1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Ngữ văn >

B. Tiến trình tiết dạy:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.25 KB, 88 trang )


* Từ ghép: Ruộng nơng, nơng rẫy, vờn tợc, đình

chùa, lăng tẩm, lăng kính

Bài 2: Cho trớc tiếng: Làm

Hãy kết hợp với các tiếng khác để tạo thành 5 từ

ghép 5 từ láy.

* 5 từ ghép: làm việc, làm ra, làm ăn, làm việc, làm cho

*5 từ láy: Làm lụng, làm lành, làm lẽ, làm lấy, làm liếc

Bài 3: Phân loại từ trong đoạn văn

Tỉnh dậy, Lang Liêu mừng thầm. Càng ngẫm

nghĩ, chàng càng thấy lời thầm nói đúng. Chàng bèn

chẹn chọn thứ gạo nếp thơm lừng trắng tinh. Hạt nào

hạt nấy tròn mẩy đem vo thật sạch, lấy đậu xanh, thịt

lợn làm nhân dùng lá dong trong vờn gói thành hònh

vuông, nấu một ngày một đêm thật nhừ.

*Từ ghép: mừng thầm, ngẫm nghĩ, gạo nếp, thơm

lừng, trắng tinh, đậu xanh, thịt lợn, lá dong, hình

vuông (chú ý/l hai tiếng khi đọc liền nhau)

*Từ láy: không có

*Từ đơn: Các từ còn lại

Bài 4: Cho các tiếng sau

Mát, xinh, đẹp



-a) Hãy tạo ra từ láy và đặt câu



Xe, hoa



-b) Hãy tạo ra từ ghép



Bài 5: Viết một đoạn văn khác câu nêu cảm nhận của

em về nguồn gốc dân tộc Việt Nam sau khi đọc

truyện "Con Rồng cháu Tiên" trong đoạn văn có sử

dụng từ láy.

C- Hớng dẫn học bài



- Học lý thuyết

- Làm bài tập viết đoạn văn.



6



Tiết 4: CảM THụ VĂN BảN "thánh gióng",

A. Mục tiêu:



Giúp học sinh nắm sâu sắc hơn về nội dụng, NT, VB Thánh Gióng

Cảm thụ chí tiết hay, hình ảnh đẹp

B. Tiến trình tiết dạy:

I - Nội dung



* Hoạt động 1:

HS nhắc lại kiến thức đã

học

- Là ngời anh hùng mang

trong mình sức mạnh

cộng đồng ở buổi đầu

dựng nớc

-Sức mạnh tổ tiên thần

thánh (ra đời thần kì)

-Sức mạnh tập thể (bà con

góp)

-Sức mạnh văn hoá, thiên

nhiên, kỹ thuật (tre, sắt)



1. Tóm tắt VB

2. ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng

- Gióng là biểu tợng rực rỡ của ý thức sức mạnh đánh

giặc và khát vọng chiến thắng giặc ngoại xâm của

dân tộc

-Thể hiện quan niệm về mơ ớc về sức mạnh của nhân

dân ta về ngời anh hùng chống giặc

3. Nghệ thuật:

Các yếu tố tởng tợng kì ảo tô đậm vẻ phi thờng

của nhận vật



II- Luyện tập



* Hoạt động 2:

HS đọc bào 4 trao đổi

- Phát biểu

- GV chốt lại



Câu 4: (Trang 23 SGK). Truyện Thánh Gióng liên

quan đến sự thật lịch sử nào?

+ Vào thời đại Hùng Vơng chiến tranh tự vệ ngàu

càng trở nên ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh

của cả cộng đồng

+ Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt cổ tăng

lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến giai đoạn Đông

Sơn.

+ Vào thời Hùng Vơng, c dân Việt cổ tuy nhỏ nhng

đã kiên quyết chống lại mọi đạo quân xâm lợc lớn

mạnh để bảo vệ cộng đồng

Bài 1: (trang 24)



7



Hình ảnh vào của Gióng

là hình ảnh đẹp nhất trong

tâm trí em?

HS thảo luận

GV định hớng

-Ha đẹp phải có ý nghĩa

về nhân dân , hay về nghệ

thuật

-Gọi tên (ngắn gọn) đợc

Ha đó và trình bày lý do

vì ao thích?

