1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Tiếng anh >

I.n nh t chc: Kim tra s s.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.28 KB, 75 trang )


Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



loại ampe kế.

HOẠT ĐỘNG 3: (15ph) Mắc ampe kế xác định cường độ dòng điện.

GV: Y/c HS tìm hiểu kí hiệu của ampe kế.

III. Đo cường độ dòng điện:

HS: Tìm hiểu kí hiệu và vẽ sơ đồ.

1.Vẽ sơ đồ:

GV: Yêu cầu HS thực hiện nội dung 2 mục

III (SGK).

+

+ A

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

GV: Kiểm tra trợ giúp HS thực hiện.

2. Cách mắc:

K

GV: Hướng dẫn cách mắc ampe kế vào sơ

- Chốt + nối với cực dương.

đồ, kiểm tra, điều chỉnh, yêu cầu HS đo ,

- Chốt - nối với cực âm

đọc.

3. Kiểm tra hiệu chỉnh:

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV:

I1 = ... ? A

4. Cách đo, đọc chỉ số:

I2 = ... ? A (Quan sát độ sáng)

Thực hiện câu C2? (SGK)

Nhận xét: ...lớn (nhỏ).....sáng (tối).

HOẠT ĐỘNG 4: (7ph) Vận dụng.

GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C3, bổ sung

và hoàn chỉnh.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C4(SGK)

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.



IV. Vận dụng:

C3: 0,175A = 175mA

0,38A = 380mA

1250mA = 1,25A

280mA = 0,28A

C4: 2a; 3b; 4c

C5: sơ đồ a.



IV. CỦNG CỐ:

- Nêu nội dung ghi nhớ của bài học.

- Nêu một số thông tin mà em biết về ampe kế?

- Vẽ sơ đồ mạch điện sau: Nguồn điện 2pin, 1Bđèn, 1khoá K, 1ampe kếđo cường

độ dòng điện qua bóng đèn?

V. DẶN DÒ:

- Học bài theo nội dung ở SGK, nắm nội dung ghi nhớ của bài học.

- Làm các bài tập 24.1-24.4 (SBTVL7).

- Chuẩn bị bài học mới.



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



Ngày soạn: 17/03/2015

TIẾT 29, BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết được ở hai cực nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau, giữa chúng có một hiệu điện

thế.

- Nêu đợc đơn vị của hiệu điện thế là vôn.

- Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của pin hay ắcquy và xác định

rằng hiệu điện thế này có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ.

2.Kỹ năng: Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.

B. PHƯƠNG PHÁP: Thu thập thông tin, thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

Nhóm HS: 1,5V, bóng đèn, ampe kế (5V- 0,1V), công tắc, dây dẫn.

GV:

Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẳn, vôn kế loại to (5V- 0,1V), biến trở, vôn kế,

đồng hồ vạn năng, dây dẫn.

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số

II. Bài cũ: - Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Kí hiệu? Dùng dụng cụ nào để đo.

- Muốn đo cường độ dòng điện ta cần mắc ampe kế vào mạch như thé nào?

III. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị đo .

GV: Thông báo hoặc cho HS làm việc với

I. Hiệu điện thế:

SGK về HĐT và đơn vị đo HĐT:

- Nguồn điện tạo ra giữa 2cực 1HĐT.

- Đơn vị là gì? Kí hiệu ?

- Kí hiệu: U.

- Ngoài ra còn có những đơn vị nào?

- Đơn vị: Vôn, kí hiệu V.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, thu

thập các thông tin cần thiết.

Ngoài ra còn dùng: mV, kV,

GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1 (SGK).

1kV = 1000V

HS: Thực hiện câu C1,quan sát H19.2 SGK

1V = 1000mV

hoặc các nguồn điện thật để nắm số vôn

tương ứng ghi trên các nguồn đó.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vôn kế .

GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu

II. Vôn kế:

hỏi:

- Vôn kế dùng để làm gì?

Là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.

- Yêu cầu HS thực hiện các mục 1, 2, 3, 4, 5



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



của câu C2 (SGK).

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ

sung và hoàn chỉnh nội dung.

HOẠT ĐỘNG 3: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện.

GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm mục

II. Đo HĐT giữa 2 cực của nguồn điện

III (1, 2, 3, 4, 5), so sánh và rút ra kết luận. khi mạch hở:

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận

xét, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung

theo yêu cầu ở SGK.

GV: yêu cầu HS thực hiện câu C3 (SGK)

HS: Thực hiện câu C3, hoàn chỉnh nội

dung.



K



A

V



HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng.

GV: Yêu cầu HS Tthực hiện câu C4, C5,

III. Vận dụng:

C6 (SGK), theo dõi uốn nắn những sai sót

C4: 2,5V = 2500mV

của HS vì mới làm quen vớí các khái niệm

6kV = 6000V

này.

110V = 0,11kV

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ

1200mV = 1,2V

sung và hoàn chỉnh nội dung.

GV: cần lưu ý HS khi nó đến giới hạn đo và C5: (HS thực hiện)

độ chia nhỏ nhất củ dụng cụ để có cơ sở lựa

chọn phù hợp.

C6: 2a. 3b, 1c.

IV. CỦNG CỐ:

- Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế em đang dùng?

- Vì sao phải chon vôn kế có giới hạn đo phù hợp để đo?

- HĐT là gì, đơn vị đo?

- Đọc nội dung ghi nhớ của bài.

V. DẶN DÒ:

- Học bài theo nội dung ghi nhở ở SGK.

- Nắm cách đo HĐT giữa 2 đầu nguồn điện của mạch điện hở.

`

- Xem nội dung có thể em chưa biết (SGK).

- Làm bài tập ở SBTVL7.

- Chuẩn bị bài học mới.



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



Ngày soạn:



TIẾT 30, BÀI 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng

điện chạy qua bóng đèn. Hiểu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng

lớn thì dòng điện qua đèn có cương độ càng lớn. Hiểu được các dụng cụ,

thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sữ dụng đúng hiệu điện thế định

mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.

2.Kỹ năng: Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế

giữa 2đầu bóng đèn trong mạch điện kín, lắp đặt mạch điện, đo, đọc, sử dụng.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.

B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

- 02pin loại 1,5V ( nguồn lấy từ biến áp)

- 01 vôn kế (5V-0,1V)

- 01 ampe kế ( 0,5A- 0,01A)

- 01 bóng đèn 2,5V- 1W. hoặc 6V- 3W.

- Công tắc, dây dẫn.

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số

II. Bài cũ: - Vôn kế dùng để làm gì? Cách nhận biết? Kí hiệu, đơn vị?

- Cách mắc vôn kế để đo HĐT giữa 2cực của nguồn điện?

III. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 1: (15ph) Tìm hiểu hiệu điện thế giữa 2đầu bóng đèn.

GV: Yêu cầu Hs làm thí nghiệm1 để phát

I. Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn:

hiện xem giữa 2đầu bóng đèn có hiệu điện

Thí nghiệm1: (SGK)

thế như giữa 2 cực của nguồn điện hay

Nhận xét: Vôn kế luôn chỉ số 0 khi bóng

không?

đèn chưa mắc vào mạch điện.

HS: Thực hiện thí nghiệm 1, nhận xét kết

Thí nghiệm 2: (SGK)

quả và trả lời.

- Mạch hở: U0 = 0, I0 = 0

GV: Mọi dụng cụ thiết bị điện khác không

- Mạch kín: U1 = 1,5V, I1 = 0,02A

tự nó tạo ra hiệu điện thế giữa 2 đầu của nó.

U2 = 3,0V, I2 = 0,02A

Yêu cầu HS lắp mạch điện như sơ đồ H26.2 Nhận xét: ... không có........

(SGK) Lưu ý cách mắc, chọn dụng cụ đo có

... lớn (nhỏ)... lớn (nhỏ).



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



GHĐ và ĐCNN phù hợp. Yêu cầu đọc các

chỉ số vôn kế, ampe kế khi k đóng, ngắt?

Thay đổi nguồn điện (1pin = 2pin)

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, ghi

kết quả vào bảng1, nhận xét và thực hiện

câu C3 (SGK).

