1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Ngữ văn >

V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DĂN DÒ :

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 315 trang )


Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



- Đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của Hoài Thanh trong bài này là gì ?

-Phần ghi nhớ, Làm phần luyện tập

- Tìm thêm một số dẫn chứng thơ văn đã học để chứng minh ý nghĩa văn chương theo luận

điểm của Hoài Thanh. Soạn bài tiếp theo “Luyện tập viết đoạn văn chứng minh”

VI. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………….…………………………………………………………………

****************************************************



Ngày soạn: 23- 02- 2015

Ngày dạy:



- 2015

Tuần 27 Tiết 98 :

KIỂM TRA VĂN

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

1. Kiến Thức

- Đánh giá kiến thức của hs về tục ngữ và văn nghị luận.

2. Kĩ năng:

- Rèn cách làm bài, viết đoạn văn.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.

4. Năng lực: Sáng tạo văn bản, giao tiếp Tiếng Việt

II. PHƯƠNG PHÁP, CHUÂN BỊ:

- Thực hành viết

- GV: Ra đề kiểm tra, phôtô đề cho hs.

- HS: Học bài và ôn tập kĩ kiến thức đã học ở HKI

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s (giấy, bút )

3. Bài mới: MA TRẬN :

Mức độ



Nhận Biết



Thông hiểu



Vận dụng



Tổng



209



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt

Vận dụng thấp

Lĩnh vực nội dung

Tục Ngữ

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Tục Ngữ Về Con Người và XH

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Tinh Thần Yêu Nước Của

Nhân Dân Ta.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Đức tính giản dị của Bác Hồ

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Đức tính giản dị của Bác Hồ

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Văn nghị luận chứng minh

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Ý nghĩa văn chương

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Tổng Số câu

Tổng Số điểm

Tỉ lệ %



TN



TL



TN



C 1(I)

1

0.5

5

C2(I)

1

0.5

5



TL



TN



TL



Vận dụng

cao

T

TL

N



Điểm



1

0.5

5

C1(II)

1



20



2

2.5

25



C3(I)

1

0.5

5



1

0.5

5



C4(I)

1

0.5

5



1

0.5

5

C5(I)

1

0.5

5



1

0.5

5

C2(II)

1

5

50



3

1.5

15



C6(I)

1

0.5

5

3

1.5

15



1

2

20



1

5

50



1

5

50



1

0.5

5

8

10

100



Đề bài

I.TRẮC NGHIỆM (6 câu 3 điểm mỗi câu 0.5 điểm)

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau

Câu 1: Tục ngữ là gì?

a. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định.

b. Có nhịp điệu, hình ảnh.

c. Thể hiện kinh nghiệm của nhân về mọi mặt, được vận dụng vào cuộc sống.

d. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2: Trong những câu sau đây, câu nào là câu tục ngữ?

a. Đẽo cày giữa đường.

b. Có công mài sắt có ngày nên kim.

c. Dây cà ra dây muống.

d. Lúng búng như ngậm hạt thị.

210



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



Câu 3: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”được khẳng định như thế nào?

a. Là truyền thống quý báu của dân tộc Việt nam.

b. Tính kiên cường.

c. Là quan niệm thông thường của mọi người.

d. Tinh thần bất khuất.

Câu4 : Văn bản“Đức tính giản dị của Bác Hồ” của tác giả nào?

a. Hoài Thanh.

b. Phạm Văn Đồng.

c. Đặng Thai Mai. d. Vũ Bằng.

Câu 5: Đời sống giản dị của Bác Hồ được thể hiện ở những điểm nào?

a. Bữa cơm.

b. Đồ dùng. Cái nhà.

c. Lối sống.

d. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 6. “Ý nghĩa của văn chương” là gì?

a. Sáng tạo ra sự sống.

b. Gây những tình cảm không có.

c. Luyện những tình cảm sẵn có.

d. Cả A, B, C đều đúng.

II.TỰ LUẬN ( 7đ)

Câu 1:( 2đ) Nhớ và chép bốn câu tục ngữ đã học về con người và xã hội ?

Câu 2: ( 5đ) Em hãy viết phần Mở bài và Kết bài cho đề văn: chứng minh rằng ''Bảo vệ

rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta''

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm(3 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

d

b

a

b

d

d

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

- Học sinh chép đúng đủ 4 câu tục ngữ về CN-XH

2

Trong nhiều năm gần đây, không chỉ ở nước ta mà trên khắp thế

giới, vấn đề bảo vệ rừng đã thu hút sự quan tâm đặc biệt của dư

2,5

luận. Vì sao vậy? Vì bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng

ta.

Câu 2

Rừng là người bạn có ích và trung thành lâu năm với con người.

