Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.28 KB, 75 trang )
Trường THCS Thượng Lâm
GV: Nguyễn Thị Huế
- Bổ sung và hoàn thiện các câu hỏi vào vở.
GV: Theo dõi trình vẽ của HS để uốn nắn.
HS: vẽ cẩn thận và chính xác.
- Lưu ý vẽ chiều dòng điện.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu hoạt động của
III. Vận dụng:
đèn pin và yêu cầu HS quan sát H21.2
C6: a. HS hoàn chỉnh vào vở.
(SGK), có thể cho HS quan sát đèn thật.
GV: Yêu cầu HS thực hiện mục a, b (SGK)
b.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV, hoàn
chỉnh nội dung.
IV. CỦNG CỐ:
- Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học.
- Dùng bài tập 21.1 và 21.2 SBT để HS thực hiện.
+ Bài 21.2:
a.
b.
- Đọc nội dung có thể em chưa biết.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.
- Làm bài tập còn lại ở SBTVL7.
- Lưu ý HS chiều dòng điện, chiều quy ước và vẻ chiều trên sơ đồ.
- Chuẩn bị bài học mới.
Trường THCS Thượng Lâm
GV: Nguyễn Thị Huế
Ngày soạn: 02/02/2015
TIẾT 24, BÀI 22
TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nêu được dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường đều làm cho vật
dẫn nóng lên.
2.Kỹ năng: Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về t/d nhiệt và phát sáng.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, an toàn , hợp tác.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS: 2pin 1,5V, 01 Bđèn lắp sẳn vào đế đèn, 01 công tắc, bút thử điện,
đèn điôt huỳnh quang.
Biến thế chỉnh lưu, dây nối, công tắc. 01 đoạn dây sắt mảnh, một số cầu chì thật
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số
II. Bài cũ: - Vì sao cần có sơ đồ mạch điện?
- Vẻ sơ đồ mạch điện đèn pin?
III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện.
GV: Đề nghị HS lên bảng ghi tên các
I. Tác dụng nhiệt :
dụng cụ, thiết bị đốt nóng, HS dưới lớp
NX: Vật dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy
ghi vào giấy.
qua.
Tổ chức HS thảo luận, bổ sung nhận xét.
HS: Thực hiện thí nghiệm câu C2 (SGK). Kết luận:
Trả lời nội dung bổ sung và hoàn chỉnh.
- Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn nóng
HS: Căn cứ bảng SGK trả lời câu hỏi: Vì lên.
sao dây tóc bóng đèn thường dùng dây
- Dòng điẹn chạy qua dây tóc bóng đèn, làm
vônfram?
dây tóc bóng đèn nóng lên đến nhiệt độ cao và
GV: Làm th/ng H22.2 (SGK)
phát sáng.
Yêu cầu HS quan sát nhận xét và rút ra
kết luận.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C4?, nêu
vai trò của cầu chì trong mạch điện.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện.
GV: Cho HS quan sát sự phát sáng của
II. Tác dụng phát sáng:
bút thử điện. Yêu cầu HS quan sát vùng
1. Bóng đèn bút thử điện:
Trường THCS Thượng Lâm
sáng của đèn.
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi và viết đầy
đủ nội dung kết luận vào vở.
GV: Nguyễn Thị Huế
Kết luận:.........Phát sáng ............
2. Đèn điôt huỳnh quang: (LED)
GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm:
- Thắp sáng đèn điôt huỳnh quang.
Kết luận:..........một chiều..............
- Đổi cực của dòng điện qua đèn ->NX?
HS: Làm việc theo yêu cầu của GV và
kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3:Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C8
III. Vận dụng:
(SGK), bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. C8: Chọn E.
HS: Thực hiện nội dung theo yêu cầu của
GV, và thực hiện câu C9 (SGK) theo các
C9:
nôi dung như trên.
HS: nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội
dungcủa các câu hỏi.
A
B
K
Pin
LED
Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A
của nguồn điện và đóng K. Nếu đèn LED sáng
thì cực A là cực dương của nguồn điện, nếu
không sáng thì cực A là cực âm và B là cực
dương nguồn điện.
