

đời khơng hết

4. Xây dựng lập luận.

+ Sách đem lại rất nhiều lợi ích: bổ……

3. Xây dựng lập luận:

bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc đọc sách rồi đi

đến kết luận mỗi người đều phải cố gắng đọc sách và coi

sách là người bạn lớn của con người

VI. CỦNG CỐ, DẶN DỊ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận là gì ?

- Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được điều gì ? Lập ý cho bài văn nghị luận là ntn?

- Học thuộc ghi nhớ .

- Soạn bài tiếp theo “ Tinh thần u nước của nhân dân ta “

VII. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………….

………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

****************************************************

Ngày soạn: 19 01/2015

Ngày dạy:........./01/2015

Tiết 82 :TINH THẦN U NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA

( Hồ Chí Minh )

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu được qua văn bản chứng minh mẫu mực, chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ

chân lí sáng

ngời về truyền thống u nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Nết đẹp về truyền thống u nước của nhân dân ta.

- Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.

- Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.

- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh tinh thần u nước và nhận thức được vai trò trách nhiệm của bản

thân.

III, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

175



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



Tư tưởng độc lập dân tộc sự quan tâm của Bác đến giáo dục lòng u nước cho mọi người

dân Việt

Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ.

IV. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Vì sao một đất nước đất khơng rộng, người khơng đơng như đất nước ta mà ln ln

chiến thắng tất cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu và từ đâu tới? Làm thế nào để

cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan

trọng nhất mà Đại hội Đảng lần thứ II bàn tới. Vấn đề đó là gì ? được thể hiện như thế

nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm này.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả

tác phẩm.

- HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua

phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi

để học sinh trả lời.

? Văn bản thuộc kiểu loại gì?

? Văn bản ra đời trong hồn cảnh nào?

- Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích

*

* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản

- Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khốt

nhưng vẫn thể hiện tình cảm, GV nhật xét

cách đọc của hs

- Giáo viên: Cùng HS giải thích từ khó

? Vb Tinh thần u nước nói về vấn đề

gì ? Câu nào giữ vai trò là câu chốt ?

- HS: Lòng u nước ( Dân ta có 1 lòng

nồng nàn u nước)

? Nội dung vb Tinh thần u nước chia

làm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần?

? Câu mở đầu vb: Dân ta có 1 lòng nồng

nàn u nước. Em hiểu tình cảm ntn gọi là

nồng nàn u nước?

- HS: Sơi nổi, chân thành.

? Lòng u nước nồng nàn của dân ta được

tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? tại

sao ở lĩnh vực đó?



NỘI DUNG BÀI DẠY

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

1. Tác giả:

2. Tác phẩm:

-Văn chính luận chiếm vị trí quan trọng

trong sự nghiệp văn thơ Hồ Chí Minh.

- Văn bản : Được trích từ văn kiện, báo

cáo chính trị do Chủ Tịch Hồ Chí Minh

trình bày tại Đại hội lần II của Đảng Lao

Động Việt Nam.( Nay là Đảng CSVN) tại

Việt Bắc 1951.

I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :

1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó :

2. Tìm hiểu văn bản:

a. Bố cục: Chia làm ba phần

+ Từ đầu đến ‘lũ cướp nước’ –> Nhận

định chung về lòng u nước

+ Tiếp theo đến ‘u nước’ –> Chứng

minh những biểu hiện của lòng u nước

+ Đoạn còn lại -> Nhiệm vụ của chúng ta

b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình

c. Phân tích :

C1. Nhận định chung về lòng u nước:

- Dân ta có 1 nước tình u nước đến độ,

mãnh liệt, sơi nổi, chân thành)

- Nó kết thành 1 làn sóng vơ cùng mạnh

mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm

khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán

176



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



? Nổi bật trong đoạn mở đầu là hình ảnh

nào ? Ngơn từ nào được tác giả nhấn mạnh

khi tạo hình ảnh này ?

- GV: Hướng dẫn.

- HS: Thảo luận nhóm 2p.

? Tác dụng của hình ảnh và ngơn từ này ?

- HS: Nó kết thành …cướp nước – từ nó

được lặp lại nhiều lần , gợi tả mạnh lòng

u nước

? Đặt trong bố cục bài nghị luận này, đoạn

mở đầu có vai trò ý nghĩa gì?