Vì vậy , Chúng ta cần có những hành động thiết thực để bảo vệ và 2,5

giữ gìn người bạn thân yêu đáng quý ây

IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

- Chuẩn bị bài''ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN''

V.RÚT KINH NGHIỆM:

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

.......................................................

************************************************



211



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



Ngày soạn: 28- 02- 2015

Ngày dạy:

- 03 - 2015

Tuần 27 Tiết 99 :

CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG ( tiếp theo)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Củng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động đã học.

- Biết cách chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại theo mục đích g.tiếp.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động .

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chuyên môn - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.

b. Kỹ năng sống

- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại chuyển đổi theo những mục đích giao tiếp

cụ thể của bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về chuyển đổi

3. Thái độ:

- Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp

4. Năng lực: Giao tiếp Tiếng Việt

III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:

- Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách chuyển đổi câu

212



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



- Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự

trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt

- Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích

IV. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

Câu 1. Như thế nào là câu chủ động? Cho một ví dụ?

Câu 2. Như thế nào là câu bị động ? Cho ví dụ? Thử chuyển 1 câu chủ động thành câu bị

động ?

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Tiết trước,chúng ta đã nhận biết câu chủ động và câu bị đông. Vậy tiết học này,

chúng ta tiếp tục tìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG

Cách chuyển đối câu chủ động 1. Cách chuyển đối câu chủ động thành câu bị

thành câu bị động :

động:

a. Xét ví dụ.

- Gọi hs đọc 2 vd trong sgk

a. Đối tượng của hoạt động đứng…..

? Hai vd đó có điểm nào giống

b. ĐTHĐ đứng đầu câu + chủ thể…..

và khác nhau ?

c. Vd: Người ta đã hạ….+ chủ thể……

- HS: + Giống: đều thông báo - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt

chung một nội dung, cùng là câu động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau

bị động.

từ ( hoặc cụm từ).

+ Khác nhau: câu a có từ - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt

được câu b không có từ được

động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ

? Em hãy nêu quy tắc chuyển đối ( cụm từ ) chỉ chủ thể hoạt động thành một bộ phận

câu chủ động thành câu bị không bắt buộc trong câu.

động ?

b. Ghi nhớ :

- HS: Muốn chuyển đổi câu chủ II. LUYỆN TẬP :

động thành câu bị động người ta 1. Bài tập 1: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị

chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối động theo 2 kiểu

tượng của hoạt động lên đầu câu a. - Ngôi chùa ấy được xây dựng từ thế kỷ XIII

và thêm các từ bị hay từ được

- Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII

vào sau từ hoặc cụm từ ấy.

b. - Tất cả cánh cửa chùa ( người ta)làm bằng gỗ lim

- Hs đọc vd 2 trong sgk

- Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim

? Hai câu đó có phải là câu bị c.- Con ngựa bạch được ( chàng kị sĩ ) buộc bên gốc

động không ? Vì sao?

đào

- 2 câu đó không phải câu bị - Con ngựa bạch buộc bên gốc đào

động vì chỉ có thể nói câu bị d.- Một lá cờ đại được ( người ta) dựng ở giữa sân

động đối lập với câu chủ động - Một lá cờ đại dựng ở sân

tương ứng.

2. Bài tập 2: Chuyển đổi câu chủ động thành 2 câu

? Vậy có mấy cách chuyển đối bị động, một câu dùng từ được một câu dùng từ bị

213



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



câu chủ động thành câu bị

động ? ( ghi nhớ sgk )

*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn

luyện tập

1. Bài tập 1:

? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng

2. Bài tập 2:

? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng



a. - Em bị thầy giáo phê bình

- Em được thấy giáo phê bình

b. - Ngôi nhà ấy được người ta phá đi

- Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi

c. - Sự khác biết giữa thành thị với nông thôn đã

được trào lưu đô thị hoá thu hẹp

- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã

được trào lưu đô thị hoá thu hẹp

+ Câu bị động dùng từ được: Có hàm ý đánh giá

tích cực về sự việc được nói đến trong câu

+ Câu bị đông dùng từ bị: Có hàm ý đánh giá tiêu

cực

Bài tập 3: Hướng dẫn cho hs làm

VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC,CỦNG CỐ DẶN DÒ :

- Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

- Học thuộc ghi nhớ . Làm hết bài tập còn lại

- Soạn bài “ Ôn tập văn nghị luận ” chuẩn bị tiết luyện tập. Ôn tập phần văn chuẩn bị kiểm

tra.

VII. RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………

******************************************************

Ngày soạn: 01- 03- 2015

Ngày dạy:

- 03 - 2015

Tuần 27 Tiết 100:



LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH



I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.

- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Phương pháp lập luận chứng minh.

- Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh.

