Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 315 trang )
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện đề.
tập
* Lập dàn bài :
1. Bài tập 1:
+ MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
tưởng mà nó muốn thể hiện
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
+ TB: Nêu dẫn chứng cụ thể
- GV: Chốt ghi bảng
Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết
+ KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng
đắn của nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các
yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người
ta có thể thành công trong c/s.
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Viết thành bài văn theo 2 đề trong phần luyện tập. Soạn bài “ Luyện ….chứng minh”
- Học phần ghi nhớ sgk/50
VI. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………….……………………………………………………………………
****************************************************
Ngày soạn: 02/02/2015
Ngày dạy: / /2015
Tuần 25 Tiết 90 -Tập Làm Văn:
LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định,
một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã
hội gần gũi, quen thuộc.
2. Kĩ năng:a. kỹ năng chuyên môn:
- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
b. Kỹ năng sống
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm
tầm quan trọng của các phương pháp thao tác nghị luận và cách viết đoạn văn nghị luận.
- Ra quyết định: lựa chon phương pháp và thao tác lập luận
3. Thái độ:
- Xác định được nhiệm vụ cần làm trước một đề văn cm, chuẩn bị cho kiểm tra viết bài.
4. Năng lực: Giao tiếp Tiếng Việt, sáng tạo văn bản.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- Giáo viên : phiếu học tập
197
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
- Học sinh : Chuẩn bị theo nhóm những yêu cấu của giáo viên đã định hướng.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách tạo lập các đoạn văn nghị luận theo
những yêu cầu khác nhau.
- Thực hành viết tích cực : tạo lập đoạn văn nghị luận,nhận xét về cách viết đoạn văn nghị
luận theo các thao tác lập luận và đảm bảo tính chuẩn xác , hấp dẫn.
- Thảo luận trao đổi để xác định đặc điểm, cách sử dụng thao tác lập luận khi viết các đoạn
văn nghị luận cụ thể.
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn
nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước:
Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận
chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
*HOẠT ĐỘNG 1 Ôn các bước làm bài văn lập
luận chứng minh
? Em hãy nêu cách làm một bài văn lập luận
chứng minh ?
? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ? Em hiểu “ ăn
qủa nhớ kẻ trồng cây” và “uống nước nhớ nguồn”
là gì ? - Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành
quả để mình được hưởng
GV: Chốt kiến thức.
Hs: Nắm chắc, hiểu rõ khái niệm.
- Yêu cầu đưa ra và phân tích những chứng cứ
thích hợp để cho người đọc người nghe thấy rõ
điều đó được nêu ở đề bài là đúng đắn, là có thật.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1:
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
? Nếu là người cần được chứng minh thì em có
đòi hỏi phải diễn giải rõ hơn ý nghĩa của 2 câu tục
ngữ ấy không ? Em sẽ diễn giải ý nghĩa của 2 câu
tục ngữ ấy như thế nào ? - ( HSTLN)
- Cần diễn giải rõ nghĩa 2 câu tục ngữ
- “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” - “Uống nước nhớ
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
* Đề bài :
Chứng minh rằng nhân dân VN từ
xưa đến nay luôn luôn sống theo
đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”,
“ uống nước nhớ nguồn”
II. LUYỆN TẬP:
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
a. Xác định yêu cầu chung
- Cần chứng minh nhân dân VN từ
xưa đến nay luôn sống theo đạo lí
“ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống
nước nhớ nguồn”
- Từ đó cho biết 2 câu tục ngữ thể
hiện điều gì ? Lòng biết ơn .
- Chứng minh theo cách nêu lí lẽ
sau đó đưa ra dẫn chứng xác thực để
minh hoạ.
