Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 474 trang )
Trường PTCS Tân Hiệp B3
phẩm Truyện Kiều?
H: Dựa vào chú thích, em hãy nêu hiểu
biết của em về văn bản Kiều ở lầu
Ngưng Bích?
H: Với nội dung trên, ta nên đọc văn bản
với giọng điệu như thế nào?
Giáo án Ngữ văn 9
- Diễn tả tâm tư của Kiều trong lưu lạc.
những ngày bị giam lỏng ở lầu ( từ câu 1033- 1054)
Ngưng Bích.
- Đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu
lắng diễn tả nỗi buồn thương 2. Đọc.
nhung nhớ của Th Kiều…
- 2 HS đọc.
GV đọc mẫu và u cầu HS đọc.
- Bố cục: ba phần.
H: Văn bản có bố cục gồm mấy phần? 1. Sáu dòng thơ đầu: khung 3. Bố cục đoạn trích.
Giới hạn và nội dung của các phần?
cảnh lầu Ngưng Bích.
2. Tám dòng tiếp: lòng nhớ
thương của Kiều.
3. Tám dòng cuối: Nỗi buồn của
Kiều.
HS tự trình bày.
H: Đoạn thơ nào gợi cảm xúc mạnh mẽ
nhất với người đọc?
H: Trong văn bản, nhân vật Th Kiều
được miêu tả trên phương diện nào?
H: Phương thức biểu đạt chính của văn
bản?
H: Những chú thích nào giúp em hiểu
sâu hơn về nội dung văn bản?
Hoạt động 2: (20’)
* Mục tiêu: HS nắm cảnh nơi giam giữ
Kiều , lòng thương nhớ và nỗi buồn của
Kiều; nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại,
nêu vấn đề, phân tích gợi tìm, thảo luận,
bình giảng.
Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn
bản.
GV dùng lệnh u cầu HS đọc 6 dòng
thơ đầu.
H: Dựa vào chú thích, em hãy giải nghĩa
4 dòng thơ đầu của văn bản?
- Nội tâm.( tâm trạng)
- Biểu cảm.
HS giải thích nghĩa một số từ
khó.
4.Giải thích nghĩa từ khó.
II. Đọc- hiểu văn bản:
HS đọc 6 dòng thơ đầu.
- Kiều bị giam ở lầu Ngưng
Bích. Trên lầu cao, Kiều thấy
dãy núi xa và mảnh trăng như
cùng một vòm trời, phía xa là
cồn cát vàng và nẻo đường bốc
120
GV:Trần Thanh Hòa
* Phương thức biểu đạt:
Biểu cảm.
1. Cảnh nơi giam giữ
Kiều.
- Cảnh thiên nhiên lầu
Ngưng Bích: Cao rộng,
Trường PTCS Tân Hiệp B3
Giáo án Ngữ văn 9
H: Cảnh tượng đó được hiện lên qua cái
nhìn của ai?
H: Từ cái nhìn đầy tâm trạng như vậy,
bụi mờ.
hoang sơ, lạnh lẽo, thiếu
- Dùng từ láy và các từ gợi tả vắng sự sống…
gợi cảm.
Thiên nhiên cao rộng, hoang
sơ, lạnh lẽo, thiếu vắng sự sống
của con người.
- Cảnh tượng này được cảm
nhận trong con mắt của Kiều.
- Thân phận Kiều thật nhỏ bé,
đơn độc, bơ vơ giữa một thế
giới lạnh lẽo và hoang vắng.
em hiểu gì về thân phận Kiều lúc này?
- “ Bẽ bàng…tấm lòng”
H: Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật
nào để diễn tả cảnh thiên nhiên lầu
Ngưng Bích?
H: Lời thơ trên gợi cho em liên tưởng
cảnh tượng đó như thế nào?
H: Trong cảnh ấy, cuộc sống của Kiều
như thế nào?
H: Câu thơ gợi cho em suy nghĩ gì về
cuộc sống đó?