GH viết



* Chi tiết : đánh giặc xong Gióng cất bỏ áo giáp sắt

bay về trời

- ý chí phục vụ vô t không đòi hỏi công anh

- Gióng về trời - về cõi vô biên bất tử. Gióng hoá vào

non nớc đất trời Văn Lang sống mãi trong lòng nhân

dân

* Chi tiết tiếng nói đầu tiên

+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc

b) Hình tợng Gióng, ý thức với đất nớc đợc đặt lên

hàng đầu

+ ý thức đánh giặc cứu nớc tạo cho ngời anh hùng

những khả năng hành động khác thờng

+ Gióng là hình ảnh của nhân dan lúc bình thờng thì

âm thầm lặng lẽ (3 năm chẳng nói cời) khi đất nớc

lâm nguy thì sẵn sàng cứu nớc đầu tiên.

* Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt, nhổ tre đánh

giặc

- Muốn có những vũ khí tốt nhất của thời đại để diêu

diệt

- Để đánh thắng giặc chúng ta phải chuẩn bị từ lwng

thực vũ khí lại đa cả những thành tựu văn hoá kỹ

thuật (ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt) vào cuộc chiến đấu

- Gióng đánh giặc không chỉ bằng vũ khí mà bằng cả

cây cỏ (hiện đại + thô sơ) của đất nớc (lời kêu gọi :

Ai có súng)

* Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng

+ Gióng lớn lên bằng những thức ăn đồ mặc của

nhân dân sức mạnh dũng sĩ của Giong đợc nuôi dỡng

từ những cái bình thờng giản dị

+ Nhân dân ta rất yêu nớc ai cũng mong Gióng lớn

nhanh đánh giặc

+ Gióng đợc nhân dân nuôi dỡng Gióng là con của

nhân dân tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân

8



* Gióng lớn nhanh nh thổi vơn vai thành tráng sĩ

+ Trong truyện cổ ngời anh hùng thờng phải khổng

lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công (Thần trụ trời

-Sơn tinh ) Gióng vơn vai thể hiện sự phi thờng ấy

+ Sức mạnh cáp bách của việc cứu nớc làm thay đổi

con ngời Gióng thay đổi tầm vóc dân tộc

Bài 2: Viết đoạn văn trong câu PBCN của em sau khi

HS làm việc độc lập, tự đọc: "Thánh Gióng"

viết theo ý mình

- Yêu cầu: đoạn văn không quá dài

Cảm nghĩ phải chân thật xác đáng

Nói rõ tại sao lại có cảm nghĩ đó

C- Dặn dò:



- Học lý thuyết

- Làm bài tập viết đoạn văn trong khác câu



Tiết 5: luyện tập "từ mợn"



9



A. Mục tiêu:



Học sinh củng cố các kiến thức đã học

Luyện giải các bài tập

B. Tiến trình tiết dạy

I - Nội dung



+ Khái niệm

* Hoạt động 1:

HS nhắc lại các kiến thức + Nguồn hốc

+ Nguyên tắc mợn

đã học

Luyện tập



* Hoạt động 2:

1. Giải bài tập SGK

GV hớng dẫn

Bài 2: (trang 23)

HS đọc từng từ, thảo luận a) giả: ngời

b)yếu : quan trọng

tìm hiểu nghĩa.

khán: xem

điểm: điểm\, các chấm

thính: nghe

lợc: tóm tắt

độc: đọc

nhân : ngời

HS thi viết nhanh các từ Bài 3:

theo nhóm.

a) Tên đơn vị đo lờng: lít, m, kg, tá, đấu.

Cả lớp nhận xét, bổ sung b) Tên bộ phận xe đạp, ghi đông, pê đan, gác đờ bu

c) Tên đồ vật: xà phòng, rađiô, cát sét

GV hớng dẫn chỉ cho HS Bài 4: Phôn, móc áo, phan: trong giao tiếp thân mật

các trờng hợp có thể dùng với bạn bè, ngời thân.

từ mợn.

Ưu điểm: ngắn gọn

Nhợc điểm: Không trang trọng, không phù hợp trong

giao tiếp hình thức.

HS tự làm ở nhà

Bài 5:

2. Bài tập bổ sung

Tìm các từ ghép thuần Bài 1:

việt tơng ứng với các từ

Thiên địa

Trời đất

Hán Việt sau:

Giang sơn

Sông núi

Huynh đệ

Nhật dạ

Phụ tử

Phong vân

10



Anh em

Ngày đêm

Cha con

Gió mây



Quốc gia

Nớc nhà

Tiền hậu

Trớc sau

Tiến thoái

Tiến lùi

Cờng nhợc

Mạnh yếu

Sinh tử

Sống chết

Tồn vong

Còn mất

Ca sĩ

Ngời hát

Phụ nữ

Đàn bà

Nhi đồng

Trẻ con

Phụ huynh

Cha anh

HS làm việc độc lập, GV Bài 2: Viết đoạn văn ngắn tả lớp học của em (5 câu

chấm 5 em làm bài nhanh gạch chân các từ Hán Việt có trong đoạn).

nhất.

c. dặn dò



- Hoàn thiện bài tập 2

- Học ghi nhớ.