2. Lập dàn bài
+ MB: Giới thiệu 2 câu tục ngữ và
nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể
198
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
nguồn” khuyên chúng ta phải nhớ đến gốc gác, hiện
cội nguồn
+ TB: Dùng lí lẽ để phân tích
? Tìm những biểu hiện của đạo lí ăn quả nhớ kẻ - Lấy một số dẫn chứng cụ thể theo
trồng cây và uống nước nhớ nguồn trong thực tế ? trình tự thời gian từ xưa đến nay
-Cho hs tìm hiểu lại phần mở bài, kết bài ở tiết để đúc kết vấn đề
trước để viết đoạn văn
+KB: Rút ra kết luận và bài học.
? Em hãy áp dụng điều đã học để chứng minh cho 3. Viết bài
một luận điểm của dàn bài mà em đã xây dựng ?
- Hướng dẫn hs làm
- HS: Trình bày trước lớp – HS nhận xét – GV 4. Đọc và sửa bài
tổng hợp nhân xét
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nhắc lại các bước làm bài văn lập luận chứng minh.Viết bài hoàn chỉnh
- Học bài để chuẩn bị bài “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………….……………………………………………………………………
****************************************************
Ngày soạn: 3/02/2015
Ngày dạy: / /2015
Tuần 25 Tiết 91,92:
ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
- Phạm Văn Đồng-
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận
đặc sắc.
. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi mọi
người , trong việc làm và trong dử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày.
- Cách nêu dẫn chứng và bình luận nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn
- Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản NL
b. Kỹ năng sống
- Tự nhận thức được những đức tính giản dị bản thân cần học tập ở Bác
- Làm chủ bản thân : xác định được mục tiêu phấn đấu rèn luyện về lối sống của bản thân
theo tấm gương của Chủ tịch HCM khi bước vào thế kỷ mới.
- Giao tiếp , trình bày, trao đổi suy nghĩ, ý tưởng , cảm nhận của bản thân về lối sống
giản dị của Bác
3. Thái độ: - Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài, học tập theo lối
sống giản dị của Bác.
199
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
4. Năng lực: Cảm thụ văn học hiện đại, thưởng thức thẩm mĩ
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Học theo nhóm : thảo luận, trao đổi, phân tích những đặc điểm của đức tính giản dị của
Chủ tịch HCM và lối sống của lớp thanh niên hiện nay và về lối sống của bản thân, trong bối
cảnh mới.
- Minh họa : Bằng hình, tranh ảnh về lối sống giản dị của Chủ tịch HCM .
- Viết sáng tạo về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM , những đức tính giản dị cần được
chuẩn bị cho mỗi cá nhân
- Động não : suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về đức tính giản dị của Ct HCM .
IV. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
- Giản dị là một trong những phẩm chất nổi bật và nhất quán trong lối sống Hồ Chí Minh.
- Sự hòa hợp thống nhất giữa lối sống giản dị với đời sống tinh thần phong phú , phong thái
ung dung tự tại và tư tưởng tình cảm cao đẹp của Bác.
V. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản '' Tinh thần yêu nước của nhân dân
ta'' ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Ở Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động trước hình ảnh giản dị
của người cha mái tóc bạc, suốt đêm không ngủ đốt lửa cho anh đội viên nằm, rồi nhón chân đi dém
chăn, từng người, từng người một. Còn hôm nay chúng ta lại thêm một lần nhận rõ hơn phẩm chất cao
đẹp này của CTHCM qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng –
Người học trò xuất sắc – người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác Hồ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác
phẩm.
? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài
nét về thân thế và sự nghiệp của Phạm Văn Đồng
- HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần
chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh
trả lời.
? Văn bản thuộc kiểu loại gì?
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Phạm Văn Đồng ( 1906 – 2000) –
một cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ
Chí Minh. Ông từng là thủ tướng
Chính phủ trên ba mươi năm đồng
thời cũng là nhà hoạt động văn hóa
nổi tiếng. Những tác phẩm của Phạm
Văn Đồng hấp dẫn người đọc bằng
những tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi
nổi, lời văn trong sáng.
2. Tác phẩm:
- Trích từ diễn văn của Chủ Tịch Hồ
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
Chí Minh, tinh hoa và khí phách của
- Gv: Đọc hướng dẫn hs đọc (đọc mạch lạc, rõ dân tộc, lương tâm của thời đại đọc
ràng, sôi nổi cảm xúc )
trong đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm
- Giải thích từ khó
ngày sinh của Bác Hồ.