H: Em cảm nhận được gì về cảnh thiên
nhiên nơi giam giữ Kiều, thân phận
nàng?
- Thân phận Kiều thật nhỏ
bé, đơn độc, bơ vơ giữa
- Sáng làm bạn với mây, khuya một thế giới lạnh lẽo và
làm bạn với đèn-> tâm tư buồn hoang vắng.
bã, lạc lõng, bơ vơ; cuộc sống
chán chường.
=> Buồn bã, lạc lõng…
- Thiên nhiên nơi đây thật hoang
lạnh, xa lạ gợi bao nỗi sợ hãi, âu
lo cho người bị giam trong chốn
này khiến ta khơng khỏi xót
thương trước thân phận cơ độc,
bé nhỏ của Kiều…
HS đọc.
Gv dùng lệnh u cầu HS đọc 8 dòng - Tiếng lòng của Kiều khi nhớ
thơ tiếp theo.
về kỉ niệm xưa và những người
H: Đoạn thơ diễn tả lại điều gì?
thân.
- Nhớ về Kim Trọng và thương
nhớ cha mẹ.
H: Kỉ niệm về ai đã hiện về trong nỗi HS tự trình bày.
nhớ thương của Kiều?
H: Dựa vào chú thích5, 6, 7, em hãy
trình bày hiểu biết của mình về tâm Hai đối tượng:
trạng của nàng?
- Kim Trọng- người u Kiều.
H: Như vậy, có mấy đối tượng được - Chính nàng Kiều- người u
121
GV:Trần Thanh Hòa
2. Lòng thương nhớ của
Kiều:
a. Nhớ kỉ niệm về chàng
Kim.
- Nhí tíi kû niƯm lêi thề
løa ®«i.
- Tëng tỵng Kim Träng
Trường PTCS Tân Hiệp B3
Giáo án Ngữ văn 9
nhắc tới trong tình u của Kiều?
Kim Trọng.
- Dùng từ “ tưởng”- tưởng
tượng do nhớ tới… từ có sức
H: Nhận xét gì về cách dùng từ khi diễn gợi khiến cho ta cảm nhậ được
tả nỗi nhớ của Kiều?
nỗi lòng của đơi lứa u nhau
trong xa cách.
- Dù khơng đền đáp được tình
u với Kim Trọng nhưng nàng
H: Theo em , vì sao khi nhớ về tình u, vẫn nặng lòng với chàng.
Kiều vẫn cảm nhận tấm lòng son của - Thuỷ chung, sâu sắc, tha thiết
mình cho dù lúc này nàng vẫn bơ vơ?
với hạnh phúc lứa đơi…
H: Nhớ thương trong cảnh ngộ bản thân
đang bất hạnh, Kiều đã bộc lộ phẩm chất
gì?
H:Em cảm nhận thêm gì về thái độ và
tình cảm của tác giả đối với Kiều qua
việc diễn tả tình cảm của nàng với chàng
Kim?
=> Kh¼ng ®Þnh tÊm lßng
thủ chung son s¾t và
khao khát hạnh phúc lứa
đơi.
-> Cảm thơng sâu sắc với người
phụ nữ, mong muốn họ được
hưởng hạnh phúc gia đình…->
Đề cao tình u đơi lứa => Tư
tưởng tiến bộ của ND.
- Nhớ về cha mẹ.
“ Xót người…hơm mai”.
H: Cùng với nỗi nhớ người u, Kiều HS đọc và tìm hiểu nghĩa các
còn nhớ về ai nữa?
từ…
H: Tác giả đã dùng từ ngữ nào làm nổi
bật lên nỗi nhớ cha mẹ của Kiều?
Gv u cầu HS tìm hiểu nghĩa của từ Tình cảm ơn sâu nghĩa nặng
qua các chú thích 8, 9, 10.
với mẹ cha.
H: Em suy nghĩ gì trước tình cảm của -> Hiếu thảo bền chặt.
nàng đối với cha mẹ?