? Để làm rõ lòng u nước của nhân dân

ta, tác giả đã dựa vào những chứng cớ cụ

thế nào ? Hãy chỉ ra đoạn văn tương ứng ?

- HS: Thảo luận nhóm, trình bày

+ Lòng u nước trong q khứ , ngày

ngày nay

? Lòng u nước trong q khứ được xác

nhận bằng chứng cớ lịch sử nào ?

- HS: Thời đại Bà Trưng , Bà triệu …vì

đây là thời đại gắn liền với các chiến cơng

hiển hách

? Để chứng minh lòng u nước của đồng

bào ta ngày nay , tác giả đã viết bằng

những câu văn nào

? Trong mỗi câu văn đó được sắp xếp ntn?

Theo mơ hình gì ? Cấu trúc dẫn chứng ấy

có quan hệ với nhau ntn?

-HS: + Liệt kê dẫn chứng, mơ hình liên

kết: từ ….đến

+ Làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: lòng

u nước của đồng bào ta

? Tác giả ví tinh thần u nước như các

thứ của q?

- HS: Đề cao tinh thần u nước của nhân

dân ta , làm cho ngươì đọc người nghe dễ

hiểu về giá trị của lòng u nước

? Em hiểu thế nào về lòng u nước trưng

bày và lòng u nước giấu kín trong đoạn

văn này?

? Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta,

tác giả đã bộc lộ quan điểm u nước như

thế nào ?

- HS: Phải ra sức giải thích ….kháng chiến



nước và cướp nước

-> Gợi tả sức mạnh và khí thế mạnh mẽ

của lòng u nước

C2. Những biểu hiện của lòng u nước:

- Lòng u nước trong q khứ lịch sử :

Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng

Đạo …

- Lòng u nước ngày nay của đồng bào

ta:

+ Từ các cụ già tóc bạc…u nước ghét

giặc

+ Từ những chiến sĩ …những con đẻ của

mình

+ Từ những nam nữ cơng nhân …cho

chính phủ.

-> Trong thời đại nào đồng bào ta ai cũng

có lòng u nước nồng nàn

C3. Nhiệm vụ của chúng ta:

- Ra sức giải thích, tun truyền, tổ chức

lãnh đạo làm cho tinh thần u nước

….cơng việc kháng chiến

 Cần phải thể hiện lòng u nước bằng

những việc làm cụ thể

III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk

1. Nghệ thuật :

- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích,

lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tồn diện,

tiêu biểu chọn lọc theo các phương diện :

Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền.

- Sử dụng từ ngữ dợi hình ảnh( làn sóng,

lướt qua nhấn chìm,...) câu văn nghị luận

hiệu quả. ( câu có từ quan hệ Từ

.......đến....)

- Sử dụng bienj pháp liệt kê nêu tên các

anh hùng dân tộc trong lịch sử chống

ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện

cảu lòng u nước của nhân dân ta..

2. Nội dung:

- Truyền thống u nước q báu của

nhân dân ta cần được phát huy trong hồn

cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.

IV. LUYỆN TẬP

*Bài 2 : Viết 1 đoan văn 4-5 câu theo mơ

hình “ Từ …đến”

177



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



? Theo em nghệ nghị luận ở bài này có gì - Hơm nay, khu phố tơi làm tổng vệ sinh

đặc sắc

để góp phần làm sạch đẹp thành phố.

? Nêu u cầu của bài tập ?

Đúng 7 giờ sáng ơng tổ trưởng đánh 1

- HS: Thảo luận trình bày

hồi kẻng dài. Mọi người cùng hăng hái

- Gv: Nhận xét

ra đường. Từ các cụ già râu tóc bạc

phơ đến các bạn thiếu nhi còn nhỏ

tuổi; từ các vị cơng chức này ngày vẫn

bân bịu cơng việc của cơ quan đến

các bà chỉ quẩn quanh việc nội trợ ở

trong nhà; Từ những chủ nhận của

nhiều tiệm lớn đến những người chỉ có

gánh hàng rong ; từ những nhà ba, bốn

lầu đến những nhà chỉ lụp xụp một

mái tơn thấp, nhỏ tất cả cùng tích cực

qt dọn, thơng cống rãnh , thu gom

rác đem đổ nơi qui định làm cho bộ

mặt của khu phố trở nên sáng sủa và

sạch đẹp hẳn lên

VI. CỦNG CỐ, DẶN DỊ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Vì sao nói đây là 1vb nghị luận chính trị – xh , thể chứng minh rất mẫu mực ?