3. Thái độ: - Thực hiện luyện tập nghiêm túc, có hiệu quả phục vụ cho bài viết về văn

chứng minh sau này.

4. Năng lực: Sáng tạo văn bản, giao tiếp Tiếng Việt

III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs

3. Bài mới : GV giới thiệu bài



214



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



- Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu văn chứng minh, tiết này chúng ta sẽ luyện tập viết

đoạn văn chứng minh.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: Các đề văn

I. TÌM HIỂU CHUNG:

? Em hãy nêu yêu cầu của một đoạn 1. Các đề văn:

văn chứng minh ?

- Đề 1: Tục ngữ có câu “ Đi một ngày đàng,

- Hs: Đoạn văn không tồn tại độc lập, học một sàng khôn”. Nhưng có bạn nói: nếu

riêng biệt mà chỉ là bộ phận của bài không có ý thức học tập thì chắc gì đã có “

văn. Vì vậy khi viết một đoạn văn, cần Sàng khôn” nào ! Hãy nêu ý kiến riêng của

cố hình dung đoạn đó nằm ở vị trí nào em và chứng minh ý kiến đó là đúng.

của bài văn.

? Với đề 1, em hãy xác định luận - Đề 2 : Chứng minh rằng văn chương “gây

điểm ?

cho ta những tình cảm ta không có”

- HS: Đi một ngày đàng,học một sàng

khôn

- Đề 3 : Chứng minh rằng văn chương “

? Với câu tục ngữ khẳng định điều gì ? Luyện những tình cảm ta sẵn có”

- HS: Việc đi nhiều và nhấn mạnh việc

học tập

- Đề 4: Chứng minh rằng nói dối có hại cho

? Vậy các em tiếp tục xác đinh câu chủ bản thân

đề và các luận điểm cần xác lập ?

- Đề 5 : Chứng minh rằng BH luôn thương

- Đề 1 : ( Nhóm 1 thảo luận )

yêu thiếu nhi

- Đề 2 : ( nhóm 2 )

- Đề 6: Chứng minh rằng BH rất yêu cây cối

- Đề 3: ( nhóm 3 )

- Đề 7: Chứng minh rằng cần phải chọn sách

- Đề 4: ( nhóm 4

mà đọc

- Đề 5: ( nhóm 5)

- Đề 8 : Chứng minh rằng bảo vệ môi trường

- Đề 6: ( nhóm 6)

thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người

- Đề 7: ( nhóm 7)

đó là đúng.

- Đề 8 : ( nhóm 8)

II. LUYỆN TẬP :

*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện

- Mb

tập

- Tb

- Các nhóm thảo luận xong cử đạt diện

- Kb

của nhóm mình lên trình bày

- Các nhóm, cá nhân chú ý nhận xét

- Gv: Sửa chung trước lớp 1 đoạn văn

V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DẶN DÒ :

- Nhận xét tiết luyện tập

- Về nhà làm đề 1,2,3 viết thành bài văn hoàn chỉnh , các đề còn lại lập dàn ý.

- Chuẩn bị cho tiết sau viết bài TLV số 5 văn. Soạn bài “ Chuyển đổi câu chủ động ...”

VI. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………….



215



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

******************************************************



Ngày soạn: 01- 03- 2015

Ngày dạy: - 03 – 201

Tuần 28 Tiêt 101 :



ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN



I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Nắm chắc khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các văn bản nghị luận

đã học..

- Tạo được một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận đã học

( Chứng minh).

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được

giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.

- Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.

- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.

2. Kĩ năng:

- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học

và nghị luận xã hội.

- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học

- Trình bày lập luận có lí, có tình.

3. Thái độ:

216



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



- Tích cực, tự giác ôn tập chu đáo để nắm vững hơn các bài văn nghị luận đã học.

4. Năng lực: Giao tiếp Tiếng Việt, sáng tạo văn bản NL chứng minh.

IV. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra trong giờ ôn tập

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Chúng ta đã học các văn bản nghị luận hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các văn bản nghị

luận đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết?.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

*HOẠT ĐỘNG 1: Tóm tắt nội I. TÌM HIỂU CHUNG:

dung,Tóm tắt nghệ thuật:

? Đọc lại các bài văn nghị luận đã học (

Bài 20,21,22,23,24) và điền vào bảng

kê theo mẫu dưới đây?

- HS: Thảo luận nhóm 10

- Hs : Cử đại diện lên bảng điền.

- GV: Chốt sửa sai.