H: Qua đó, em hiểu Kiều là một người => Với người u Kiều chung
con như thế nào?
thuỷ sắt son, với mẹ cha nàng là
H: Từ nỗi nhớ thương của nàng, em cảm con hiếu thảo…nàng thật giàu
nhận gì về nét đẹp trong tâm hồn Kiều?
lòng vị tha…
Gv bình và liên hệ với một số câu thơ tả - HS đọc
tình cảm của Kiều.
Gv dùng lệnh u cầu HS đọc 8 dòng - Cảnh thiên nhiên
cuối.
- Tả cảnh ngụ tình.
H: Đoạn thơ miêu tả cảnh gì?
H: Tác giả dùng bút pháp nghệ thuật nào - Cảnh cánh buồm, cánh hoa
122
GV:Trần Thanh Hòa
ngµy ®ªm mong ngãng chê
®ỵi v« väng
b. Nhớ cha mẹ.
- H×nh dung cha mĐ sím
h«m ngãng tr«ng tin tøc
trong nçi tut väng.
- Xót thương cha mẹ thiếu
người chăm sóc…
=> Lòng hiếu thảo lòng vị
tha
3. Nỗi buồn của Kiều.
- Nghệ thuật độc thoại nội
tâm…
Trường PTCS Tân Hiệp B3
Giáo án Ngữ văn 9
trơi, bãi cỏ, sóng và gió biển.
- Dùng nhiều từ láy gợi tả và gợi
cảm…đặc biệt nghệ thuật đọc
thoại nơị tâm.
HS tự trình bày.
VD: cánh buồm thấp thống rồi
H: Bằng các yếu tố đó, những nét cảnh mất hút nơi cửa bể buổi chiều;
được hiện lên ra sao?
hoa trơi vơ định; cỏ úa héo
khơng có sức sống; sóng và gió
ầm ầm như báo hiệu cơn giơng
tố sắp nổi lên…
- Diễn tả nỗi buồn kéo dài, gợi
- C¶nh tõ xa ®Õn gÇn ; mµu
s¾c tõ nh¹t ®Õn ®Ëm; ©m
thanh tõ tÜnh ®Õn ®éng.
day dứt về nỗi bất hạnh trong
tâm hồn con người; tạo thành ca
khúc nội tâm có sức vang vọng
trong lòng người đọc.
- Một tâm hồn trong sáng bị
hành hạ- một số phận bơ vơ bị
đe doạ…
-> Tả cảnh ngụ tình và dự báo
về số phận của Kiều…
HS thảo luận và trình bày.
Lòng hiếu thảo, vị tha, thủy
chung, khát vọng tình u…
Tả cảnh ngụ tình và độc thoại
nội tâm…
mác đến mơng lung đến lo
sợ . Tạo thành khúc nội
tâm có sức vang vọng .
để diễn tả tâm trạng của Kiều?
H: Những cảnh nào hiện lên qua đoạn
thơ?
H: Khi miêu tả cảnh thiên nhiên, tác giả
đã dùng yếu tố nghệ thuật nào?
H: Theo em, tác giả dùng điệp ngữ
“Buồn trơng” với dụng ý gì?
H: Em cảm nhận được nỗi đau nào trong
tâm hồn và sơ phận của Kiều?
H: Nguyễn Du dùng điệp ngữ và từ
tượng thanh với dụng ý gì?
GV bình và liên hệ phần tiếp theo đoạn
trích…
Hoạt động 3: (3’)
* Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ
bản của văn bản .
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu vấn đề,
- HS trình bày.
phát vấn đàm thoại
Hướng dẫn HS tổng kết văn bản.
H: Nét đặc sắc trong nghệ thuật của
Nguyễn Du thể hiện trong văn bản?
- HS trình bày.
- Điệp ngữ buồn trơng->
Diễn tả nỗi buồn từ man
=> Tả cảnh ngụ tình và dự
báo về số phận của Kiều
III. Tổng kết:
1) Nghệ thuật:
Miêu tả nội tâm nhân vật,
ngơn ngữ độc thoại và tả
cảnh ngụ tình đặc sắc.