- Học thuộc ghi nhớ và thực hiện bài tập.



Ngày soạn: 23/01/2015

Ngày dạy: /01/2015

Tuần 23 Tiết 83



CÂU ĐẶC BIỆT



I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu thế nào là câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.

- Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản : Biết phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt.

- Biết cách sử dụng đặc biệt trong nói và viết.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Khái niệm câu đặc biệt.

- Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản.

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chun mơn

- Nhận biết câu đặc biệt.

- Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản

- Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.

b. Kỹ năng sống

- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu đặc biệt theo những mục đích giao

tiếp cụ thể của bản thân.

178



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về câu đặc biệt

3. Thái độ:

- Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể.

4. Năng lực : Giao tiếp Tiếng Việt

III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG:

- Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu.

- Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự

trong sáng trong

sử dụng câu tiếng Việt

- Thực hành có hướng dẫn.

- Học theo nhóm trao đổi phân tích

- IV Chn bÞ:

1.ThÇy: M¸y chiÕu

2.Trß: Xem l¹i kiÕn thøc ®· häc, tr¶ lêi c¸c c©u hái trong tõng phÇn.

V. PHƯƠNG PHÁP

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

VI TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

? Thế nào là Rút gọn câu ? Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? cho vd minh hoạ

? Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ?

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu đặc biệt nhưng

chúng ta khơng biết. Vậy câu đặc biệt là gì ? dùng câu đặc biệt như thế nào và có tác dụng

gì ? Hơm nay, cơ cùng các em sẽ đi tìm hiểu .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là câu I. TÌM HIỂU CHUNG

đặc biệt ? Tác dụng của câu đặc biệt

1. Thế nào là câu đặc biệt ?

- HS: Đọc vd trong sgk

a. Xét Ví dụ:

? Câu in đậm có cấu tạo ntn? Trong các câu - Ơi, Em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của

sau:

cơ giáo làm tơi giật mình. Em tơi bước

? Hãy thảo luận với các bạn và lựa chọn câu vào lớp

trả lời đúng nhất

-> Đó là câu khơng thể có CN và VN

? Hãy gọi tên câu vừa phân tích và giải thích => Là loại câu khơng có cấu tạo theo mơ

- HS: Câu đặc biệt vì khơng thể có CN và VN hình chủ ngữ – vị ngữ

? Vậy câu đặc biệt là gì ?

b. Kết luận:

-HS: Trả lời theo Ghi nhớ sgk

- Là loại câu khơng cấu tạo theo mơ hình

* Thảo luận nhóm :

C-V.

? Xác định các câu đặc biệt trong 4 vd và nêu 2. Tác dụng của câu đặc biệt:

tác dụng của từng câu đặc biệt ?

- Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự

-Vd1: Một đêm mùa xn ; tác dụng xác định việc được nói đến trong đoạn

thời gian, nơi trốn

- Liệt kê thơng báo về sự tồn tại của sự

- Vd 2: Tiếng reo . Tiếng vỗ tay. ; Tác dụng vật hiện tượng

liệt kê , thơng báo vầ sự tồn tại của sự vật

- Bộc lộ cảm xúc

179



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



hiện tượng

- Vd 3: Trời ơi ! Tác dụng bộc lộ cảm xúc

- Vd 4: Tác dụng gọi đáp

? Câu đặc biệt thường dùng để làm gì ?

- Ghi nhớ sgk

- GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu.

? Xác dịnh và nêu tác dụng của từng câu.

