1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Ngữ văn >

Tên các vb đã học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.35 KB, 79 trang )


Giáo án Ngữ văn 7



Trường THCS Thanh Thùy



- Nam quốc sơn hà

- Phò giá về kinh

- Bánh trôi nước

- Qua đèo Ngang

- Bạn đến chơi nhà

- Tĩnh dạ tứ

- Ngẫu nhiên viết....

- Nguyên tiêu

- Cảnh khuya

- Tiếng gà trưa

- Một thứ quà của lúa non ; Cốm

- Mùa xuân của tôi

V. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Nhận xét giờ ôn tập.

- Về nhà làm bài 10.

- Học những kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị thi học kì .

- Về nhà chuẩn bị ôn tập văn tt.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…….............................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

...................................

******************************************************

Ngày soạn: 07- 04- 2012

Ngày dạy: 09- 04- 2012

Tiêt 120 :DẤU GẠCH NGANG

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang.

- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.

- Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức: - Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản.

2. Kĩ năng: - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong

tạo lập văn bản.

3. Thái độ: - Biết dùng dấu gạch ngang để đạt câu đơn giản.

III. CHUẨN BỊ: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

1.Nêu công dụng của dấu chấm phẩy ? Cho Vd?

2. Nêu công dụng của dấu chấm lửng ? Lấy vd minh hoạ

26

Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan



26



Năm học: 2014 - 2015



Giáo án Ngữ văn 7



Đáp án

Câu

Câu 1



Câu 2



Trường THCS Thanh Thùy



Đáp án

Điểm

- Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết

- Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng

10

- Làm giãn nhịp điệu câu văn , chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ

ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước , châm biếm

VD

- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp

- Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

10

VD



3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu. Tiết trước chúng ta đã tìm

hiểu công dụng của dấu dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu

tiếp công dụng của dấu gạch ngang .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Công

I. TÌM HIỂU CHUNG:

dụng của dấu gạch ngang. Phân biệt 1. Công dụng của dấu gạch ngang

dấu gạch ngang với dấu gạch nối

a. Xét VD: SGK/129

Hs đọc vd trong sg

- Vda: Tác dụng đánh dấu bộ phận chú thích

a. Đẹp quá đi , mùa xuân ơi – mùa - Vdb: Tác dụng mở đầu một lời nói của nhân vật

xuân của Hà Nội thân yêu […]

trong đối thoại

b. Có người khẽ nói :

- Vdc: Tác dụng nối các từ trong một liên danh

- Bẩm , dễ có khi đê vỡ!

- Vdd: Tác dụng nối các từ trong một liên danh

Ngài cau mặt , gắt rằng :

b. Nhận xét:

- Mặt kệ

Ghi nhớ SGK/130

c. Một nhân chứng thứ hai của cuộc

hội kiến Va- ren – PBC ( xin chẳng

dám nêu tên nhân chúng này ) lại quả

quyết rằng ( phan ) BC đã nhổ vào mặt

Va-ren ; cái đó thì cũng có thể

? Ở câu 1 dấu gạch ngang có tác dụng 2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối :

ntn với từ “ mùa xuân” trước nó ?

a. Xét Vd:

- Hs: Đánh dấu bộ phận chú thích

- Vd1d:Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ

? Ở vd 2 dấu gạch ngang có công Va- ren được dùng để nối các tiếng trong tên

dụng gì ?

riêng nước ngoài.

- Hs: Mở đầu một lời nói của nhân vật - Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang

trong đối thoại

b. Nhận xét: Ghi nhớ SGK/130

? VD 3 dấu gạch ngang có công dụng - Dấu gạch ngang không phải là một dấu câu .

gì ?

Nó chỉ dúng để nối các tiếng trong những từ

- Hs: Nối các từ trong một liên danh

mượn gồm nhiều tiếng

? Qua phân tích em thấy dấu gạch - Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang

ngang có những công dụng nào ? ( Ghi

27

Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan



27



Năm học: 2014 - 2015



Giáo án Ngữ văn 7

nớ sgk)

Gọi hs đọc lại vd 3 trong mục I

? Dấu gạch nối trong các tiếng trong

từ Va- ren được dùng để làm gì ?

- HS: Dùng để nối các tiếng trong

tên riêng nước ngoài

? Cách viết dấu gạch nối khác với dấu

gạch ngang ntn?

- Hs: Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu

gạch ngang

? Dấu gạch nối có phải là một dấu câu

không ? Vì sao ?