2) Nội dung:
Tâm trạng cơ đơn buồn tủi
H: Bức tranh trong SGK diễn tả cảnh
và tấm lòng thủy chung
nào? cảm xúc của em khi quan sát tranh? - HS thảo luận và cử người trình hiếu thảo của Thúy Kiều.
123
GV:Trần Thanh Hòa
Trường PTCS Tân Hiệp B3
Giáo án Ngữ văn 9
bày thay cho nhóm.
H: Có ý kiến cho rằng: văn bản giàu
chất tạo hình và như một khúc điệp buồn
bởi nhà thơ sử dụng ngơn ngữ giàu nhạc
hoạ…Hãy trình bày ý kiến của em về
nhận xét đó?
H: Qua đoạn trích, em đọc được điều
đáng thương nào trong cuộc đời Kiều?
H: Nét đẹp nào trong tâm hồn Kiều toả
sáng trên trang thơ?
GV u cầu HS đọc ghi nhớ SGk- 96.
Hoạt động 4: (2’)Hướng dẫn HS luyện tập.
4. Củng cố :
- Hoàn cảnh của Kiều?
- Nỗi nhớ của Kiều ?
- Tâm trạng của Kiều ?
5. Dặn dò:
-Học nội dung , tổng kết, đoạn trích.
- Chuẩn bị bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
D. Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 28 /9/2014
Tuần 8
124
GV:Trần Thanh Hòa
Trường PTCS Tân Hiệp B3
Giáo án Ngữ văn 9
Tiết 38+39
Bài 8
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
(Trích Truyện Lục Vân Tiên)
- Nguyễn Đình Chiểu
A/ Mức độ cần đạt:
1.Kiến thức: Giúp HS:
-Nắm được cốt truỵên và những điều cơ bản về tác giả tác phẩm
-Hiểu được khát vọng cưíư người, giúp đời của tg và phẩp chất của 2 nhân vật:LVT.KNN
-Tìm hiểu đặc trưng của phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
2.Tư tưởng: GD lòng u thương con người.
3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng, phương thức khắc họa nhân vật.
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp, ra quyết định , suy nghĩ sang tạo.
B/Chuẩn bị:
- GV:TP
- HS:Bài soạn, những hiểu biết về tác giả
- PP: Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng, động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép,
C. Các Bước lên lớp:
1.Ổn định tổ chức:9A,9B,9C
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)Đọc thuộc đoạn trích? PT nỗi buồn T. Kiều?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Nhớ câu kiến ngãi bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng
Đó là câu nói đẹp nhất, tiêu biểu nhất của Nguyễn Đình Chiểu cho khí phách của nhân dân ta,
cho truyền thống tư tưởng Việt Nam.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (20’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu
tiếp cận văn bản và hiểu được tác
giả tác phẩm.
I/ Tìm hiểu chung:
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề.
Hướng dẫn đọc và tìm hiểu tác - NĐC-1843 đỗ tú tài 21 tuổi ở 1.Tác giả
- Ngun §×nh ChiĨu (1822 giả, tp
Gia Định
125
GV:Trần Thanh Hòa
Trường PTCS Tân Hiệp B3
H Đọc phần giới thiệu tp/Sgk và
nêu những nét chính về cuộc đời
tg NĐC?
Cuộc đời của ơng là tấm gương
sống đầy nghị lực, sống bằng khí
phách ln vượt lên bất hạnh và
đau khổ để làm việc có ích cho
nhân dân, cho nước, sống có đạo
đức cao cả, u thương nhân
dân , chống lại kẻ xâm lược.
Giáo án Ngữ văn 9
-1849 ra Huế dự thi đang chờ thi
thì mẹ mất ở trong Nam, ơng bỏ
thi về chịu tang mẹ, khóc mù cả
2 mắt.