Tiết 6: Củng cố văn tự sự

A. Mục tiêu:



HS củng cố kiến thức văn tự sự, luyện tập các bài tập củng cố kiến thức.

11



B. Tiến trình tiết dạy

I - Nội dung



* Hoạt động 1:

1. Khái niệm tự sự:

HS ôn lại kiến thức về tự - Phơng thức trình bày một chuỗi sự việc có mở đầu

sự.

kết thúc thể hiện một ý nghĩa.

2. Mục đích tự sự

- Giải thích sự việc.

- Tìm hiểu con ngời.

- Bày tỏ thái độ của ngời kể.

II - Luyện tập



12



* Hoạt động 2:

Đây là BT khó, đòi hỏi

HS biết lựa chọn chi tiết

sắp xếp lại để giải thích

một tập quán, không cần

sử dụng nhiều chi tiết mà

chỉ cần tóm tắt.



HS làm việc độc lập

GV chấm, chữa, nhận xét

Liệt kê chuỗi sự việc.



a) Chỉ ra các nhân vật

trong đoạn văn. Ngời kể

đã dùng phép tu từ nào?

b) Kể ra các sự việc? ý

nghĩa.

c) Đoạn văn có ND tự sự

không?



Bài 4: SGK trang 30

Câu 1: Tổ tiên của ngời Việt xa là Hùng Vơng lập nớc Văn Lang đóng đô ở Phong Châu. Vua Hùng là

con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Long Quân

nòi rồng thờng sống dới nớc, Âu Cơ giống tiên dòng

họ Thần Nông xinh đẹp. Long Quân và Âu Cơ gặp

nhau lấy nhau, Âu cơ đẻ bọc trăm trứng, trăm trứng

nở ra trăm con. Ngời con trởng đợc chọn làm vua

Hùng, đời đời nối tiếp làm vua. Từ đó để tởng nhớ tổ

tiên, ngời Việt Nam tự xng con Rồng cháu Tiên.

Câu 2: Tổ tiên của ngời Việt xa là các vua Hùng.

Vua Hùng đầu tiên do Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh

ra. Lạc Long Quân nòi rồng, Âu Cơ dòng tiên. Do

vậy, ngời Việt tự xung là con Rồng cháu Tiên.

Bài 5: Bạn Giang nêu kể vắn tắt thành tích của Minh

- Chăm học, học giỏi, hay giúp đỡ bạn

BT bổ sung 1: VB "Bánh chng bánh giầy"

a) Chuỗi sự việc

- Vua Hùng về già muốn chọn ngời nối ngôi, truyền

bảo sẽ thử tài các con trong lễ Tiêu Vơng.

- Lang Liêu là con 18 chịu nhiều thiệt thòi đợc thần

báo mộng mách bảo lấy gạo làm bánh.

- Lang Liêu làm bánh dâng vua.

- Vua chọn bánh của Lang Liêu. Lang Liêu nối ngôi.

- Tục bánh chng bánh giầy.

b) ý nghĩa: BT bổ sung 2

Thoắt cái, Diều giấy đã rơi gần sát ngọn tre. Cuống

quýt nó kêu lên:

- Bạn Gió ơi, thổi lại đi nào, tôi chết mất thôi. Quả

bạn nói đúng, không có bạn tôi không thể nào bay đợc. Cứu tôi với, nhanh lên, cứu tôi

Gió cũng nhận thấy điều nguy hiểm đã gần kề Diều

Giấy. Thơng hại, Gió dùng hết sức thổi mạnh. Nhng

13



muộn mất rồi! Hai cái đuôi xinh đẹp của Diều Giấy

đã bị quấn chặt vào bụi tre. Gió kịp nâng Diều Giấy

lên nhng hai cái đuôi đã giữ nó lại. Diều Giấy cố

vùng vẫy.

a) N/V Gió - Diều Giấy - Phép nhân hoá.

b) Sự việc:

- Diều Giấy rơi rần sát ngọn tre, nó cầu cứu Gió.

- Gió nhận thấy điều nguy hiểm, ra sức giúp bạn nhng vẫn muộn.

- Hai đuôi Diều Giấy bị quấn chặt, nó vùng vẫy nhng

bất lực.

* ý nghĩa: Không đợc kiêu căng tự phụ. Nếu không

có sự hỗ trợ của cộng đồng sẽ thất bại đau đớn.

c) Đây là đoạn văn tự sự.