*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1:

? Bài tập 1 u cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng

Bài tập 2:

? Bài tập 2 u cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng

Bài tập 3:

? Bài tập 3 u cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt



- Gọi đáp

* Ghi nhớ Sgk



II. LUYỆN TẬP :

Bài tập 1, 2: Những câu đặc biệt và câu

rút gọn

a. có khi được trưng bày trong tủ kính,

trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy Nhưng

cũng có khi cất giấu kín đáo trong

Giương, trong hòm. Nghĩa là phải ra sức

….kháng chiến

 Câu rút gọn: Tác dụng: làm câu gọn

hơn, tránh lặp từ

b. Ba giây …Bốn giấy …Năm giây …Lâu

q

 Câu đặc biệt : Tác dụng : thơng báo

thời gian

c. Một hồi tàu –câu đặc biệt: Tác dụng :

tường thuật

d. Lá ơi – câu đặc biệt: Tác dụng : gọi đáp

- Hãy kể chuyện đời bạn cho tơi nghe đi!

- Bình thường lắm , chẳng có gì đáng kể

đâu – câu rút gọn

* Tác dụng : làm câu gọn hơn, tránh lặp

từ

Bài tập 3:

- VD: Đêm hàng xóm em thật hồn tồn

n tĩnh. Mọi gia đình thường tập trung

tại căn nhà của mình, dưới ánh đèn rực

sáng và trong bầu khơng khí thân mật, ấm

cúng. Ngồi đường rất ít người đi lại.

Thỉnh thoảng mới thấy 1 chiếc xe hai

bánh rồ máy chạy. Gâu ! Gâu ! đầu làng

vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ

tối mà tưởng đã khuya rồi. Gió. Những

bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều

gì bí mật

VI. CỦNG CỐ, DẶN DỊ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Thế nào là câu đặc biệt ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt

- Học thuộc ghi nhớ

- Soạn bài tiếp theo “ Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”

180



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



VII. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………….

…………………………………………………………………………

******************************************************



Ngày soạn: 25/01/2015

Ngày dạy:

/01/2015

Tuần 23 Tiết 84

LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

Hướng dẫn tự học :

BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.

- Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:

- Bố cục chung cho bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận.

- Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chun mơn:

- Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng.

- Sử dụng các phương pháp lập luận.

b. Kỹ năng sống:

- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố

cục, phương pháp làm bài văn nghị luận

- Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu

quả bằng văn nghị luận

181



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



3. Thái độ:

- Nhận thức được lập luận là quan trọng khơng biết lập luận thì khơng làm được văn NL.

4. Năng lực : Giao tiếp Tiếng Việt, sáng tạo văn bản.

III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG:

- Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả

giao tiếp.

- Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận.

- Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo

tính chuẩn xác, hấp dẫn.

IV. PHƯƠNG PHÁP

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

V. Chn bÞ:

1.ThÇy: b¶ng phơ ghi s½n c¸c ng÷ liƯu SGK vµ c¸c bµi tËp t×nh hng, giÊy r« ky.

2.Trß: Xem l¹i kiÕn thøc ®· häc, ®äc kü ng÷ liƯu SGK.

VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ

Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận ? u cầu của việc tìm hiểu 1 đề văn nghị

luận là gì ? Lập ý cho bài nghị luận chúng ta phải làm ntn?

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

-Tiết trước cơ cùng các em đã đi tìm hiểu về nội dung, tính chất, tìm hiểu đề, tìm ý cho bài

văn nghị luận. Vậy bài văn nghị luận có bố cục và lập luận như thế nào ? Tiết học này,

chúng ta đi tìm hiểu tiếp.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

VÀ HS

*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm

hiểu Lập luận trong đời

sống . Lập luận trong văn

nghị luận:

- HS: Đọc 3vd trong sgk

? Em hãy xác định luận cứ

và kết luận trong các vd trên

?

- HS: Luận cứ bên phải, kết

luận bên trái dấu phẩy

? Em hãy nhận xét về mối

quan hệ giữa luận cứ và kết

luận ? Quan hệ gì?

- HS: Quan hệ nhân – quả

? Nhận xét về luận cứ và kết

luận ? gợi: Có thể thay đổi

vị trí được khơng?

- HS: Có thể thay đổi vị trí

giữa luận cứ và kết luận



NỘI DUNG BÀI DẠY

I. TÌM HIỂU CHUNG:

1. Lập luận trong đời sống:

* Bài 1:

Luận cứ

Kết luận

Hơm nay trời mưa

Chúng ta khơng đi chơi cơng

viên nữa.

Vì qua sách em học Em rất thích đọc sách

được nhiều điều

Trời nóng q

Đi ăn kem đi.

