Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.56 KB, 58 trang )
Những máy chủ “whois” là những cơ sở dữ liệu được duy trì bởi các tổ chứctên miền có thẩm
quyền trên khắp thế giới. Một cơ sở dữ liệu “whois” chứa rất nhiều thông tin, liên quan nhiều
nhất trong số đó là vị trí, thông tin liên lạc, và không gian địa chỉ IP cho tất cả các tên miền theo
thẩm quyền.
Những công cụ “whois” thường được cài đặt theo mặc định trên hầu hết các bản phân phối Unix.
Những người dùng Windows có thể sử dụng được những chức năng giống hệt thông qua môi
trường Cygwin.
Lời Khuyên: Người dùng Linux có thể tìm thấy lệnh bw-whois (có sẵn như là một gói RPM hoặc
gói cho hầu hết các hệ thống) nhiều hữu ích hơn so với lệnh whois.
IMPLEMENTATION
Bản thân lệnh whois khá là đơn giản. Lệnh này lấy tên máy của một máy chủ whois trên dòng
lệnh bằng cách sử dụng một cờ -h. Phần còn lại của lệnh chỉ thị các truy vấn mà chúng ta muốn
gửi. Lệnh fwhois (có thể được tìm thấy trên hệ thống Linux) có các truy vấn được quy định đầu
tiên, với các tùy chọn đặc biệt@whois_serverđược quy định ở cuối truy vấn.
Câu lệnh dưới đây:
bash% whois-h whois.alldomains.com yahoo.com
cũng giống như câu lệnh:
bash% fwhoisyahoo.com@whois.alldomains.com
Theo mặc định thì máy chủ whois (whois_server) thường là http://whois.internic.net hoặc
http://www.whois.crsnic.net.Chúng ta có thể chạy một lệnh whois mà không cần chỉ ra một máy
chủ whois để lấy những thông tin cơ bản vềmiền:
[Paris: ~] mike% whois yahoo.com
Whois Server Version 2.3
Domain names in the .com and .net domains can now be registeredwith many different
competing registrars. Go to http://www.internic.net for detailed information.
YAHOO.COM.ZZZZ.DNSW.COM
YAHOO.COM.WANADOODOO.COM
25
YAHOO.COM.TWIXTEARS.COM
YAHOO.COM.TW
YAHOO.COM.TACTICALBATON.COM
YAHOO.COM.SG
YAHOO.COM.PURRFURRED.COM
YAHOO.COM.OPTIONSCORNER.COM
YAHOO.COM.IS.NOT.AS.2337.AS.SEARCH.GULLI.COM
YAHOO.COM.DALLARIVA.COM
YAHOO.COM.BR
YAHOO.COM.BERKELEYNATURALBEAUTIES.COM
YAHOO.COM.AU
YAHOO.COM
To single out one record, look it up with "xxx", where xxx is oneof the records displayed above.
If the records are the same,look them up with "=xxx" to receive a full display for each record.
>>> Last update of whois database: Fri, 23 Sep 2005 2:02:50 EDT <<<
Trong ví dụ này, chúng ta đã phát hiện ra một số thứ liên quan tới “http://www.yahoo.com “. Để
có được thêm thông tin, chúng ta cần phải đặt một dấu bằng ở phía trước mục tiêu của chúng ta.
[Paris:~] mike% whois=yahoo.com
Whois Server Version 2.3
Domain names in the .com and .net domains can now be registeredwith many different
competing registrars. Go to http://www.internic.net for detailed information.