? Trong vb này tác giả đã sử dụng phương thức II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
nghị luận nào ?
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó :
200
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
? Mục đích chứng minh của vb này là gì ?
? Nêu luận điểm chính của toàn bài?
? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả
đã chứng minh ở những phương diện nào trong
đời sống và con người Bác ?
+ Giản dị trong sinh hoạt, trong quan hệ với mọi
người, trong tác phong, trong lời nói và bài viết
? Từ dó em hãy xác định bố cục của vb ?
? Em nhận thấy tác giả có vai trò gì trong bài văn
nghị luận này ?
- Hs: Dùng lí lẽ, dẫn chứng
- Gọi hs đọc đoạn 1
? Trong phần mở đầu vb, tác giả đã viết 2 câu
văn : Một câu nhận xét chung ; một câu giải
thích nhận xét ấy . Đó là những câu văn nào ?
Nhận xét được nêu thành luận điểm ở câu thứ
nhất là gì ?
Luận điểm này đề cập đến mấy phạm vi? Em
thấy vb này tập trung làm nổi bật phạm vi nào ?
Trong đời sống hằng ngày, đức tính giản dị của
Bác được tác giả nhận định bằng những từ ngữ
nào?
? Trong khi nhận định về đức tính giản dị của
BH, tác giả đã có thái độ ntn? Lời văn nào chứng
tỏ điều đó ?
- Gọi Hs đọc đoạn 2
? Trong đoạn văn tiếp theo tác giả đề cập đến
mấy phương diện trong lối sống giản dị của BH.
Đó là những phương diện nào ?
? Tìm những từ ngữ chứng minh cho điều đó
? Nhận xét về những dẫn chứng được nêu trong
đoạn ?
- Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, Liệt kê
? Tại sao trong đoạn cuối của vb để làm sáng tỏ
sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả
lại dùng câu nói của Bàc để chứng minh
? Tác giả có lời bình luận ntn về tác dụng của lối
sống giản dị sâu sắc của Bác ?
- HS: Những chân lí giản dị mà sâu sắc …anh
hùng cách mạnh
? VB nghị luận này mang lại cho em những hiểu
biết mới mẻ nào về BH ?
? Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác
giả trong vb này ?
- (HSTLN)
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia làm hai phần.
p1 - Từ đầu …..tuyệt đẹp: Nêu nhận
xét chung về đức tính giản dị của BH
p2 - Phần còn lại: Trình bày những
biểu hiện của đức tính giản dị của
Bác.
b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
c. Phân tích :
c1. Nhận định về đức tính giản dị của
Bác Hồ
- Sự nhất quán giữa đời hoạt động
chính trị và đời sống bình thường của
Bác. Trong sáng, thanh bạch, tuyệt
đẹp
=> Ca ngợi đức tính giản dị của Bác
C2. Những biểu hiện trong đức tính
giản dị của BH
- Giản dị trong lối sống.
+ Giản dị trong tác phong sinh hoạt:
Bữa cơm chỉ vài ba món …..hương
thơm của hoa.
+ Giản dị trong quan hệ với mọi
người : Viết thư cho các đồng chí ,
Nói chuyện với các cháu miền Nam,
đi thăm nhà tập thể … việc gì cũng tự
làm ….. đặt tên cho người phục vụ
….
+ Giản dị trong cách nói và viết
“ Không có gì quí hơn đọc lập tự do”
“ Nước vn…… thay đổi”
Đó là những câu nói nổi tiếng
về ý nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ
thuộc, mọi người đều biết đều thuộc
III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk
1. Nghệ thuật :
- Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận
sâu sắc, có sức thuyết phục.