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. Yêu

cầu HS thực hiện câu C4.

- Số vôn ghi trên dụng cụ là giá trị định

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

mức (Udm) ->dụng cụ hoạt động bình

GV: Cho HS tìm hiểu về ý nghĩa của HĐT thường khi sử dụng đúng HĐT định mức.

định mức, có thể hỏi: Có thể tăng mãi hiệu

điện thế đặt vào 2đầu bóng đèn không?

HOẠT ĐỘNG 2: (7ph) Tìm hiểu sự tương tự giữa HĐT và sự chênh lệch mực nước.

GV: Yêu cầu HS thực hiện các mục a, b, c

II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự

của câu hỏi C5.

chênh lệch mực nước:

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận

1. .....chênh lệch mực nước.............

xét về sự tương tự giữa hiệu điện thé và sự

.... dòng nước.

chênh lệch mực nước.

2. ... hiệu điện thế ......

Có thể dùng hình vẽ SGK để cho HS tìm

... dòng điện .....

hiểu về sự tương tự đó.

3. ....chênh lệch mực nước.... hiệu điện thế.

HOẠT ĐỘNG 3: (15ph) Vận dụng.

GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu C6, C7, III. Vận dụng:

C8 (SGK).

C6: Chọn C

Cần yêu cầu HS nêu lí do vì sao chọn đáp

C7: Chọn A

án đó, GV chốt ý.

C8: Vôn kế ở sơ đồ c

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ

sung và hoàn chỉnh các nội dung.

GV: Nếu còn thời gian cho HS thực hiện

câu hỏi ở bài tập 1, 2 (SBTVL7).

IV. CỦNG CỐ:

- Nêu nội dung ghi nhớ của bài học.

- Khi sử dụng bóng đèn để thắp sáng cần lưu ý những điểm nào?

- Nêu quy tắc sử dụng vôn kế và ampe kế?

- Nói bóng đèn hoạt động bình thường có nghĩa như thế nào?

V. DẶN DÒ:

- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học.

- Làm các bài tập còn lại ở SBTVL7.

- Xem nội dung có thể em chưa biết.

- Chuẩn bị bài học mới.



Trường THCS Thượng Lâm



TIẾT 31:



GV: Nguyễn Thị Huế



THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ

ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP



A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS biết mắc nối tiếp hai bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế phù hợp.

Thực hành đo được và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu

điện thế trong mạch điện mắc nối tiếp 2 bóng đèn là: Cường độ dòng điện

bằng nhau tại mọi vị trí khác nhau của mạch điện, và hiệu điện thế 2 đầu đoạn

mạch bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn.

2.Kỹ năng: Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế

giữa 2đầu bóng đèn trong mạch điện kín, lắp đặt mạch điện, đo, đọc, sử dụng.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.

B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm thực hành, khảo sát nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

- 02pin loại 3V hoặc 6V ( nguồn lấy từ biến áp)

- 01 vôn kế (5V - 0,1V)

- 01 ampe kế ( 0,5A - 0,01A)

- 02 bóng đèn cùng loại 2,5V- 1W. hoặc 6V- 3W.

- Công tắc, dây dẫn.

- Mẫu báo cáo thực hành.

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số

II. Bài cũ: - Khi mạch điện hở thì hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn là bao nhiêu?

Dòng điện chạy qua mạch điện đó là bao nhiêu? HĐT giữa 2 cực của nguồn

điện đó bằng bao nhiêu? (sơ đồ)

III. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: (5ph) Kiểm tra mục 1 ở báo cáo thực hành, và giải thích mục tiêu của

bài học.

GV: Yêu cầu HS thực hiện các mục ở SGK, giải thích mục tiêu của bài học là để

đạt được những kiến thức gì?

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung.

HOẠT ĐỘNG 2: (12ph) Mắc nối tiếp 2bóng đèn.



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ H27.1a và H27.1b (SGK)và trả lời các câu hỏi C1 .

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.

GV: C1 ampe kế và công tắc mắc nối tiếp với các bộ phận của mạch điện.

GV: Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C2 (SGK).

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV: Vẽ sơ đồ, mắc mạch điện.