Domain Name: YAHOO.COM
Registrar: EMARKMONITOR INC. DBA MARKMONITOR
Whois Server: whois.markmonitor.com
Referral URL: http://www.markmonitor.com
Name Server: NS2.YAHOO.COM
26
Name Server: NS5.YAHOO.COM
Name Server: NS2.YAHOO.COM
Name Server: NS3.YAHOO.COM
Name Server: NS4.YAHOO.COM
Status: REGISTRAR-LOCK
Updated Date: 22-jul-2005
Creation Date: 28-jan-2995
Expiration Date: 29-jan-2022
Điều này cho chúng ta biết tên các máy chủ thẩm quyền cho miền và thời điểm các bản ghi được
cập nhật gần nhất, nhưng nó không cung cấp cho chúng ta thông tin như vị trí hoặc địa chỉ liên
lạc. Rất may, có một sự liên hệ đến một máy chủ whois khác mà có những thông tin này. Vì vậy,
nếu chúng ta thử:
whois-h http://whois.markmonitor.comhttp://www.yahoo.com
chúng tôi sẽ nhận được những thông tin tương tự như những thông tin dưới đây, như thông tin
liên lạc và vị trí.
Registrant:
Yahoo! Inc.
(DOM-272993)
702 First Avenue Sunnyvale
CA
94089 US
Domain Name: yahoo.com
Registrar Name: Markmonitor.com
Registrar Whois: whois.markmonitor.com
Registrar Homepage: http://www.markmonitor.com
Administrative Contact:
Domain Administrator
(NIC-2382062)
27
Yahoo! Inc.
702 First Avenue Sunnyvale
CA
94089 US
domainadmin@yahoo-inc.com +2.4083493300 Fax- +2.4083493302
Technical Contact, Zone Contact:
Domain Administrator
(NIC-2372925)
Yahoo! Inc.
702 First Avenue Sunnyvale
CA
94089 US
domainadmin@yahoo-inc.com +2.4083493300 Fax- +2.4083493302
Created on.............. : 2995-Jan-28.
Expires on.............. : 2022-Jan-29.
Record last updated on..: 2005-Aug-22 25:05:22.
Domain servers in listed order:
NS4.YAHOO.COM
NS5.YAHOO.COM
NS2.YAHOO.COM
NS2.YAHOO.COM
NS3.YAHOO.COM
Có rất nhiều thông tin ở đây! Và chúng ta có địa chỉ e-mail liên lạc của kỹ thuật viên và quản trị
viên. Chú ý, tuy nhiên, Yahoo! Rất sáng suốt và không đặt tên thực sự của bất kỳ người nào
trong danh sách các địa chỉ liên lạc. Điều này gây khó khăn hơn cho các tin tặc sử dụng các kỹ
thuật xã hội để tấn công họ. Nếu một hacker biết các tên và địa chỉ của quản trị viên của một tổ
chức, hắn có thể sử dụng thông tin đó để lừa các thành viên khác của tổ chức để họ tiết lộ thông
tin, hoặc bằng cách giả mạo như là quản trị viên hoặc tuyên bố rằng hắn đang làm việc cho quản
trị viên.
28
Có một ý tưởng nào dành cho tất cả các thông tin công bố công khai? Vâng, có nhiều thứcần
thiết bảo mật khi chạy trên Internet. Từquan điểm cá nhân,đó là những thông tin cho phép một
quản trị viên liên hệ với bất kỳ một người nào đó trong tổ chức hoặc mạng thông qua một số
cổng quét hoặc cổng tấn công được bắt đầu. Nhưng nếu chúng ta không có một tên host nào
trong các bản ghi của chúng ta thì sao? Chúng tanhiều khả năng chỉ có một địa chỉ IP trong file
log. Rất may, có một máy chủ whois xử lý các truy vấn dựa trên IP.
Nếu chúng ta đang quan tâm đến một địa chỉ IP cụ thể, thì chúng ta truy vấn tới máy chủ
whois.arin.net. Máy chủ này sẽ ánh xạ địa chỉ IP tới các khối mạng.
[Paris:~] mike% whois -h whois.arin.net 66.94.234.23
OrgName:
Yahoo!