201
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
- HS: Đức tính giản dị trong lối sống, lối nói và
viết
- Tạo vb nghị luận cần kết hợp chứng minh, giải
thích, bình luận
- Cách chọn dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu
- Người viết có thể bày tỏ cảm xúc
? Em hãy dẫn 1 bài thơ hay 1 mẫu truyện kể về
Bác để chứng minh đức tính giản dị của Bác?
( Hs bộc lộ)
- Lập luận theo trình tự hợp lí.
2. Nội dung:
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính
giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
- Bài học về việc học tập, rèn luyện
noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ
Chí Minh
IV. LUYỆN TẬP:
VII. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Để chứng minh cho đức tính giản dị của BH tác giả đã đưa ra những luận điểm nào ?
- Học thuộc ghi nhớ, Làm phần luyện tập
- Chuẩn bị kiểm tra Tiếng viêt.
VIII. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
****************************************************
Ngày soạn: 8 - 02- 2015
Ngày dạy:
/
/2015
Tuần 26 Tiết 93 :
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động.
- Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm câu chủ động và câu bị động.
- Mục đích chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn
- Nhận biết câu chủ động và câu bị động.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại chuyển đổi theo những mục đích giao tiếp
cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về chuyển đổi
3. Thái độ:
- Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tăng sự diễn
đạt.
4. Năng lực: Giao tiếp Tiếng Việt
III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách chuyển đổi câu.
202
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
- Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự
trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt
- Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích
IV. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi
Câu 1. Nêu công dụng của trạng ngữ
Câu 2. Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì ?
3. Bài mới :
- Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm
hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là câu
chủ động và câu bị động. Mục đích của việc
chuyển đổi:
- Hs: Đọc 2 vd trong sgk
? Xác định chủ ngữ trong 2 vd trên ?
a. Chủ ngữ là mọi người
b. Em
? Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác
nhau ntn?
- GV: Gợi: Chủ ngữ câu a có hoạt động gì? Câu
b có gì khác câu a.
- Chủ ngữ ở câu a biểu thị người thực hiện một
hoạt động hướng đến người khác. Chủ ngữ
trong câu a biểu thị chủ thể của hoạt động
- Chủ ngữ trong câu b biểu thị người được hoạt
động của người khác hướng đến. Chủ ngữ
trong câu b biểu thị đối tượng của hoạt động
? Trong 2 câu đó câu nào là câu chủ động, câu
nào là câu bị động ?
? Vậy câu chủ động là gì ? câu bị động là gì ?
- Ghi nhớ sgk: 2 hs đọc.
- Hs: Đọc vd trong sgk
? Em sẽ chọn câu a hay câu b điền vào chỗ
trống cả đoạn trích ? Vì sao ?
? Gợi: Nhân vật được nói tới trong đoạn trích là
ai? Nếu câu trên đã nói về nhân vật đó câu dưới
chủ thể không đó không được nhắc lại thì câu
có sự liên kết không?
- HS: Chọn câu b: Vì nó giúp cho việc liên kết
các câu trong đoạn được tốt hơn: câu đi trước
đã nói về Thuỷ( thông qua chủ ngữ em tôi) vì
vậy sẽ là hợp lô gíc và dễ hiểu hơn nếu câu sau
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Câu chủ động và câu bị động:
* Tìm hiểu ví dụ: Xác định chủ ngữ.
a. Mọi người /yêu mến em.
CN
VN
-> Chủ ngữ thực hiện 1 hoạt động hướng
đến người khác => Câu chủ động.
b. Em/ được mọi người yêu mến
CN
VN
-> Chủ ngữ được hoạt động của người
khác hướng vào => Câu bị động.
a. Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ người,
vật thực hiện 1 hoạt động hướng đến
người khác.
b. Câu bị động: chủ ngữ chỉ người, vật
được hoạt động của người khác hướng
vào.
* Ghi nhớ./sgk
2. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động:
+ Tìm hiểu ví dụ:
- Lựa chon cách viết b.
- Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành
một mạch văn thống nhất
* Ghi nhớ : Sgk / 57,58
II. LUYỆN TẬP :
203
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
cũng nói về Thuỷ.
