1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Tiếng anh >

II. Bi c: - Mun cú dũng in chay qua trong mch em phi kim tra v mc li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.28 KB, 75 trang )


Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



tra.Nhận xét thí nghiệm về những nguyên

nhân dẫn đến kết quả sai.

+Vật liệu dẫn điện: Dây thép, dây đồng, ruột

GV: Yêu cầu học sinh quan sát H20.1 cho bút chì, dây sắt …

biết bộ phận nào dẫn điện, những bộ phận

nào cách điện.

+ Vật cách điện: Vỏ nhựa bọc điện, miếng

Khi cắm phích điện vào ở điện thì tay ta sứ …

cầm vào phần nào để cắm?

Ngoài các vật liệu cách điện kể trên y/c HS

trả lời thêm một số vật liệu cách điện khác.

GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3.

Trong kim loại dòng điện là dòng chuyển

dời của các hạt nào?

HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu dòng điện trong kim loại

HS nêu lại sơ lược cấu tạo nguyên tử.

II.Dòng điện trong kim loại:

Nếu nguyên tử thiếu 1 êlectrôn thì phần 1.Êlectrôn tự do trong kim loại:

còn lại của nguyên tử mang điện tích gì ? a)Trong kim loại có các êlectron tự do.

tại sao

b)Trong kim loại có các êlectron thoát ra

GV thông báo các êlectron tự do trong kim khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong

loại.

kim loại gọi là các êlectron tự do.

GV: Đưa mô hình đoạn dây dẫn kim loại 2.Dòng điện trong kim loại.

chay qua HS chỉ các kí hiệu biểu diễn Khi có dòng điện trong kim loại các êlectron

êlectron tự do. Kí hiệu nào biểu diễn phần không còn chuyểnn động tự do nữa mà nó

còn lại của nguyên tử.

chuyển dời có hướng.

Yêu cầu học sinh trả lời C5.

Kết luận: Các êlectron tự do trong kim loại

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

chuyển dịch có hướng tạo thành dòng điện

Dựa vào đó yêu cầu các em hãy hoàn thành chạy qua nó.

phần kết luận.

HOẠT ĐỘNG 4:Vận dụng

Y/cầu HS trả lời các câu hỏi C7, C8, C9.

III. Vận dụng:(SGV)

IV. CỦNG CỐ:

- Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ vấn đề gì?

- Thế nào là dòng điện trong kim loại?

V. DẶN DÒ:

- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.

- Làm bài tập 20.1 -> 20.3 ở SBT

- Chuẩn bị bài học mới.



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



Ngày soạn: 25/01/2015

TIẾT 23, BÀI 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết vẽ và mắc được sơ đồ của một mạch điện đơn giản. Biết biểu diễn đúng

bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ cũng như chỉ đúng chiều dòmg điện trong

mạch điện thực.

2.Kỹ năng: Vẽ mạch điện dơn giản và mắc mạch điện đơn giản.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, an toàn , hợp tác.

B. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành vẽ, mắc mạch điện- Nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

Nhóm HS: - Pin đèn, bóng đèn pin, công tắc, dây dẫn, giá lắp thiết bị.

Tranh vẽ các kí hiệu, các bộ phận của mạch điện, các sơ đồ mạch điện

đơn giản.

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số

II. Bài cũ: - Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện. Cho ví dụ?

- Thế nào là êlectron tự do? Dòng điện trong kim loại?

III. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu sơ đồ mạch điện.

GV: Treo bảng kí hiệu của một số bộ phận I. Sơ đồ mạch điện:

của mạch điện:

1. Kí hiệu của 1số bộ phận mạch điện:

GV: Giới thiệu cho HS nắm các kí hiệu.

(SGK)

GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu C1, C2, 2. Sơ đồ mạch điện:

C3 (SGK), theo dõi giúp đỡ các nhóm.

a.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Bổ sung, hoàn chỉnh các sơ đồ mạch điện.

- Thực hiện mắc mạch điên theo sơ đồ?

b.

GV: Chú ý theo dõi giúp đỡ HS thực hiện.

HOẠT ĐỘNG 2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện

theo sơ đồ.