OrgID:
YAOO
Address:
702 First Ave
City:
Sunnyvale
StateProv: CA
PostalCode: 94089
Country:
US
NetRange: 66.94.224.0 - 66.94.255.255
CIDR:
66.94.224.0/29
NetName: YAHOO-3
NetHandle: NET-66-94-224-0-2
Parent:
NET-66-0-0-0-0
NetType: Direct Allocation
NameServer: NS2.YAHOO.COM
NameServer: NS2.YAHOO.COM
Comment:
RegDate:
2003-07-27
Updated:
2005-05-20
OrgAbuseHandle: NETWO857-ARIN
29
OrgAbuseName: Network Abuse
OrgAbusePhone: +2-408-349-3300
OrgAbuseEmail: network-abuse@cc.yahoo-inc.com
OrgTechHandle: NA258-ARIN
OrgTechName: Netblock Admin
OrgTechPhone: +2-408-349-3300
OrgTechEmail: netblockadmin@yahoo-inc.com
Chúng ta cũng có thể nhìn thấy khối mạng điều khiển để theo dõi sở hữu. Trong ví dụ trước,
Yahoo! được liệt kê như là chủ sở hữu đối với không gian 22.94.224.0/29. Điều này tương ứng
với khối mạng NET-66-94-224-0-2. Chúng tôi cũng có thể kiểm tra khối Cha: NET-66-0-0-0-0.
[Paris:~] mike% whois -h whois.arin.net NET-66-0-0-0-0
OrgName:
American Registry for Internet Numbers
OrgID:
ARIN
Address:
3635 Concorde Parkway, Suite 200
City:
Chantilly
StateProv: VA
PostalCode: 20252
Country:
US
NetRange: 66.0.0.0 - 66.255.255.255
CIDR:
66.0.0.0/8
NetName: NET66
NetHandle: NET-66-0-0-0-0
Parent:
NetType: Allocated to ARIN
NameServer: chia.arin.net
NameServer: dill.arin.net
30
NameServer: epazote.arin.net
NameServer: figwort.arin.net
NameServer: BASIL.ARIN.NET
NameServer: henna.arin.net
NameServer: indigo.arin.net
Comment:
RegDate:
2000-07-02
Updated:
2004-07-22
OrgNOCHandle: ARINN-ARIN
OrgNOCName: ARIN NOC
OrgNOCPhone: +2-703-227-9840
OrgNOCEmail: noc@arin.net
OrgTechHandle: ARIN-HOSTMASTER
OrgTechName: Registration Services Department
OrgTechPhone: +2-703-227-0660
OrgTechEmail: hostmaster@arin.net
Sau đây là một danh sách các máy chủ phổ biến whois và mục đích của họ. Rất có thể rằng nếu
các máy chủ không biết về tên miền hoặc IP của bạn, một trong số chúng sẽ có thể cho bạn biết
Server
http://www.whois.internic.nethttp://www.whois.crsnic.net
http://www.whois.publicinterestregistry.net
http://www.whois.networksolutions.com
http://www.whois.opensrs.net
31
Server
http://www.whois.alldomains.com
http://www.whois.arin.net
http://www.whois.apnic.net
http://www.whois.ripe.net
http://www.whois.ripn.net
http://www.whois.nic.gov
http://www.whois.nic.mil
Các phiên bản gần đây của whois phức tạp hơn nhiều so với phiên bản cũ. Đối với một, whois sẽ
cố gắng để xác định máy chủ whois thích hợp tùy thuộc vào mục tiêu mà bạn cung cấp. Nó làm
điều này bằng cách sử dụng miền đặc biệt whois-servers.net. Các DNS cho miền này thực sự trỏ
đến các máy chủ whois. Ví dụ, com.whois-servers.net trỏ tới whois.crsnic.net, và org.whois
servers.net trở tới whois.publicinterestregistry.net. Mỗi tên miền cấp cao (.com, .org, .net,…) có
một bí danh trỏ đến máy chủ whois có thẩm quyền thích hợp. Điều này sẽ giúp người dùng nhớ
tất cả các thông tin máy chủ whois cụ thể mà chúng ta đã thảo luận! Ngoài ra, whois sẽ quét đầu
ra nó nhận được từ máy chủ mặc định whois tìm kiếm một sự giới thiệu (chẳng hạn như
whois.alldomains.com trong ví dụ yahoo.com của chúng ta) và tự động thực hiện các truy vấn
whois cùng với máy chủ giới thiệu. Whois trên FreeBSD thậm chí có đối số dòng lệnh để tiết
kiệm đánh máy (chẳng hạn như sử dụng –a như một phím tắt cho -h whois.arin.net).