HOẠT ĐỘNG3 : (10ph) Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp.

GV: Yêu cầu HS đóng k đọc số chỉ ampe kế tại vị trí 1. Ghi kết quả vào mẫu báo cáo,

lưu ý đo 3lần tính trung bình.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

GV: Tương tự thực hiện mắc đo ở vị trí 2, 3 đọc và ghi kết quả.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung nhận xét

vào mẫu báo cáo (2c).

HS: bổ sung và hoàn chỉnh nội dung ghi vào vở và báo cáo thực hành.

3



* Đo cường độ dòng điện đoạn mạch nối tiếp:

NX: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp dòng điện có cường

độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch điện:

I1 = I2 = I3



1

A



2



HOẠT ĐỘNG4 : (10ph) Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp:

GV: Yêu cầu HS sử dụng mạch điện trên mắc thêm vôn kế vào 2 chốt của bóng đèn 1

( Bđèn 2) và 2 đầu của BĐ1 và BĐ2. gọi lần lượt là U12, U23, U13. Đóng k đọc các giá

của vôn kế chỉ. Ghi kết quả vào mẫu báo coá.

HS: Thực hiện 5theo yêu cầu của GV

GV: Chú ý HS mác vôn kế đúng chốt quy định. Yêu cầu nhận xét, ghi vào 3c.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.

* Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp:

NX: HĐT giữa 2 đầu doạn mạch bằng tổng

+ K

các HĐT trên mỗi đèn:

U13 = U12 = U23.

A

V



V1



V2



IV. CỦNG CỐ:

- Nêu nhận xét về cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp và hiệu điện thế

đối với đoạn mạch nối tiếp khi mắc 2 bóng đèn nối tiếp vào mạch điện.

- Vì sao khi mắc vôn kế vào mạch điện ở mục 4 thì ampe kế chỉ giá trị nhỏ hơn khi

đo ở mục 3.

- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Ngđiện 2pin, 2Bđèn mắc nối tiếp, 1ampe kế, 1vôn kếđể

đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn.

V. DẶN DÒ:



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



- Học bài theo nội dung báo cáo thực hành, nhận xét ở vở ghi.

- Chuẩn bị bài học mới thực hành đo cường độ dòng điện và HĐT mạch điện

song song 2 bóng đèn.

- Nắm chắc quy tắc sử dụng vôn kế và ampe kế mắc vào mạch điện để đo.



TIẾT 32:



THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ

ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG



A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS biết mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện có hiệu điện thế phù hợp.

Thực hành đo được và phát hiện được quy luật về cường độ dòng điện và hiệu

điện thế trong mạch điện mắc song song 2 bóng đèn là: Hiệu điện thế qua mỗi

đèn bằng nhau cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổnh các cường

độ dòng điện trong mạch rẽ.

2.Kỹ năng: Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế

giữa 2đầu bóng đèn trong mạch điện kín, lắp đặt mạch điện, đo, đọc, sử dụng.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.

B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm thực hành, khảo sát nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

- 02pin loại 3V hoặc 6V ( nguồn lấy từ biến áp)

- 01 vôn kế (5V - 0,1V)

- 01 ampe kế ( 0,5A - 0,01A)

- 02 bóng đèn cùng loại 2,5V- 1W. hoặc 6V- 3W.

- Công tắc, dây dẫn.

- Mẫu báo cáo thực hành.

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số

II. Bài cũ: - Khi mạch điện hở thì hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn là bao nhiêu?

Dòng điện chạy qua mạch điện đó là bao nhiêu? HĐT giữa 2 cực của nguồn

điện đó bằng bao nhiêu? (sơ đồ)

III. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: (10ph)Tìm hiểu nội dung yêu cầu của bài.

GV: Tra bài báo cáo thực hành cho HS nhận xét và đánh giá chung.

Kiểm tra hoặc củng cố kiến thức và kỉ năng cần có theo như mục 1 của mẫu

báo cáo ở cuối bài học này và kiểm tra sự chuẩn bị báo cáo thực hành của HS

cho bài mới.