- Hs: Không phải là một dấu câu. Nó

chỉ là một quy ước quy định về chính

tả khi phiên âm các từ mượn của ngôn

ngữ nước ngoài

*HOẠT ĐỘNG2:Hướng dẫn luyện

tập

1. Bài tập 1:

? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng

2. Bài tập 2:

? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng

3. Bài tập 3:

? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng



Trường THCS Thanh Thùy



II. LUYỆN TẬP :

1. Bài tập 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang

a. Dùng để đáng dấu phần chú thích , giải thích

b. Dùng để đáng dấu phần chú thích , giải thích

c. Dùng để đáng dấu lời dẫn trực tiếp của nhân

vật và bộ phận chú thích , giải thích

d. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh

e. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh

2. Bài tập 2 :

- Công dụng của dấu gạch nối : dùng để nối các

tiếng trong tên riêng nước ngoài

3. Bài tập 3 : Đặt câu có dùng dấu gạch ngang

GV hướng dần cho hs làm bài



V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Dấu gạch ngang có những công dụng nào ? Làm thế nào để phân biệt được dấu

gạch nối với dấu gạch ngang ?

- Học thuộc ghi nhớ

- Hoàn thành hết bài tập còn lại

- Soạn bài “ ôn tập tiếng việt”

VI. RÚT KINH NGHIỆM

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

……...................................................................................................................



28

Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan



28



Năm học: 2014 - 2015



Giáo án Ngữ văn 7



Trường THCS Thanh Thùy



Ngày soạn:08 - 04- 2012

Ngày dạy: 10- 04- 2012

Tiết 121 :ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn.

- Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu.

- Hệ thống hóa kiến thức về các phép tu từ cú pháp.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Các dấu câu, các kiểu câu đơn.- Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp.

2. Kĩ năng:

- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.

- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp.

3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị, báo cáo theo đúng mẫu.

III. CHUẨN BỊ:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi cấp trên yêu cầu chúng ta

trình bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo cáo, khi nào cần viết văn

bản báo cáo và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết Các

I. TÌM HIỂU CHUNG:

kiểu câu đơn .Công dụng của dấu gạch

* Lí thuyết

ngang , dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.

1. Các kiểu câu đơn :

Các phép biến đổi câu .Các phép tu từ cú

*Câu phân theo mục đích nói:

pháp :

a. Câu nghi vấn: Là câu dùng để hỏi

? Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học ?

- VD: Hôm nay, cậu không đi học à?

- HS: Phân theo mục đích nói và phân theo b.Câu trần thuật: Dùng để nêu một nhận

cấu tạo

định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng

? Phân theo mục đích nói được chia làm hay sai

mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd - VD : Cái bản tình tốt của người ta bị

minh họa?

những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp

mất

? Câu phân phân theo cấu tạo được chia c. Câu cầu khiến: Là câu yêu cầu, ra lệnh,

làm mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho đề nghị người nghe thực hiện hành động

vd minh họa?

được nói đến trong câu.

- VD: Anh có thể chuyển cho tôi lọ muối

được không?

d. Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc

29

Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan



29



Năm học: 2014 - 2015



Giáo án Ngữ văn 7



Trường THCS Thanh Thùy



? Từ lớp 6 đến nay , chúng ta đã học những

loại dấu câu nào ?

? Hãy nêu công dụng của dấu chấm ? Cho

vd

? Dấu chấm phẩy có công dụng gì ?

Cho vd

? Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng ?

cho vd minh hoạ .

? Dấu gạch ngang có công dụng gì ?

-



-



một cách trực tiếp.

- VD : Ôi , chân tôi đau quá!

*Câu phân theo cấu tạo :

a. Câu bình thường: Câu có cấu tạo theo mô

hình chủ ngữ và vị ngữ.

- VD : Bạn Nam đang đi học

b. Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo theo

mô hình chủ ngữ và vị ngữ

- VD : Một hồi còi .

2. Công dụng của dấu câu :

a. Dấu chấm : Được đặt ở cuối câu, dùng để

kết thúc câu

- VD : Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả

làng thơm

b. Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu các bộ phận

của câu cụ thể là:

Giữa các thành phần phụ của câu với CN và

VN

Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu

Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của



Giữa các vế của một câu ghép

c. Dấu chấm phẩy :

Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu

ghép phức tạp

Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một

phép liệt kê phức tạp

d. Dấu chấm lửng:

Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự

chưa liệ kê hết

Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng,

ngắt quãng

Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho

sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội

dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm

e. Dấu gạch ngang:

Đánh dấu bộ phận chú thích

Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối

thoại

Nối các từ trong một liên danh



? Hãy nêu những phép biến đổi câu ?