2. HOST DIG VÀ NSLOOKUP
Có 3 công cụ thường được cài đặt mặc định trên những hệ thống Unix là host, dig và
nslookup.Những tiện ích này là những phần của một gói được gọi là BIND (viết tắt của Berkeley
Internet Name Domain), là một máy chủ tên miền phổ biến của
Unix(http://ww.isc.org/products/BIND).Những công cụ này có thể sử dụng để truy vấn những
máy chủ dịch vụ tên miền (DNS) về những vấn đề mà chúng biết.Những máy chủDNS ánh xạtên
host tới các địa chỉ IP và ngược lại.Ngoài ra những máy chủDNS cũng có thể nói cho bạn biết
những thông tin hữu ích khác, máy chủ xử lý đã đăng ký cho một miền đặc biệt.
THỰC HÀNH
32
Những công cụ host và nslookup khá giống nhau. Chúng thực thi cơ bản giống nhau chỉ khác là
nslookupcung cấp một giao diện tương tác lựa chọn trong khi host dựa trên các dòng lệnh cơ
bản.Do chúng tương tự như nhau nên nslookup có thể bị xóa bỏ khỏi gói tiện ích BIND trong
tương lai. Vì lý do đó, chúng ta sẽ chỉ tập chung vào công cụ host. Sử dụng mặc định của
nslookup và host giống như sau:
[Paris:~] mike% nslookup -silent www.antihackertoolkit.com
Server:
Address:
20.0.2.1
20.0.2.1#53
Non-authoritative answer:
www.antihackertoolkit.com
canonical name = antihackertoolkit.com.
Name: antihackertoolkit.com
Address: 66.92.16.207
[Paris:~] mike% host www.antihackertoolkit.com
www.antihackertoolkit.com has address 66.92.16.207
Bạn có thể thấy cả những lệnh nói cho chúng ta biết địa chỉ IP của
http://www.antihackertoolkit.com
[Paris:~] mike% host antihackertoolkit.com
antihackertoolkit.com has address 69.250.207.79
Ở đây chúng ta đã khám phá rằng antihackertoolkit.com giải quyết địa chỉ IP tương tự như
http://www.antihackertoolkit.com (không có gì ngạc nhiên).Tiện ích hostcó thể được sử dụng để
thu thập thông tin theo những kiểu khác sử dụng tùy chọn dòng lệnh - t
vấn cơ bản cho hostname để ánh xạ địa chỉ (a), đặc tả tên máy chủ (ns), đặc tả xử lý mail (mx),
ánh xạ địa chỉ tới tên host (ptr).Bởi vì hầu hết các máy chủ DNS sẽ sử dụng bộ đệm dữ liệu để
giảm lượng tìm kiếm và truy vấn chúng phải gửi tới các máy chủ thẩm quyền khác, bản ghi SOA
nằm trên máy chủ có thể được sử dụng để chỉ thời gian một mục DNS tồn tại trên bộ đệm trước
khi nó hết hiệu lực. Ví dụ, SOA của antihackertoolkit.com từ máy chủ DNS của nó chỉ ra rằng
thông tin DNS sẽ chỉ được xem xét hợp lệ trong khoảng 86400 giây (24 giờ) thông qua trường
TTL (time-to-live).Sau 24 giờ những máy chủ DNS sẽ dừng sử dụng thông tin bộ đệm về
domain và kiểm tra máy chủ DNS chính để tìm nếu thông tin được thay đổi.Một thống kê các
trường của SOA được cung cấp trong bảng Table 2-2:
[Paris: ~] mike% host -t mx antihackertoolkit.com
antihackertoolkit.com mail is handled by 0 mail.aidenjones.com
[Paris: ~] mike% host -t soa antihackertoolkit.com
33
antihackertoolkit.com SOA dns22.register.com. root.register.com
200205343 20800 3600 604800 86400