1. Tóm tắt nội dung của bài nghị luận

Stt

1



Tên bài

Tinh thần yêu

nước của

nhân dân ta



2

Sự giàu đẹp

của Tiếng việt



Tác giả



Đề tài NL



Tinh thần

Hồ Chí yêu nước

Minh

của dân

tộc VN

Sự giàu

Đặng

đẹp của

Thai Mai Tiếng việt



3

Đức tính giản

dị của Bác Hồ



Phạm

Văn

Đồng



Ý nghĩa văn

chương



Hoài

Thanh



4



Luận điểm



PPlập

luận

Dân tộc ta có một lòng nồng nàn Chứng

yêu nước. Đó là một truyền minh

thống quí báu của ta



Tiếng việt có những đặc sắc của Chứng

một thứ tiếng hay, một thứ tiếng minh kết

đẹp

hợp

giải

thích

Đức tính

Bác giản dị trong mọi phương Chứng

giản dị của diện : Giản dị trong đời sống, minh kết

BH

trong quan hệ với mọi người, hợp

giải

trong lời nói và bài viết

thích



bình luận

Văn

Nguồn gốc của văn chương là ở Giải thích

chương và tình thương người, thương muôn kết

hợp

ý nghĩa

loài muôn vật. Văn chương hình bình luận

của nó đối dung và sáng tạo ra sự sống,

với con

nuôi dưỡng và làm giàu tình

người

cảm con người



2. Đặc sắc nghệ thuật của các bài văn nghị luận:



217



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



Tên bài

Đặc sắc nghệ thuật

Tình thần yêu nước của nhân - Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp

dân ta

xếp hợp lí; hình ảnh so sánh đặc sắc.

Sự giàu đẹp của tiếng việt

- Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh;

luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.

Đức tính giản dị của BH

- Dẫn chứng cụ thể, xác thực,toàn diện, kết hợp chứng

minh, giải thích và bình luận, lời văn giản dị và giàu

cảm xúc

Ý nghĩa văn chương

- Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn

giản dị, kết hợp với cảm xúc; văn giàu cảm xúc

3.a.

THỂ LOẠI

YẾU TỐ CHỦ YẾU

VÍ DỤ

- Cốt truyện

Bài học đường đời đầu tiên, Buổi học

Truyện, ký(tự

- Nhân vật

cuối cùng, Cây tre Việt Nam...

sự)

- Nhân vật kể chuyện

- Tâm trạng cảm xúc.

- Ca dao dân ca trữ tình

Trữ tình

- Hình ảnh, vần, nhịp , nhân - NQSH, Ntiêu, Tĩnh dạ tứ,Lượm, Đêm

vật trữ tình

nay Bác không ngủ....

- Luận đề

- Tình thần yêu nước của nhân dân ta

- Luận điểm

- Sự giàu đẹp của tiếng việt

Nghị luận

- Luận cứ

- Đức tính giản dị của BH

- Luận chứng

- Ý nghĩa văn chương

*HOẠT ĐỘNG 2: Bảng hệ thông , so

sánh đối chiếu các yếu tố tự sự, trữ

tình với văn nghị luận

? Qua bảng thống kê đó em hãy nêu sự

khác nhau giữa văn bản nghị luận và

các thể loại tự sự trữ tình ?

- HS: Trả lời

? Vậy những câu tục ngữ có thể xem là

những văn bản nghị luận đặc biệt hay

không ? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng

dẫn tổng kết

- Học sinh: Thực hiện ghi nhớ sgk



3.b

- Văn nghị luận : chủ yếu dùng lí lẽ ,dẫn

chứng và cách lập luận để thuyết phục người

đọc

- Văn tự sự chủ yếu để kể chuyện, thơ tự sự

có vần, nhịp, văn thơ trữ tình chủ ỵếu là bộc

lộ cảm xúc.

- Có thể vì mỗi câu tục ngữ là một luận đề

hình ảnh chưa được chứng minh.

3.c

Mỗi câu tục ngữ thể hiện một ý kiến (LĐ)

nhận định về thiên nhiên, lao động sản xuất,

con người....

II. TỔNG KẾT

*ghi nhớ sgk

VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DẶN DÒ:

- Nghị luận là gì ? Phương pháp nghị luận chính là gì ?

- Học ghi nhớ sgk. Soạn bài “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu”

VII. RÚT KINH NGHIỆM



218



Giáo án Ngữ văn 7- Nguyễn Thị Mai – Trường THCS Bàn Đạt



………………………………………………………………………………………………

…………........................................................................

………………………………………………………………………………………



Ngày soạn: 02- 03- 2015

Ngày dạy: - 03 - 2015

Tuần 28 Tiết 102 : DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu thế nào là dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.

- Nhận biết các cụm Chủ- Vị làm thành phần câu trong văn bản.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,KỸ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Mục đích của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.

- Các trường hợp dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chuyên môn

- Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần câu.

- Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần của cụm từ.

b. Kỹ năng sống

- Ra quyết định lựa chọn cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu theo những mục đích

giao tiếp cụ thể của bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu

219



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (315 trang)

×