-26 tuổi học giỏi, đỗ tú tài, mở
trường dạy học, làm thuốc tại q
nhà
-1858 Pháp đánh vào Gia
Định.Pháp đã mua chuộc ơng
khơng được.Ơng mất tại Ba Tri.
- Các tp Dương từ Hà Mậu, Chạy
tây, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc,
12 bài thơ điếu Trương Định và
tế TĐịnh ..Ngư tiều y thuật vấn
đáp.
H:Giới thiệu về tác phẩm Lục
Vân Tiên?
GV giới thiệu:
Kết cấu theo kiểu truyền thống,
theo từng chương hồi, xoay
quanh diễn biến cuộc đời các
nhân vật chính
=>Mục đích truyền dạy đạo lý
làm người
giữa con người với on ng trong
XH;tình cha con , mẹ con vợ
chồng, bè bạn, tình u thương
cưu mang những ng gặp cơn
hoạn nạn, đè cao tinh thần nghĩa
hiệp;thể hiện khát vong của nhân
dân hướng tới lẽ cơng bằng và
những điều tốt đẹp trong cuộc
đời
Hoạt động 2: (55’).
* Mục tiêu: HS vị trí đoạn trích
HS:Quan sát sgk phát biểu
- Đặc điểm thể loại:Là một
truỵên thơ Nơm mang tính là 1
truyện để kể nhiều hơn để đọc.
- Coi träng t×nh nghÜa gi÷a con
ngêi víi con ngêi trong XH : t×nh
cha con, mĐ con, vỵ chång, b¹n
bÌ, t×nh yªu thg ~ ngêi bÞ ho¹n
n¹n
- §Ị cao tinh thÇn nghÜa hiƯp s½n
sµng cøu khèn, phß nguy
- ThĨ hiƯn kh¸t väng cđa nh©n
d©n híng tíi lÏ c«ng b»ng vµ
nh÷ng ®iỊu tèt ®Đp trong cu«c
®êi.
126
GV:Trần Thanh Hòa
1888)
- Cc ®êi gỈp nhiỊu khỉ ®au bÊt
h¹nh. bÞ mï loµ, béi íc, häc vÊn
dë dang.
- Nh©n c¸ch cao c¶, nghÞ lùc phi
thêng ý chÝ kiªn ®Þnh
- Trë thµnh mét thÇy thc, mét
thÇy gi¸o, m«t nhµ th¬
*Sự nghiệp sáng tác:
-Sáng tác nhiều thơ văn khích lệ
tinh thần u nước.
-Quan niệm sáng tác:Văn chương
là vũ khí chiến đấu.
-Các tác phẩm hầu hết viết bằng
chữ Nơm.
2.Truyện Lục Vân Tiên:
- §Ỉc ®iĨm thĨ lo¹i: lơc b¸t, kÕt
cÊu ch¬ng håi, 2082 c©u 4 phÇn
+Phần 1:LVT cứư KNN khỏi tay
bọn cướp
+Phần 2:LVT gặp nạn được thần
và dân cứư giúp
+Phần 3:KNN gặp nạn vẫn
chung thuỷ với LVT
+Phần 4:LVT với KNN gặp lại
nhau.
-Kết cấu theo kiểu truyền thống,
theo từng chương hồi
- Gi¸ trÞ néi dung: §Ị cao ®¹o lý
lµm ngêi
Trường PTCS Tân Hiệp B3
Giáo án Ngữ văn 9
và hình ảnh 2 nhân vật Lục Vân
Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề, phân tích gợi
tìm, thảo luận, bình giảng.
Hướng dẫn tìm hiểu đoạn trích
GV:Khi đọc cần chú ý chuyển
3.Đọc:
giọng-kể tả
HS đọc
GV đọc-> gọi HS đọc
4.Vị trí đoạn trích:
N»m ë phÇn ®Çu cđa t¸c phÈm tõ
GV nhận xét
-Thuộc phần đầu TP.
c©u 123 – 180.