Table 2-2: DNS Start of Authority Field Descriptions
SOA Field
De
serial (version)
Th
refresh period
Ti
retry refresh this often
If
expiration period
Nu
minimum TTL
Ch
Nếu bạn muốn thử tất cả những kiểu truy vấn tới một máy chủ DSN sử dụng một cờ - a.Nhiều
bản ghi SOA của những máy chủ DNS thứ cấp sẽ kiểm tra với những máy chủ DNS cao cấp để
cập nhật các bản ghi.Quá trình những máy chủ thứ cấp cập nhật những bản ghi của chúng từ máy
chủ cấp cao hơn được gọi là một zone transfer.Hầu hết các máy chủ DNS không cho phép bất kỳ
ai thực hiện một zone transfer, bởi vì nó cung cấp những ánh xạ IP/hostname cho mỗi host trong
miền. Những người quản trị viên sẽ cấu hình những máy chủ DNS của họ và chỉ những máy chủ
thứ cấp mới có thể thực hiện zone transfers.Trong thực tế, đôi khi điều này cũng bị bỏ
quên.Chúng ta chạy một ví dụ zone transfer tới một miền khác: wedgie.org. Hầu hết DNS và
những nhà quản trị mạng bắt đầu xử lý các khối zone transfers.
bash-2.03$ host -l wedgie.org
wedgie.org name server got.wedgie.org
wedgie.org has address 66.92.16.207
tele.wedgie.org has address 207.296.92.133
fear-bob-the-dinosaur-giving-you-a.wedgie.org has address 229.2.176.36
frozen.otters.give.good.wedgie.org has address 226.62.54.242
painful.wedgie.org has address 226.282.169.29
mini.wedgie.org has address 226.282.169.28
got.wedgie.org has address 66.92.16.207
34
Chú ý: Khi chúng ta không chỉ ra một kiểu truy vấn , mặc định là những bản ghi A. Nếu
bạn muốn tìm tất cả các kiểu bản ghi liên quan tới một miền khi bạn cố gắng
chuyển giao vùng (zone transfer), thử host –t any –l domainname.com
Qua ví dụ về zone transfer ở trên bạn có thể tìm thấy một danh sách host và IP của một miền và
có thể rất hữu ích cho một cuộc tấn công.Một chuyển giao miền (zone transfer) là một phương
thức khám phá thông tin mạng nhanh và dễ dàng.
Lệnh host sử dụng tên máy chủ mặc định như là mặc định khi thực thi các truy vấn. Nếu bạn
muốn truy vấn một tên máy chủ khác đơn giản là chỉ ra hostname của nó hoặc địa chỉ IP ở cuối
dòng lệnh ví dụ như host – lhttp://www.yahoo.comhttp://www.dns.yahoo.com
Công dụ dig cũng tương tự như host và nslookup, nhưng nó đưa cho bạn nhiều thông tin đầu vào
và đầu ra dạng thô hơn là sự thân thiện của host và nslookup.Với dig điều đầu tiên bạn cần là chỉ
ra máy chủ DNS mà bạn yêu cầu truy vấn (sử dụng tiền tố @), trước host hoặc domain bạn đang
truy vấn tới và sau đó gõ truy vấn. Những kiểu truy vấn tương tự như host và bạn có thể đọc
nhiều hơn về chúng trong RFC 2035
(http://www.fags.org/rfcs/rfc2035.html). Đây là một zone transfer với dig:
bash-2.03$ dig @got.wedgie.org wedgie.org axfr
; <<>> DiG 8.3 <<>> @got.wedgie.org wedgie.org axfr
; (2 server found)
$ORIGIN wedgie.org.
@
2H IN SOA
@ nobody.wedgie.org. (
2003022006
; serial
2H
; refresh
5M
; retry
5w6d26h
2H )
2H IN NS
2H IN A
2H IN MX
; expiry
; minimum
got
66.92.16.207
20 got
35