- HS: + Thêm, một số thành phần câu

3. Các phép biến đổi câu :

+ Chuyển đổi kiểu câu

a. Rút gọn câu:Khi nói viết, ta có thể lược

? Trong dạng dút gọn câu chúng ta có bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu

những loại câu nào ?

rút gọn bớt thành phần câu

- HS: Rút gọn câu và câu đặc biệt

- VD : Thương người như thể thương thân

30

Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan



30



Năm học: 2014 - 2015



Giáo án Ngữ văn 7



Trường THCS Thanh Thùy



? Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd

? Trong vd thành phần nào được rút gọn ?

tại sao ?

- HS: Thành phần CN vì câu nói là của

chung mọi người

? Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ?

? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd

? Câu đặc biệt thường được dùng trong

những tình huống nào ? Cho vd

- HS: Nêu thời gian nơi chốn

VD : Buổi sáng . Đêm hè . Chiều đông

- Liệt kê sự vật hiện tượng

VD : Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập.

Mưa , Gío.

- Bộc lộ cảm xúc : Trời ôi! Aí chà chà !

- Gọi đáp :VD Sơn ơi ! Đợi với

* GV chốt: Câu đặc biệt cũng là dạng rút

gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể

khôi phục thành phần bị lược bỏ . Đây

chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và

câu rút gọn

* Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu .

Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng

mở rộng câu

? Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ

nhất là gì ?

- HS: Thêm trạng ngữ cho câu

? Trạng là gì ? Cho vd

? Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm

thành phần câu . Vậy thế nào là dụng cụm

C-V làm thành phần câu ? Ch vd

? Các thành phần nào của câu có thể được

mở rộng bằng cụm C-V ? Cho vd

* GV chốt: Nhờ việc mỏ rộng câu bằng

cách dụng cụm C-V làm thành phần câu , ta

có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có

cụm C-V làm thành phần Chuyển đổi kiểu

câu có những cách chuyển đối nào ?

? Thế nào là câu chủ động , câu bị động ?

cho vd

? Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ?

- HS : Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo

mạnh văn nhất quán

? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd

- HS: Có từ bị và được

Không có từ bị và được

31



+ Rút gọn câu cần chú ý :

- Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm

nhã

- Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút

gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa

người nói và người nghe , người hỏi và

người trả lời.

b. Câu đặc biệt :Câu đặc biệt khôngcấu tạo

theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ

- VD : Một đêm trăng . Tiếng reo…

* Tác dụng :

+ Nêu thời gian nơi chốn

VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông

+ Liệt kê sự vật hiện tượng

VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa,

Gío

+ Bộc lộ cảm xúc :

VD Trời ôi! Aí chà chà !

+ Gọi đáp :

VD Sơn ơi ! Đợi với.

c. Thêm trạng ngữ cho câu :

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm

VD : Trên dàn hoa lí …, Dưới bầu trời

trong xanh

+ Trạng ngữ chỉ thời gian

VD : Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời

đẹp

+ Chỉ nguyên nhân

VD : Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước

+ Chỉ mục đích

VD: Để mẹ vui lòng , Lan cố gắng học giỏi

+ Chỉ phương tiện

VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi

+ Chỉ cách thức :

VD : Với quyết tâm cao, học lên đường

* Cấu tạo :

- Trạng ngữ có thể 1 thực từ ( danh từ , động

từ , tính)nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm

danh từ , cụm động từ , cụm tính từ)

- Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ

thường là các quan hệ từ

VD : Trên giàn hoa..

Hồi đêm

d. Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu :

Là dùng nhữngkết cấu có hình thức giống

câu , gọi là cụm C-V làm thành phần câu



Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan



31



Năm học: 2014 - 2015



Giáo án Ngữ văn 7



Trường THCS Thanh Thùy



VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp

* Các thành phần dùng để mở rộng câu :

+ Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị

ngữ : Chiếc x e máy này phanh hỏng rồi

+ Bổ ngữ : Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm

+ Định ngữ : Người tôi gặp là một nhà thơ

e. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị

động :

? Chúng ta đã học những phép tu từ nào ? + Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ

- HS: Điệp ngữ và liệt kê

thể của hoạt động

? Liệt kê là gì ? Cho vd

VD: Hùng vương quyết định truyền ngôi

? Có mấy kiểu liệt kê ? cho vd

cho Lang Liêu

- HS: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không + Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối

theo từng cặp

tượng của hành động

VD : Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của - VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi

cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và * Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để

của cải

đảm bảo mạnh văn nhất quán

- Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến

VD : Tre , nứa , mai , vầu ….