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



GV: Thông bái yêu cầu của bài học: Tìm hiểu mạch điện song song, đo HĐT và

cường độ dòng điện đối với đoạn mạch này.

GV: Lưu ý HS rằng mạch điện ở gia đình là mạch điện song song.

HS: Thu thập thông tin từ GVđể tiến hành bài học có kết quả.

HOẠT ĐỘNG 2: (10ph)Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn.

GV: Cho HS quan sát mạch điện H28.1a,b (SGK) và trả lời các câu hỏi nêu trong đó.

Yêu cầu nhóm HS mắc mạch điện này và thực hiện những yêu cầu của SGK.

HS: Thực hiện các yêu cầu của GV:

- Trả lời các câu hỏi, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.

- Nhận dụng cụ thiết bị và mắc mạch điện.

- Thực hiện các yêu cầu của SGK đã nêu .

- HS tập trung nhận xét bổ sung và hoàn thiện các nội dung đó.

HOẠT ĐỘNG 3: (8ph)Đo hiệu điện thế đối với mạch điện song song.

GV: Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu của SGK, kiểm tra các nhóm HS mắc vôn kế

có đúng không để nhắc nhở.

GV: Cần lưu ý HS mỗi phép đo cần đóng ngắt công tắc 3 lần, lấy giá trị trung bình

cộng. Ghi các giá trị trung bình cộng U12, U34, và UMN vào bảng 1 của mẫu báo

cáo. Từ bảng 1 với các giá trị đo được, đề nghị HS ghi đầy đủ câu nhận xét ở

cuối mục 2 của mẫu báo cáo.

HS: Thực hiện các yêu cầu của GV để hoàn thành các nội dung của bài thực hành,

trình bày các câu nhận xét của nhóm, bổ sung và nhận xét các câu trả lời của

của các nhóm HS.

GV: Chốt lại nội dung của các nhóm để được nội dung hoàn chỉnh.

HS: Ghi chép vào vở ghi.

HOẠT ĐỘNG 4: (12ph)Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện song song.

GV: Đề nghị HS sử dụng mạch điện đã mắc, tháo bỏ vôn kế,

mắc ampe kế vào lần lượt các vị trí và tiến hành thực

+ K

hành như đã nêu trong SGK.

GV: Cần kiểm tra xem HS mắc ampe kế có đúng không?,

A

trước khi HS đóng k để đo. Yêu cầu mỗi lần đo cần

lấy 3 giá trị và tính trung bình cộng và ghi các giá trị

trung bình cộng I1, I2 và I thu được vào bảng 2 của mẫu báo cáo.

GV: Cho các nhóm HS thảo luận, nhận xét kết quả đo được từ bảng 2, lưu ý HS về

sự sai khác (I ≠ I1+ I2) do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch. Nếu sự

sai khác không lớn, chấp nhận I = I1+ I2. Thông báo với HS rằng nếu sử dụng

ampe kế tốt thì giá trị đo sẽ chính xác hơn.

HS: Thực hiện các yêu cầu của GV, hoàn thành nội dung của báo cáo thực hành.

IV. CỦNG CỐ:

- Nêu nhận xét về HĐT và CĐDĐ trong mạch điện mắc song song 2 bóng đèn?

- Trong thực hành đo cường độ dòng điện ta mắc ampekế như thế nào với bóng đèn

1 và 2.



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



- Trong lúc đo cần chú ý những nguyên tắc nào để kếy quả được chính xác.

V. DẶN DÒ:

- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.

- Nắm chắc các nội dung nhận xét và viết được công thức tổng quát.

- Hoàn thành báo cáo thực hành để giờ sau nộp.

- Chuẩn bị bài học mới.



TIẾT 33:



AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN



A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS biết được giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Biết sử

sử dụng đúng các loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. Biết

sử dụng và thực hiện một số quy tắc ban đầu đẻ đảm bảo an toàn khi sử dụng

điện.

gv2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng sử dụng an toàn điện trong khi học tập và trong đời sống.

3.Thái độ: Nghiêm túc, an toàn trong học tập, hợp tác trong học tập.

B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

Nhóm HS: - nguồn điện 3V( nguồn lấy từ biến áp)

- Mô hình H29.1 (SGK).