1. Tìm câu bị động và giải thích vì sao tác
? Vậy việc chuyển đổi câu chủ động thành câu giả chọn cách viết ấy.
bị động có tác dụng gì ?
+ Các câu bị động :
- Liên kết câu, tránh lặp lại
- Có khi(các thứ của quý) được trưng bày
- Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ
trong tủ kính, trong bình pha lê …
- Hs đọc ghi nhớ sgk
- Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn làm
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
đương thời đệ nhất thi sĩ .
1. Bài tập 1:
+ Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong
- GV: Chốt ghi bảng
đoạn.
VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động?
- Học phần ghi nhớ sgk. Soạn tiếp bài: “Chuyển đổi Câu chủ động thành câu bị động”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
*************************************************
Ngày soạn: 8- 02- 2015
Ngày dạy: /
/ 2015
Tuần 26 Tiết : 94- 95
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
( BÀI VIẾT TẠI LỚP )
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Ôn tập lại cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức văn và
tiếng việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một
bài văn lập luận chứng minh.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ :
1. Kiến Thức:
- Ôn tập lại cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức văn và tiếng
việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài
văn lập luận chứng minh. .
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết văn nghị luận, xây dựng luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng.
3. Thái độ:
- Có thể tự đánh giá chính xác hơn về trình độ tập làm văn của bản thân để có phương
hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm.
4. Năng lực: Sáng tạo văn bản nghị luận lập luận chứng minh.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv : Đề bài , đáp án.
- Hs : Ôn bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
- Tích hợp với các văn bản biểu cảm, kỹ năng làm bài văn nghị luận.
- Phương pháp thực hành làm bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
204
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Chúng ta đã học về văn nghị luận chứng minh. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành viết
bài về văn nghị luận chứng minh.
MA TRẬN BÀI VIẾT SỐ 5
TÊN CHỦ
ĐỀ
Chủ đề 1
( văn nghị
luận)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2
Tập làm văn
Viết bài văn
Nghị luận
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng Số câu
Tổng Số điểm
Tỉ lệ %
NHẬN BIẾT
THÔNG
HIỂU
CẤP
ĐỘ
THẤP
VẬN DỤNG
CẤP ĐỘ CAO
CỘNG
Cách làm bài văn
NL chứng minh
Số câu 1
Số điểm 2
20
Số câu 1
Số điểm 2
20
Viết bài văn
Nghị luận
chứng minh
Số câu 1
Số điểm 7
70
Số câu 1
Số điểm 3
30
Số câu 1
Số điểm 7
70
Số câu 1
Số điểm 7
70
Số câu 2
Số điểm 10
100
4. ĐỀ BÀI
*Câu 1: Nêu cách làm bài văn lập luận chứng minh? (2đ)
*Câu 2: Hãy chứng minh rằng ''Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta''.(8đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Đáp án
Câu 1
(2 đ)
Câu
2
(7 đ)
Nội
dun
g
4 bước: - Tìm hiểu đề, tìm ý
- Lập dàn bài
-Viết bài
- Đọc và sửa chữa
a. Mở bài
- Giới thiệu về rừng và khái quát vai trò của rừng đối với cuộc
sống con người : là đối tượng được quan tâm, đặc biệt là thời
gian gần đây.
- Sơ lược về vấn đề bảo vệ rừng : là nhiệm vụ cấp bách, liên
quan đến sự sống còn của nhân loại, nhất là trong những năm
gần đây.
Điể
m
2đ
1đ
205
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
Hìn
h
thức
b. Thân bài
- Nêu định nghĩa về rừng :......
- Lợi ích của rừng:..........
+ cân bằng sinh thái.....
+ Bảo vệ , chống xói mòn....
- Lợi ích kinh tế........
- Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.....
- Rút ra bài học về bảo vệ rừng.....
c. Kết bài:
- Trách nhiệm của bản thân ......
- Là HS cần có ý thức........