4. Các phép tu từ cú pháp :

- GV chốt : Liệt kê là một phép tu từ cú a, Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng

pháp . Vì vậy, khi sử dụng cần phải chú ý loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được

tới giá trị biểu cảm của nó

đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh

khác nhau của thực tế hay của tư tưởng ,

tình cảm

- VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm

lòm , những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới

*HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn luyện tập

mái hiên các hiệu cơm; cái rốn của chú

GV hướng dẫn cho hs viết , sau đó đọc khách trưng ra giữa trời

trước lớp GV cùng học sính nhận xét

* Các kiêu liệt kê :

1. Bài tập 1:

- Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo

? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?

từng cặp

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

VD :Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của

- GV: Chốt ghi bảng

cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và

của cải

- Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến

VD : Tre , nứa , mai , vầu ….

II. LUYỆN TẬP :

1. Bài tập 1: Viết một đoạn văn ( chủ đề về

mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu

đã học



V.CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

32

Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan



32



Năm học: 2014 - 2015



Giáo án Ngữ văn 7



Trường THCS Thanh Thùy



- Nhận xét tiết luyện tập

- Học thuộc kiến thức vừa luyện tập

- Soạn bài “ Văn bản báo cáo”

VI. RÚT KINH NGHIỆM

…………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………….........................................

.........................................................................

******************************************************

Ngày soạn: 09- 04- 2012

Ngày dạy: 11- 04- 2012

Tiết 122 : :VĂN BẢN BÁO CÁO

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Tìm hiểu sâu hơn về kiểu văn bản hành chính ở kiểu văn bản báo cáo.

- Hiểu các tình huống cần viết văn bản báo cáo.

- Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Đặc điểm của văn bản BC: Hoàn cảnh , mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại

văn bản này.

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chuyên môn

- Nhận biết văn bản BC.

- Viết văn bản BC đúng quy cách.

- Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản BC.

b. Kỹ năng sống

-Suy nghĩ phê phán sáng tạo : phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm,

tầm quan

trọng của văn bản BC

- Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản BC (phù hợp với mục đích, hoàn

cảnh và

đối tượng giao tiếp)

3. Thái độ:

- Biết cách viết một văn bản BC đơn giản.

III. CHUẨN BỊ: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

IV.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:

- Phân tích tình huống cần là BC hay mong muốn được giúp đỡ, xem xét.....

- Thực hành viết văn bản BC phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.

- Học theo nhóm trao đổi phân tích về những đặc điểm cách viết văn bản BC

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ : Nêu MĐ,ND,HT viết một văn bản đề nghị?

Đáp án

Câu

Đáp án

Điểm

33

Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan



33



Năm học: 2014 - 2015



Giáo án Ngữ văn 7

Câu 1



Trường THCS Thanh Thùy



- Mục đích: Nhằm gửi tới một người hay một tổ chức có thẩm quyền

để xin giải quyết một điều gì đó .

- Nội dung: Rõ ràng, ngắn gọn

- HT : Trang trọng, sáng sủa, lời lẽ chuẩn mực



10



3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản ĐN, là yêu cầu, nguyện vọng......, vậy khi

cấp trên yêu cầu chúng ta trình bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo

cáo, khi nào cần viết văn bản báo cáo và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng

vào bài học hôm nay?.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của vb I. TÌM HIỂU CHUNG:

báo cáoị. Cách làm vb báo cáo

1. Đặc điểm của vb báo cáo

Hs đọc 2 vb trong sgk

a. Xét Văn Bản: Văn bản1, Vb2, SGK

? Viết báo cáo để làm gì ?

- Mục đích : Trình bày về tình hình , sự

-HS: Trình bày về tình hình , sự việc và các kết việc và các kết quả đạt được của một cá

quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể

nhân hay một tập thể

? Báo cáo cần chú ý gì về nội dung và hình thức - Nội dung : Báo cáo của ai? Báo cáo

trình bày ?

với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả

- HS: Nội dung phải nêu rõ :Báo cáo của ai? Báo ntn

cáo với ai ? Báo cáo về việc gì ? Kết quả ntn?

- Trình bày : trang trọng , sáng sủa , rõ ràng

- Trình bày : trang trọng , sáng sủa , , rõ

- Gv: Em đã viết văn bản báo cáo bao giờ chưa ? ràng

Viết về việc gì ? cho vd minh hoạ?

b. Nhận xét: Ghi nhớ SGK

Hs đọc 3 tình huống trong sgk

? Trong những tình huống đó tình huống nào

phải viết báo cáo ?

- Hs: b

- Gv: Tại sao trong 3 tình huống lại phải viết 3

vb khác nhau ?