- Luận cứ bên phải, kết luận bên trái dấu phẩy.

- Quan hệ nhân – quả

- Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận

*Bài 2 :

a. Em rất yêu trường em, vì từ nơi đây em đã học được

nhiều điều bổ ích.

b. Nói dối có hại, vì nói dối sẽ làm cho người ta không

tin mình nữa.

c. Mệt quá, nghỉ một lát nghe nhạc thôi.

182



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



+ Hs đọc u cầu bài 2

? Bổ sung luận cứ cho các

kết luận sau ?

a …vì nơi đây từng gắn bó

với em từ tuổi ấu thơ

b …vì sẽ chẳng ai tin mình

c…. Đau đầu q …

d ….ở nhà

e ….những ngày nghỉ

+ Hs đọc u cầu bài tập 3

? Viết tiếp kết luận cho

những luận cứ sau nhằm thể

hiện quan điểm tư tưởng

của người nói?

? Em có nhận xét gì về lập

luận trong đời sống hàng

ngày ?

- Hs đọc vd mục 1,phần II,

- HS đọc các luận điểm ở

mục I.2

? Hãy so sánh với 1 số kết

luận ở mục I,2 để nhận ra

đặc điểm của luận điểm

trong văn nghị luận ? Nêu

tác dụng của luận điểm

trong văn nghị luận?

(HSTLN)

- HS:

*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng

dẫn luyện tập

- Gọi hs đọc vb “sách là

người bạn lớn” và trả lời

các câu hỏi sau

? Vì sao mà nêu ra luận

điểm đó

? luận điểm đó có những nội

dung gì ?

? Luận điểm đó có cơ sở

thực tế khơng ?

? Luận điểm đó sẽ có tác

dụng gì ?(HSTLN)



d. ở nhà trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ.

e. Những ngày nghỉ em rất thích được đi tham quan.

* Bài tập 3:

a. Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư viện đọc sách đi.

b. Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở còn nhiều quá, phải

học thôi (chẳng biết học cái gì trước).

c. Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai cũng khó chòu

(họ cứ tưởng như thế là hay lắm).

d. Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chò chúng nó phải

gương mẫu chứ.

e. Cậu này ham đá bóng thật, chẳng ngó ngàng gì đến

việc học hành.

=> Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa

luận cứ và lập luận thường nằm trong một cấu trúc câu

nhất định. Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều luận

điểm ( Kết luận ) và ngược lại

2. Lập luận trong văn nghị luận :

* So sánh lập luận trong văn NL và lập luận trongđời

sống:

+ Giống nhau : Đều là kết luận

+ Khác nhau : Ở mục I,2 là lời nói giao tiếp hàng ngày

thường mang tính cá nhân có ý nghĩa hàm ẩn, khơng tường

minh. Một luận cứ có thể dẫn đến nhiều kết luận

+ Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận thường mang

tính khái qt có ý nghĩa tường minh. Một luận cứ chỉ dẫn

đến một kết luận.

* Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận:

- Lập luận trong văn nghị luận thường được diễn đạt dưới

hình thức một tập hợp câu.

- Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận, chặt

chẽ và tường minh.

II. LUYỆN TẬP:

1. Bài 2 : Lập luận cho luận điểm “sách là người bạn lớn”

- Lí do nêu luận điểm : Vì con người khơng chỉ có đời

sống v/c mà còn có đời sống tinh thần. Sách chính là món

ăn q giá cần cho đời sống tinh thần.

+ Nội dung của luận điểm :

- Sách dẫn dắt người ta đi sâu vào mọi lĩnh vực của c/s.

- Sách đưa ta trở về q khứ, đưa ta tới tương lai, đặc biệt

là giúp ta sống sâu sắc c/s hơm nay.

- Sách giúp ta thư giãn khi mỏi mệt, giúp ta nhận ra chân

sống

- Sách dạy ta bao điều về đạo lí, về khoa học.

183



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



+ Luận điểm đó đúng với thực tế.