- Hình thức trình bày,cách diễn đạt
4đ
1đ
1đ
- Nhận xét giờ viết bài của H/s, GV thu bài
- Xem lại các bước làm văn biểu cảm
- Xem trước bài ''''
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………….……………………………………………………………………
Ngày soạn: 20 - 02- 2015
Ngày dạy:
- 2015
Tuần 26, 27 Tiết 96, 97:
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
( Hoài Thanh )
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được quan niệm của nhà văn Hoài Thanh về nguồn gốc, công dụng và ý nghĩa
của văn chương trong lịch sử của nhân loại.
- Nghệ thuật nghị luận đặc sắc, độc đáo của Hoài Thanh.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh.
- Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương.
- Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị
luận của nhà văn Hoài Thanh..
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu văn bản nghị luận văn học.
- Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận.
- Vận dụng, trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Yêu quí, trân trọng văn chương , tu dưỡng đạo đức.
4. Năng lực: Cảm thụ văn học, thưởng thức thẩm mĩ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
206
Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ'' ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Văn chương nghệ thuật ra đời rất sớm và luôn luôn gắn bó với đời sống con người. Từ xưa, người ta
đã băn khoăn văn chương có nguồn gốc từ đâu ? nó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống ? Bài viết “
ý nghĩa văn chương” của Hoài thanh sẽ giúp chúng ta hiểu phần nào về điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm.
? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét
về thân thế và sự nghiệp của Hoài Thanh.
- HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú
thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời.
? Văn bản thuộc kiểu loại gì?
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
- GV: Đọc rồi hướng dẫn cho hs đọc (giọng vừa
rành mạch vừa cảm xúc, chậm và sâu lắng )
- Giải thích từ khó
? Trong vb này tác giả bàn tới ý nghĩa văn chương
theo mấy phương diện. Hãy nêu từng đoạn trong vb
tương ứng với từng phương diện đó.
? Vb này thuộc kiểu nghị luận nào?
? Trước khi nêu nguồn gốc của văn chương tác giả
giải thích nguồn gốc của thi ca bằng cách nào ?
- HS: Dẫn câu chuyện của nhà thi sĩ Ấn Độ và con
chim bị thương.
? Câu chuyện ấy cho ta thấy tác giả muốn cắt nghĩa
nguồn gốc của văn chương là gì ? ( lòng thương
người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài)
- Gọi hs đọc đoạn 2
? Để làm rõ nguồn gốc tình cảm của văn chương
Hoài Thanh đã nêu tiếp 1 nhận định về nhiệm vụ
của văn chương được thể hiện qua lời văn nào?
- HS: Văn chương hình dung ra sự sống muôn hình
vạn trạng, chẳng những thế văn chương còn sáng
tạo ra sự sống
? Qua nhận định đó tác giả đưa ra mấy vần đề ?
- HS: Văn chương hình dung ra sự sống muôn hình
vạn trạng - Văn chương còn tạo ra sự sống.
? Trong văn chương, ta thấy có những bài xuất phát
từ tình thương (chiều chiều ra đứng …. Chín chiều).
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Hoài Thanh : ( 1909- 1982 ) là
một trong những nhà phê bình văn
học xuất sắc của nước ta ở thế kỉ
XX. Hoài Thanh là tác giả của tập
Thi Nhân Việt Nam- Một công
trình nghiên cứu nổi tiếng về
phong trào thơ mới.
2. Tác phẩm:
- Văn bản được in trong cuốn Văn
chương và hành động.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó :
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia làm ba phần.
+ Nguồn gốc – từ đầu cho đến
muôn loài.
+ Nhiệm vụ – tiếp theo cho đến sự
sống.
+ Công dụng của văn chương –
phần còn lại.
b. Phương thức biểu đạt: Nghị
luận vc
c. Phân tích :
c1. Nguồn gốc của văn chương:
- Nguồn gốc cốt yếu của văn
chương là lòng thương người và
rộng ra là thương cả muôn vật,
muôn loài
C2. Nhiệm vụ của văn chương
- Văn chương hình dung ra cuộc
207