- Hs: Thảo luận, trình bày

- Gv: Chốt ghi bảng

Hs đọc lại 2 vb báo cáo trong sgk

? Các mục trong 2 báo cáo được trình bày theo 2. Cách làm vb báo cáo:

thứ tự nào ?

a. Tìm hiểu cách làm vb báo cáo:

- Hs: - Người hay cơ quan nhận vb đề nghị

- Khi viết vb báo cáo cần ghi rõ : Báo

- Người đứng ra viết vb

cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo về

- Nội dung chính của vb

việc gì ? Kết quả ntn

? Cả 2 vb có điểm gì giống và khác nhau ?

b. Dàn mục của vb báo cáo:

- HS: -Giống nhau về cách trình bày các mục

- Khác nhau ở nội dung cụ thể

? Phần nào là quan trọng nhất trong cả 2 vb ?

( HSTLN)

- HS: Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ? Báo cáo

về việc gì ? Kết quả ntn

? Qua phân tích 2 vb trên , hãy rút ra cách làm

34

Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan



34



Năm học: 2014 - 2015



Giáo án Ngữ văn 7



Trường THCS Thanh Thùy



một vb báo cáo ?

- Hs: Đọc ghi nhớ sgk

? Em hãy nêu dàn mục của vb báo cáo ?

- Hs: Trả lời sgk)

? Khi làm vb báo cáo tên vb thường được viết

ntn?

? Các mục trong vb báo cáo được trình bày ra

sao?

- Hs: Khoảng cách giữa các mục, lề tên và lề

dưới…

? Các kết quả của vb báo cáo cần trình bày ntn?

*HOẠT ĐỘNG2:Hướng dẫn luyện tập

1. Bài tập 1:

? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng



II. LUYỆN TẬP :

1. Bài tập 1 :

- Dựa vào tình huống b trong mục I

viết một vb báo cáo .



VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Khi nào thì chúng ta phải viết báo cáo ?

- VB báo cáo yêu cầu về nội dung và cách trình bày ntn?

- Học thuộc ghi nhớ

- Soạn bài tiếp theo : Luyện tập vb đề ngị và báo cáo

VII. RÚT KINH NGHIỆM

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…….............................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

...................................



TUẦN 32Ngày soạn: 08- 04- 2012TIẾT 121

Ngày dạy: 09,10 - 04- 2012

ÔN TẬP VĂN HỌC (TT)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về

đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của

Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ,

thơ trữ tình,

35

Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan



35



Năm học: 2014 - 2015



Giáo án Ngữ văn 7



Trường THCS Thanh Thùy



thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong

nghệ thuật.

- Sơ giản về thơ Đường Luật.

- Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.

2. Kĩ năng:

- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.

- So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.

- Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn

3. Thái độ: - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn

III. CHUẨN BỊ:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Từ đầu năm đến nay , chúng ta đã học rất nhiều vb về phần văn , vậy các em đã học bao

nhiêu vb và mang nội dung gì ? Tiết học hôm nay, cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến

đó

CÁC THỂ LOẠI

ĐỊNH NGHĨA

- Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân gian ,

Ca dao , dân ca

kết hợp với lời và nhạc , diễn tả nội tâm con người . Ca

dao là lời thơ của dân ca , Dân ca là sáng tác kết hợp

lời và nhạc

- Là những câu nói dân gian ngắn ngọn , ổn định có

Tục ngữ

nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh ngiệm của nhân dân

về mọi mặt

- Phản ánh c/s bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng

Thơ trữ tình

tác , Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu , nhịp

điệu ngôn ngữ cô đọng , manh tính cách điệu cao

- 7 tiếng / 4 câu ; 4 câu / bài ; 28 tiếng / bài

Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường - Kết cấu : câu 1 khai , câu 2 thừa , câu 3 : chuyển ; câu

luật

4 : hợp

- Nhịp ¾ hoặc 2/2/3

- Vần : chân (7) , liền ( 1-2) , cách ( 2-4 )

- 5tiếng / câu ; 4 câu / bài ; 20 tiếng / bài

Thơ ngữ ngôn tứ tuyệt Đường - Nhịp 3/2 hoặc 2/3

Luật

- Có thể gieo vần trắc

- 7 tiếng / câu ; 8 câu / bài

Thơ thất ngôn bát cú

- Vấn bằng , trắc , chân (7), liền(1-2) , cách (2-4-6-8)

- Mỗi khổ 4 câu , 2 câu 7 tiếng ( song thất ) tiếp 1 cặp

Thơ song thất lục bát

6-8 ( lục bát)

- Vần 2 câu song thất : vần lưng (7-5), vần trắc

- Nhịp ở 2 câu 7 tiếng là ¾ hoặc 3/2/2



36

Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan



36



Năm học: 2014 - 2015



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

×