C. DặN Dò



- Học lại lý thuyết.

- Hoàn thiện BT bổ sung.

Tiết 7: Cảm thụ văn bản "sơn tinh - thuỷ tinh"

A. Mục tiêu cần đạt:



- Giúp HS nắm đợc sâu hơn về ND và NT văn bản.

- Cảm thụ đợc những chi tiết hay, hình ảnh đẹp.

B. Tiến trình tiết dạy

I - Nội dung



* Hoạt động 1:

1. Kể tóm tắt

1 HS kể ngắn gọn.

2. Nêu ý nghĩa

1 HS nêu ý nghĩa truyện 3. Một số chi tiết tởng tợng kì ảo

HS thảo luận

II - Luyện tập



Bài 1: Kể diễn cảm truyện "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh"

* Hoạt động 2:

+ Vua Hùng có ngời con gái đẹp muốn kén rể.

HS làm việc độc lập

Kể diễn cảm từng đoạn + Hai chàng đến cầu hôn tài năng nh nhau.

14



và cả truyện.

+ Vua ra điều kiện kén rể.

Các bạn nhận xét bổ + Sơn Tinh đến trớc lấy đợc Mị Nơng.

sung

+Thuỷ Tinh đến sau tức giận đem quân đánh Sơn Tinh

Bài 2: ý nghĩa tợng trng của nhân vật Sơn Tinh - Thuỷ

Tinh

HS làm việc độc lập

- Thuỷ Tinh: Tợng trơng cho ma to bão lụt ghê gớm

Trả lời miệng

hàng năm, cho thiên tai khắc nghiệt, hung dữ.

GV nhận xét, chữa

- Sơn Tinh: Tợng trng cho lực lợng c dân Việt cổ đắp

đe chống lũ lụt, ớc mơ chiến thắng thiên tai.

Bài 3: Đánh dấu vào chi tiết tởng tợng kì ảo về cuộc

HS thảo luận nhóm

giao tranh của hai vị thần.

Trình bày ý kiến

a) Hô ma gọi gió làm dông bão rung chuyển cả đất.

GV chốt đáp án.

b) Dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.

c) Không lấy đợc vờ, đùng đùng nổi giận đem quân

đuổi theo.

d) Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cơn bão

e) Gọi gió gió đến, hô ma ma về.

g) Nớc sông dân lên cao bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy

nhiêu.

Bài 4: Điền vào chỗ . Cho thích hợp. Nhận xét giới

HS thi viết nhanh trên thiệu 2 nhân vật.

bảng

Sơn Tinh

Thuỷ Tinh

- Tài năng cũng không

- ở vùng núi

kém

- Có tài lạ

- Vẫy tay về phía đông,.. - Ngời ta gọi chàng

- Chúa vùng nớc thẳm

Cách giới thiệu cân đối, đối nhau Cả hai đều

ngang tài, ngang sức, đều xứng đáng làm rể vua Hùng.

Bài 5: Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì

sao?

* "Nớc sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy

nhiêu"

- Cho thấy không khí cuộc giao tranh gay go quyết liệt

bởi:

15



+ Sự ngang sức ngang tài của hai vị thần.

- Sức mạnh và quyết tâm của Sơn Tinh, của ND đắp đê

- Ước mơ khát vọng của con ngời chiến thắng thiên

nhiên.

- Thể hiện trí tởng tợng bay bổng, diệu kỳ của ngời xa

(chiến công của các vua Hùng).

Bài 6: Những chi tiết kì ảo tởng tợng

* Về giới thiệu Sơn Tinh - Thuỷ Tinh

* Về cuộc giao tranh.

C. DặN Dò



- Hoàn thiện bài 6.



Tiết 8: luyện tập nghĩa của từ

A. Mục tiêu cần đạt:



- HS đợc củng cố kiến thức về nghĩa của từ.

- Vận dụng làm bài tập SGK và BT bổ sung.

B. Tiến trình tiết dạy

I - Nội dung kiến thức



* Hoạt động 1:



1. Khái niệm: Nghĩa của từ là ND mà từ biểu thị.



HS ôn lại lý thuyết



2. Cách giải nghĩa:

- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

- Đa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa.

II - Luyện tập



* Hoạt động 2:



- N/V Nụ giải nghĩa cụm từ "không mất" là biết nó ở



HS đọc BT5 trang 36 đâu cô Chiêu chấp nhận bất ngờ.

SGK



* Mất (hiểu theo cách thông thờng nh mất ví, mất ống

16



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

×