H:Đtrích nằm ở phần nào của
TP?Nhân vật nào là nhân vật
chính?
H: Chú ý phần chú thích.Nhận
xét các từ khó?
Giải thích từ”hồ đồ, báo đức thù
cơng”?
H: Nêu bố cục của đoạn trích?
H: Phương thức biểu đạt chính
của đoạn trích là gì?
H Đọc đoạn 1?Nhắc lại nội
dung?
H:Hình ảnh LVT đánh cướp
được miêu tả tập trung qua
những câu thơ nào?
H:Cách miêu tả đó gợi cho em
nhớ tới những nhân vật nào trong
truyện cổ Trung Hoa và trong
truyện dân gian?
H:Tác giả dùng BPNT gì trong
khi miêu tả LVT đánh cướp?
T/dụng của nó?
=>So sánh với viên dũng tướng
anh hùng Triệu Tử Long ở trận
NĐC sử dụng nhiều từ ngữ địa
phương Nam Bộ
-Gồm 2 phần:Phần 1<14 câu
đàu>LVT đánh tan bọn cướp,
tiêu diệt tên cầm đàu Phong lai
Phần2<đoạn còn lại>Cuộc trò
chuyện giữa LVT với KNN sau
II / Tìm hiểu nội dung
trận đánh.
1.Hình ảnh Lục Vân Tiên
a) Khi gỈp bän cíp:
...Ghé lại bên đàng.., bẻ cây làm - Hµnh ®éng: rÊt nhanh nhĐn “t¶
®ét h÷u x«ng”tù ngun, ko chót
gậy nhằm đàng xơng vơ
do dù, tÝnh to¸n.
Hình ảnh Thạch Sanh đánh đại - Lùc lỵng chªnh lƯch, vò khÝ tù
t¹o .
bàng cứu cơng chúa Quỳnh Nga
trong truyện cổ, Võ Tòng, Lỗ Trí
Thâm trong Thuỷ Hử...
HS trả lời
HS trình bày
127
GV:Trần Thanh Hòa
5. Bố cục: 2 đoạn
Trường PTCS Tân Hiệp B3
Giáo án Ngữ văn 9
=> Anh hùng, tài năng, giàu
Đương Dương trong Tam Quốc
diễn nghĩa.Trận đánh diễn ra
lòng vị nghĩa
nhanh, mặc dù lực lượng rất
chênh lệch.Bọn lâu la tan vỡ
- Anh hïng v× viƯc nghÜa mµ s½n
cuống cuồng chảy trốn...
H:Qua đó ta thấy LVT có những sµng quªn th©n m×nh.
phẩm chất gì?
Bình:Đây là nhân vật lí
tưởng.H/động đánh cướp cứu ng
của LVT cho thấy tính cách của
chàng.Chỉ có 1 mình lại tay
b) Khi gỈp KiỊu Ngut Nga:
khơnh chàng bẻ cây làm
- Chµng ©n cÇn hái thăm, ®éng
gậy.LVT xơng xáo tung hồnh
viªn, an đi
được nhà thơ miêu tả thật đẹp...
- Chµng hiĨu ¬n nghÜa lµ lÏ th«ng
HS trình bày
thêng cđa ng sèng cã văn hóa
H:Sau khi đánh bọn cướp LVT - Chµng lµ ng coi träng danh dù
vµ ko coi ®ã lµ 1 c«ng tr¹ng.
vµ bỉn phËn
nói gì với Kim Liên và KNN?
=>Là người anh hùng, nhân hậu,
H: Lời nói ấy còn cho thấy chàng Đối víi chµng, lµm viƯc nghÜa lµ
trọng nghĩa khinh tài.
bỉn phËn, lµ lÏ tù nhiªn
có phẩm chất tốt đẹp nào?
2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga.
H: Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga
được hiện lên qua đâu?
H: Đọc những lời nói của NN và
phân tích? Nhận xét cách xưng
hơ?
-Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga
được biểu hiện qua những lời nói
mà nàng giãi bày với Lục Vân
Tiên.
- Tơi Kiều Nguyệt Nga…
…Làm con đâu dám cãi cha
…Trước xe qn tử tạm ngồi
Xin cho tiện thiếp lạy rồi …thưa
Lâm nguy chẳng phải gặp nguy
Xin theo cùng thiếp đền ơn cho
chàng.
Lấy chi cho phí tấm lòng cùng
ngươi.
- Xng h« nãi n¨ng: qu©n tư, tiƯn
thiÕp, l¹y råi sÏ tha. DÞu dµng,
®óng mùc, khiªm nhêng.
- C¸ch tr×nh bµy vÊn ®Ị: “Tríc xe
… l¹y råi sÏ tha”. Râ rµng, khóc
chiÕt, ®ång thêi l¹i béc lé ®ỵc
niỊm c¶m phơc cđa m×nh trong
lêi nãi.
- Lµ 1 ng con hiÕu th¶o“Lµm
con… cha
=> Lµ ng ®ỵc gd cÈn thËn, ®»m
th¾m, ©n t×nh .
III. Tổng kết:
*Hoạt động 3: (5’) .
* Mục tiêu: HS nắm được kiến
1) Nghệ thuật:
128
GV:Trần Thanh Hòa
Trường PTCS Tân Hiệp B3
Giáo án Ngữ văn 9
thức cơ bản của văn bản
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu
vấn đề, phát vấn đàm thoại.
-HS bộc lộ
- Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của
đoạn thơ?
Ngơn ngữ mộc mạc, bình dị, gần
với lời nói thường ngày, nghệ
thuật miêu tả.
2) Nội dung:
Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của
KNN và LVT . Khát vọng hành
đạo cứu đời của tác giả.
- Những phẩm chất gì được bộc
lộ?
- Em đánh giá ntn về vẻ đẹp tâm
hồn của Kiều Nguyệt Nga?
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập.
* Mục tiêu: Củng cố cho HS KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
4. Củng cố: Phiếu học tập.
5.Dặn dò: (5’)
- Học thuộc lòng đoạn trích.
- Nắm giá trị nội dung+nghệ thuật.
- Soạn bài mới: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
D. Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 29/9/2014
Tuần 8
Tiết 40
129
GV:Trần Thanh Hòa
Trường PTCS Tân Hiệp B3
TLV:
Giáo án Ngữ văn 9
Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
A/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Giúp HS:
-Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.
2.Tư tưởng:GD h/s có ý thức học tập bộ mơn; vận dụng 2 yếu tố trên vào kể chuyện.
3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nnọi tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp, ra quyết định.
B/ Chuẩn bị:
- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Tư liệu- Thiết bị dạy học.
- HS: SGK- Soạn văn bản.
- PP: Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép.
C. Các Bước lên lớp:
1.Ổn định tổ chức:9A,9B,9C
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Người vui thì cảnh mới tươi
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.
(Ca dao)
Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.
(Nguyễn Du)
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: (15’)
* Mục tiêu: HS nắm được yếu tố
miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại,
nêu vấn đề, phân tích qui nạp, thảo
luận.
Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm
trong văn bản tự sự.
GV u cầu HS đọc đoạn trích Kiều
ở lầu Ngưng Bích -93
H: Tìm những câu thơ tả cảnh và
những câu thơ tả tâm trạng của Th
Kiều?
H: Những câu thơ nào tả cảnh sắc
Hoạt động của HS
I. Tìm hiểu yếu tố miêu
tả nội tâm trong văn
bản tự sự.
HS đọc đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng 1. Ví dụ:
Bích -93.
HS tìm trong các câu thơ tả cảnh và - Cảnh thiên nhiên mênh
tả tâm trạng Th Kiều.
mơng hoang vắng
HS chọn những câu thơ tả cảnh sắc - Tâm trạng cơ đơn, buồn
130
GV:Trần Thanh Hòa
Nội dung - Ghi bảng