- Công tắc, bóng đèn, ampe kế, cầu chì, dây dẫn.

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số

II. Bài cũ: - Nêu kết luận về CĐDĐ, HĐT của mạch điện gồm 2đèn mắc nối tiếp?

- Nêu kết luận về CĐDĐ, HĐT của mạch điện gồm 2đèn mắc song song?

III. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 1: (15ph) Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối

với cơ thể người.

GV: Cắm bút thử điện vào ổ lấy điện, yêu

I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể

cầu HS quan sát trả lời câu hỏi C1 (SGK),

gây nguy hiểm:

yêu cầu Hs làm thí nghiệm mô hình và viết 1. Dòng điện đi qua cơ thể:

đầy đủ câu nhận xét mà SGK yêu cầu.

Nhận xét:

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, hoàn

- ... chạy qua .........

thành nội dung.

- ... bất cứ .............



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



GV: Yêu cầu HS nhớ lại tác dụng sinh lí

2. Giới hạnnguy hiểm đối với dòng điện đi

của dòng điện?

qua cơ thể người:

HS: Đọc thông tin SGK, thực hiện câu hỏi

- HĐT: U > 40V => nguy hiểm

theo yêu cầu của GV, nắm giới hạn nguy

- CĐDĐ: I > 70mA

hiểm.

HOẠT ĐỘNG 2: (15ph) Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.

GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm H29.2

II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng

(SGK), quan sát hoạt động của mạch điện,

của cầu chì:

ghi số chỉ của ampe kế, nhận xét?

1. Hiện tượng đoản mạch: (Ngắn mạch)

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Nhận xét:

Nêu tác hại của hiện tuêọng đoản mạch?

Khi bị đoản mạch dòng điện trong mạch có

giá trị cực đại. ( I2 >> I1).

GV: Yêu cầu HS bổ sung và hoàn chỉnh các - Tác hại:

tác hại của hiện tượng đoản mạch? Để hạn

+ Cháy dây dẫn.

chế tác hại đó người ta dùng cầu chì.

+ Đứt dây tóc.

GV: Yêu cầu HS quan sát H29.3 và trả lời

+ Dây quạt .... cháy.

câu hỏi C3 (SGK).

2. Tác dụng của cầu chì:

- Khi đoản mạch -> cầu chì đứt ...

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Quan - Ý nghĩa: Dòng điện qua cầu chì ≤ số ghi

sát số ghi trên cầu chì cho biết ý nghĩa?

trên mỗi cầu chì.

Trả lời câu hỏi C4, C5 (SGK).

HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

HOẠT ĐỘNG 3: (8ph) Tìm hiểu các quy tác an toàn khi sử dụng điện.

GV: Yêu cầu HS tìm hiểu một số quy tắc an III. Các quy tác an toàn khi sử dụng

toàn khi sử dụng điện, tự trả lời câu hỏi tại điện:

sao?

- Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu

HS: Thực hiện theo yêu câu của GV, nhận

điện thếa dưới 40V.

xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.

- Sử dụng dây dẫn có vỏ cách điện.

GV: Cần lưu ý HS nhớ rỏ nội dung này khi - Không chạm vào dây pha của mạch điện

sử dụng điện ở gia đình.

dân dụng.

GV: Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C6

- Khi có tai nạn -> tìm mọi nhanh chóng

(SGK).

cách ngắt mạch điện và hô hấp nhân tạo,

HS: Thực hiện trả lời câu hỏi C6, lớp nhận đua đi cấp cứu.

xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung của

câu hỏi.

GV: Chốt lại toàn bộ nội dung về quy tác an

toàn khi sử dụng điện.

IV.CỦNG CỐ:

- Nêu các tác hại của hiện tượng đoản mạch? Cách khắc phục các tác hại đó?

- Nêu ý nghĩa của con số: 220V- 5A ghi trên cầu chì?

- Tại sao phải tuân thủ các quy tác an toàn khi sử dụng điện?

- Hiệu điện thế an toàn là bao nhiêu? Ý nghĩa của nó trong thực tế.

V. DẶN DÒ:



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

×