Suy luận tương tự nếu nối bản kim loại nhỏ
của đèn LED với cực B của nguồn điện .
IV. CỦNG CỐ:
- Phát biểu nội dung ghi nhớ ở SGK.
- Đèn led thường được dùng ở đâu?
- Nếu còn thời gian cho HS dọc nội dung có thể em chưa biết.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung SGK và nội dung ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở SBTVL7.
- Chuẩn bị bài học mới.
Trường THCS Thượng Lâm
GV: Nguyễn Thị Huế
Ngày soạn: 16/02/2015
TIẾT 25, BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng nhiệt của
dòng điện.
2.Kỹ năng: Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về t/d từ, hoá học, sinh lí.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS: Nam châm, mẫu sắt thép đinh nhỏ, đồng nhôm, chuông điện với HĐT 6V, nguồn
điện một chiều, công tắc, Bđèn 6V, Dây dẫn, dung dịch CuSO4.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số
II. Bài cũ: - Nêu các tác dụng của dòng điện đã học? cho ví dụ.
III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nam châm điện.
GV: Giới thiệu một số tác dụng từ của nam I. Tác dụng từ:
châm cho HS trên cơ sở làm thí nghiệm cho 1. Tính chất từ của nam châm:
HS quan sát.
- Hút các vật sắt, thép.
HS: Tiếp thu thông tin về tác dụng từ của
- Mỗi nam châm có 2 cực ( ở đó hút mạnh)
nam châm.
- Các cực tương tác lẫn nhau.
HS: Làm thí nghiệm H23.1 (SGK)
2. Nam châm điện:
- Quan sát hiện tượng khi K đóng, mở.
Kết luận:
- Cho biết cực nào KNC bị hút?, đẩy?
a. Cuộn dây dẫn ........ một nam châm điện.
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1?
b. .....tác dụng từ ........................................
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện.
GV: làm thí nghiệm H23.3 (SGK)
II. Tác dụng hoá học:
HS: Quan sát, nhận xét dung dịch CuSO4 là Thí nghiệm: (SGK)
chất dẫn điện hay cách điện?
GV: Yêu cầu HS quan sát màu của thỏi
Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối
than nối với cực âm? ( lưu ý trước màu đen) đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được
sau màu gì?
phủ một lớp vỏ bằng đồng.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, trả lời
câu C5, C6?, bổ sung, hoàn chỉnh.
HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu tác dụng sinh lí.
III. Tác dụng sinh lí:
GV: Giới thiệu một số tác hại và một số
- Nguy hiểm đối với người.
ứng dụng của dòng điện đối với tác dụng
- Sử dụng trong y học.
sinh lí để HS chú ý phòng tránh nguy hiểm
Trường THCS Thượng Lâm
GV: Nguyễn Thị Huế
trong quá trình sử dụng.
HS: Đọc thông tin: Dòng điện gây tác hại
nguy hiểm như thế nào đối với cơ thể
người? Làm như thế nào để phòng tránh?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C7, C8
IV. Vận dụng:
(SGK).
C7: chọn C.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bổ
C8: chọn D.
sung và hoàn chỉnh nội dung.
IV. CỦNG CỐ:
- Nêu nội dung ghi nhớ của bài học?
- Nêu vài thiết bị sử dụng tác dụng từ, hoá học của dòng điện?
- Dòng điện gây tác dụng như thế nào đối với cơ thể người? Chúng ta cần làm gì
để hạn chế các tác hại đó của dòng điện.
- Nêu các tác dụng của dòng điện mà em đã được học?
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung SGK và phần ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập 23.1 23.4 (SBTVL7).
- Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra 1 tiết.
Trường THCS Thượng Lâm
GV: Nguyễn Thị Huế
Ngày soạn: 23/02/2015
Tiết 26: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức cơ bản đã học trong chương 3: Điện học.