+ Tác dụng: Nhắc nhở động viên, khích lệ mọi người

trong xh biết q sách, hiểu được giá trị lớn lao của sách và

nâng cao lòng ham đọc sách lí và nét đẹp của cuộc

Hướng dẫn tự học :

BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mối I. TÌM HIỂU CHUNG:

quan hệ giữa bố cục và lập luận: 1. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận:

- Hs: Đọc lại bài tinh thần u a. Xét văn bản.

nước của nhân dân ta

- Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã

? Bài văn gồm mấy phần? Mỗi tạo thành 1mạng lưới liên kết trong văn bản nghị

phần có mấy đoạn ? Mỗi đoạn có luận, trong đó phương pháp lập luận là chất keo dính

những luận điểm nào ?

gắn bó các phần, các ý của bố cục

Một bài văn nghị luận có mấy b. Bố cục của bài văn nghị luận:

phần ? Nêu nội dung từng phần ? + 3 phần :

SGk

- Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xh

- Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài

- GV: Chốt giảng

- Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng,

Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết thái độ quan điểm của bài.

phương pháp lập luận được sử c. Phương pháp lập luận:

dụng ntn?

- Luận điểm đoạn 1: Dân ta ……u nước.

- GV: Hướng dẫn.

- Luận điểm đoạn 2: Lịch sử …. vĩ đại…

- HS: Thảo luận nhóm 2p.

- Luận điểm đoạn 4: Đồng bào …… xứng đáng …

Hàng 1 lập luận theo quan hệ gì?

- Luận điểm đoạn 3: Bổn phận của chúng ta …..

hàng 2 lập luận theo quan hệ gì?

* phương pháp lập luận:

hàng 3 lập luận theo quan hệ gì ?

+ Hàng ngang 1 : quan hệ nhân quả

hàng ngang 4 lập luận theo quan

+ Hàng ngang 2 : quan hệ nhân quả

hệ nào ?

+ Hành ngang 3 : quan hệ tổng – phân – hợp

+ Hàng ngang 4: suy luận tương đồng

+Hàng dọc 1: suy luận tương đồng theo thời gian

+ Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian

+ Hàng dọc 3 : quan hệ nhân quả

? Qua đây em thấy mối quan hệ * Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận:

giữa bố cục và lập luận ntn?

Tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn nghị luận,

trong phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các

phần các ý của bố cục.

2. Kết luận: Ghi nhớ Sgk / 31

*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn II. LUYỆN TẬP:

luyện tập

Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn.

? Nêu u cầu của phần luyện 1. Bài nêu lên tư tưởng: Mỗi người phải biết học tập

tập ?

những điều cơ bản nhất thì mới có thể trở thành

- Gọi hs đọc u cầu phần luyện người tài giỏi, thành đạt lớn.

tập

2. Luận điểm

184



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- Gv: Chốt sửa sai



- Học cơ bản mới trở thành tài

- Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học

cho thành tài

- Nếu khơng cố cơng luyện tập thì sẽ vẽ khơng đúng

được

- Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được thầy giỏi

3. Bố cục : 3 phần

a. Mở bài: Ở đời có ……. ít ai biết học thành tài

b. Thân bài : Từ danh hoạ….mọi thứ

c. Kết bài : Đoạn còn lại

VI. CỦNG CỐ, DẶN DỊ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận ntn? Bố cục 1 bài văn nghị luận có mấy phần? nêu

nội dung từng phần ?

- Học ghi nhớ, Soạn bài tiếp theo

VII. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

********************************************

Ngày soạn: 25/01/2015

Ngày dạy:

/

/2015

Tuần 24 Tiết 86: Tiếng việt :



THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU



I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Nắm được đặc điểm, cơng dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ trong câu.

- Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.

* Lưu ý: Học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở tiểu học.

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Một số trạng ngữ thường gặp.

- Vị trí trạng ngữ trong câu.

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chun mơn

- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.

- Phân biệt các loại trạng ngữ.

b. Kỹ năng sống

- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp

cụ thể của bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ

3. Thái độ:

- Sử dụng trạng ngữ đúng hồn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt.

4. Năng lực: Giao tiếp Tiếng Việt.

II. Chn bÞ:

1.ThÇy: M¸y chiÕu

2.Trß: Xem l¹i kiÕn thøc ®· häc,®äc kü ng÷ liƯu SGK, tr¶ lêi c¸c c©u hái trong tõng phÇn

185



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (315 trang)

×