2. Kĩ năng: Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi, giải
thích các hiện tượng có liên quan và giải các bài tập cơ bản.
3.Thái độ: Có thái độ ham hiểu biết, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ
- GV: Hệ thống các câu hỏi và bài tập
- HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng
điện?
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
thức cơ bản
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng
cách nào? Vật bị nhiễm điện ( vật mang
điện tích) có khả năng gì?
Câu 2: Có những loại điện tích nào? Nêu
sự tương tác giữa các loại mang điện tích?
Quy ước vật nào mang điện tích dương?
Vật nào mang điện tích âm?
Câu 3: Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử ?
Câu 4: Thế nào là vật dẫn điện, vật cách
điện? Lấy ví dụ?
Câu 5: Dòng điện là gì? So sánh với đặc
điểm của dòng điện trong kim loại ?
Câu 6: Quy ước chiều dòng điện? So sánh
với chiều dịch chuyển có hướng của các
êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại?
Nội dung kiến thức cần đạt
I,Hệ thống hoá kiến thức thức cơ bản
- Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách cọ xát.
Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật
khác.
- Có hai loại điện tích: Điện tích âm và điện
tích dương.Vật mang điện tích am thiếu
electron .Vật mang điện tích dương thừa
electron
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích
dương và các electron mang điện tích âm
chuyển động quanh hạt nhân. Số điện tích âm
bằng số điện tích dương về trị số. Các electron
có thể chuyển động từ nguyên tử này sang
nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.
-Vật dẫn điện là vật cho dòng điện chạy qua,
vật cách điện là vật không cho dòng điện chạy
qua
- Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển
có hướng
- Chiều dòng điện là chiều từ cực âm qua dây
dẫn, các thiết bị điện đến cực âm của nguồn
điện.
- Chiều dòng điện ngược chiều với chiều
Trường THCS Thượng Lâm
Câu 7: Dòng điện có những tác dụng nào?
Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng
Câu 8: Lấy một thanh êbônít cọ xát vào
một miếng len. Kết quả nào trong những
kết quả sau đây đúng?
A- Thanh êbônit bị nhiễm điện, miếng
len không nhiễm điện
B- Miếng len bị nhiễm điện, thanh êbônit
không bị nhiễm điện
C- Cả thanh êbônit và miếng len bị
nhiễm điện
D- Không có vật nào bị nhiễm điện
Câu 9: Hạt nhân nguyên tử vàng có điện
tích +79e (-e là điện tích của một êlectrôn)
Hỏi: a) Trong nguyên tử vàng có bao
nhiêu êlectrôn xung quanh hạt nhân? Giải
thích?
b) Nếu nguyên tử vàng nhận thêm 2
electrôn thì điện tích của hạt nhân có thay
đổi không? Khi đó nguyên tử vàng mang
điện tích gì?
Câu 10: Cọ xát mảnh Pôliêtilen vào len,
mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện âm. Khi đó
vật nào nhận thêm êlectrôn, vật nào mất
bớt êlectrôn?
GV: Nguyễn Thị Huế
chuyển động của electron trong kim loại.
- Dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác
dụng phát sáng, tác dụng hóa học, tác dụng
sinh lí.
II.Vận dụng
8-C
9,a) Có 79e. Do nguyên tử ở trạng thái bình
thường thì trung hòa về điện
b) Điện tích hạt nhân không đổi.Nguyên tử
vàng mang điện tích âm.
10- Mảnh Pôliêtilen nhận thêm êlectrôn
Mảnh len mất bớt êlectrôn
IV. Củng cố luyện tập
- Khắc sâu lại những kiến thức cơ bản cần phải ghi nhớ
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập toàn bộ các kiến thức đã học trong chương 3 chuẩn bị cho giờ kiểm tra
- Giải lại các bài tập trong sách bài tập.
Trường THCS Thượng Lâm
GV: Nguyễn Thị Huế
Ngày soạn: 28/02/2015
Tiết 27: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức về sự nhiễm điện do cọ sát, các loại điện tích,
dòng điện, nguồn điện, các tác dụng của dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện, sơ đồ mạch
điện, chiều dòng điện.
2. Kĩ năng : Rèn phương pháp làm bài tập độc lập sáng tạo.
3. Thái độ: Tích cực , tự giác.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ
- GV: Đề đáp án
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp bài mới.
3.Dạy học bài mới
ĐỀ BÀI
A – Trắc nghiệm:(3 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em
cho là đúng
Câu 1: Vật bị nhiễm điện là vật:
A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác.
B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.
D. không có khả năng đẩy hoặc hút
các vật nhẹ khác.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện ?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 3: Chọn câu sai.
A. Hai vật cọ xát với nhau, kết quả thu được hai vật nhiễm điên trái dấu.
B. Bình thường, nguyên tử trung hòa về điện.
C. Các điện tích cùng dấu hút nhau, các điện tích trái dấu đẩy nhau.
D. Vật bị nhiễm điện do nó thừa hoặc thiếu êlectron.
Câu 4: Dòng điện trong kim loại là
A. dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.
B. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do.
C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện
D. dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện
Câu 5: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào ứng dụng tác dụng từ của dòng điện:
A. Máy sấy tóc
B. Nam châm điện
C. Bàn là điện
D. Nam châm vĩnh cửu
Câu 6: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào
dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường ?
A. Ruột ấm nước điện.
B. Công tắc.
Trường THCS Thượng Lâm
GV: Nguyễn Thị Huế
B. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia dình.
D. Đèn báo của tivi.
Câu 7:Trong các trường hợp sau trường hợp nào tác dụng nhiệt là có ích ?
A. Dòng điện làm nóng bầu quạt.
B. Dòng điện làm nóng đế bàn là.
C. Dòng điện làm nóng máy bơm nước.
D. Dòng điện làm nóng máy điều hòa.
Câu 8. Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt bị dính nhiều bụi vì:
A. Cánh quạt cọ xát với không khí bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi
B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi
C. Một số chất nhờn trong không khí động lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi
D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt
Câu 9. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì:
A. C và A có điện tích cùng dấu
B. A và B có điện tích cùng dấu
C.A, B và C có điện tích cùng dấu
D. B và C trung hoà về điện
Câu 10. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
A. Quạt máy
B. Bếp điện
C. Ác quy
D. Đèn pin
Câu 11. Người ta ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện để :
A. Mạ điện
B. Làm chuông điện
C. Chế tạo loa
D. Làm đinamô
Câu 12: Trong mạch điện kín, để có dòng điện chạy trong mạch, nhất thiết cần có:
A. Cầu chì
C. Dây dẫn
B. Nguồn điện
D. Đèn điện
II.Tự luận:( 7đ) Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1( 2đ ). Hãy xếp các vật sau đây vào các cột vật dẫn điện hay vật cách điện:
vải, giấy, không khí, vàng, thuỷ tinh, nước muối, than đá, gỗ khô, cao su, thép.
Vật dẫn điện
Vật cách điện
Câu 2 (2đ). Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây tương ứng với các tác dụng của dòng
điện vào cột cho phù hợp
A. Bác sĩ đông y khi châm cứu, dùng điện chạy qua kim châm vào các huyệt
B. Màn hình ti vi đang hoạt động
C. Rơ le nhiệt
D. Mạ vàng đồ trang sức
E. Màn hình hiện số của máy tính bỏ túi
Tác dụng Tác dụng từ
Tác dụng
Tác dụng
Tác dụng sinh
nhiệt
hóa học
phát sáng
lí
Trường THCS Thượng Lâm
GV: Nguyễn Thị Huế
Câu 3 ( 1.5đ). Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện,đèn điện, 1 khoá K đóng, dây dẫn và
chỉ rõ chiều dòng điện trong sơ đồ.
Câu 4 ( 1.5đ). Treo các quả cầu đã nhiễm điện bằng các sợi chỉ mảnh. Lần lượt đưa quả cầu
C nhiễm điện âm đến gần quả cầu A thì chúng hút nhau, lại gần quả cầu B thì chúng đẩy
nhau. Hỏi A và B mang điện tích gì? Vì sao?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I.(3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câ
1
2
3
4
5
6
u
Đá
B
C
C
A
B
D
p án
7
8
9
1
1
0
B
A
C
II.( 7,5 điểm):
Câu 1: (2đ): Mỗi đáp án đúng được 0.2 điểm.
Vật dẫn điện: vàng, nước muối, than, thép
Vật cách điện: vải, giấy, không khí, gỗ khô, cao su, thuỷ tinh.
Câu 2.(2đ) Mỗi đáp án đúng được 0.4 điểm.
Tác dụng hóa
Tác dụng phát
Tác dụng nhiệt Tác dụng từ
học
sáng
C
E
D
B
1
C
1
2
A
B
Tác dụng sinh lí
A
Câu 3. (1.5 điểm): - Vẽ đúng mạch điện: 1 điểm
- Xác định được chiều dòng điện trong mạch: 0.5 điểm
+ -
K
Câu 4. (1,5 điểm)
- A và C hút nhau chứng tỏ A và C nhiễm điện khác loại. Mà C nhiễm điện âm nên A nhiễm
điện dương (0,75 điểm)
- B và C đẩy nhau chứng tỏ B và C nhiễm điện cùng loại. C nhiễm điện âm nên B cũng
nhiễm điện âm (0,75 điểm)
IV, Củng cố , luyện tập
- Thu bài kiểm tra
- Nhận xét giờ kiểm tra
V, Hướng dẫn học ở nhà
- Làm lại bài kiểm tra
- Chuẩn bị bài sau.
Trường THCS Thượng Lâm
GV: Nguyễn Thị Huế
Ngày soạn: 10/03/2015
TIẾT 28, BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện của nó càng lớn và
tác dụng của dòng điện càng mạnh. Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện
là ampe, kí hiệu là A.
2.Kỹ năng: Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
- Nhóm HS: 1,5V, bóng đèn, ampe kế (1A- 0,05A), công tắc, dây dẫn.
- GV:
Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẳn, ampe kế loại to (1A-0,05A), biến trở, vôn kế,
ôm kế, dây dẫn.
d. tiÕn tr×nh lªn líp:
I. Ổn định tổ chức:-Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các tác dụng của dòng điện đã học ? cho ví dụ ?.
III. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cường độ dòng điện và đơn vị .
GV: Giới thiệu mạch điện H24.1. Nêu các
I. Cường độ dòng điện:
tác dụng của thiết bị, dụng cụ. Lưu ý Hs
1. Quan sát thí nghiệm của GV:
ampe kế là dụng cụ dùng để phát hiện dòng NX: Với một bóng đèn nhất định -> khi đèn
điện mạnh hay yếu, biến trở...
càng sáng thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
HS: Thu thập thông tin GV cung cấp.
2. Cường độ dòng điện:
GV: Tiến hành thí nghiệm vài lần, dịch
- Số chỉ ampe kế cho biết dòng điện mạnh
chuyển con chạy của biến trở -> bóng đèn
hay yếu.
lúc sáng, lúc tối.
- Kí hiệu: chữ I
HS: Thảo luận và nhận xét?
- Đơn vị: Ampe – kí hiệu A (mA)
GV: Thông báo về cường độ dòng điện,
1A = 1000mA
đơn vị, cách mắc vào mạch điện và giới
thiệu thêm về kí hiệu trên sơ đồ.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu ampe kế.
GV: Cho HS quan sát và tìm hiểu một số kí II. Ampe kế:
hiệu, giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất... Nếu
- Là dụng cụ để đo CĐDĐ.
có nhiều loại -> GV cần cho HS quan sát
- Kí hiệu : A và mA
tìm hiểu
- GHĐ, ĐCNN.
HS: Quan sát tìm hiểu thảo luận hoàn thành - 2 chốt +, -, mắc vào mạch điện...
câu C1. Tìm GHĐ và ĐCNN của một số