GV: Thông báo quy ước chiều dòng điện,

II. Chiều dòng điện:

minh hoạ cho cả lớp theo H21.1a (SGK)

Quy ước về chiều dòng điện: (SGK)

Yêu cầu HS vận dụng thực hiện câu C4,

a.

b.

C5. (SGK).

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Hoàn chỉnh nội dung, bổ sung và hoàn

chỉnh.

c.



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



- Bổ sung và hoàn thiện các câu hỏi vào vở.

GV: Theo dõi trình vẽ của HS để uốn nắn.

HS: vẽ cẩn thận và chính xác.

- Lưu ý vẽ chiều dòng điện.

HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng.

GV: Yêu cầu HS tìm hiểu hoạt động của

III. Vận dụng:

đèn pin và yêu cầu HS quan sát H21.2

C6: a. HS hoàn chỉnh vào vở.

(SGK), có thể cho HS quan sát đèn thật.

GV: Yêu cầu HS thực hiện mục a, b (SGK)



b.



HS: Thực hiện các yêu cầu của GV, hoàn

chỉnh nội dung.

IV. CỦNG CỐ:

- Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học.

- Dùng bài tập 21.1 và 21.2 SBT để HS thực hiện.

+ Bài 21.2:

a.

b.

- Đọc nội dung có thể em chưa biết.

V. DẶN DÒ:

- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.

- Làm bài tập còn lại ở SBTVL7.

- Lưu ý HS chiều dòng điện, chiều quy ước và vẻ chiều trên sơ đồ.

- Chuẩn bị bài học mới.



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



Ngày soạn: 02/02/2015

TIẾT 24, BÀI 22

TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nêu được dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường đều làm cho vật

dẫn nóng lên.

2.Kỹ năng: Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về t/d nhiệt và phát sáng.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, an toàn , hợp tác.

B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

Nhóm HS: 2pin 1,5V, 01 Bđèn lắp sẳn vào đế đèn, 01 công tắc, bút thử điện,

đèn điôt huỳnh quang.

Biến thế chỉnh lưu, dây nối, công tắc. 01 đoạn dây sắt mảnh, một số cầu chì thật

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số

II. Bài cũ: - Vì sao cần có sơ đồ mạch điện?

- Vẻ sơ đồ mạch điện đèn pin?

III. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện.

GV: Đề nghị HS lên bảng ghi tên các

I. Tác dụng nhiệt :

dụng cụ, thiết bị đốt nóng, HS dưới lớp

NX: Vật dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy

ghi vào giấy.

qua.

Tổ chức HS thảo luận, bổ sung nhận xét.

HS: Thực hiện thí nghiệm câu C2 (SGK). Kết luận:

Trả lời nội dung bổ sung và hoàn chỉnh.

- Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn nóng

HS: Căn cứ bảng SGK trả lời câu hỏi: Vì lên.

sao dây tóc bóng đèn thường dùng dây

- Dòng điẹn chạy qua dây tóc bóng đèn, làm

vônfram?

dây tóc bóng đèn nóng lên đến nhiệt độ cao và

GV: Làm th/ng H22.2 (SGK)

phát sáng.

Yêu cầu HS quan sát nhận xét và rút ra

kết luận.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C4?, nêu

vai trò của cầu chì trong mạch điện.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện.

GV: Cho HS quan sát sự phát sáng của

II. Tác dụng phát sáng:

bút thử điện. Yêu cầu HS quan sát vùng

1. Bóng đèn bút thử điện:



Trường THCS Thượng Lâm

sáng của đèn.

HS: Thảo luận trả lời câu hỏi và viết đầy

đủ nội dung kết luận vào vở.



GV: Nguyễn Thị Huế

Kết luận:.........Phát sáng ............

2. Đèn điôt huỳnh quang: (LED)



GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm:

- Thắp sáng đèn điôt huỳnh quang.

Kết luận:..........một chiều..............

- Đổi cực của dòng điện qua đèn ->NX?

HS: Làm việc theo yêu cầu của GV và

kết luận.

HOẠT ĐỘNG 3:Vận dụng.

GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C8

III. Vận dụng:

(SGK), bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. C8: Chọn E.

HS: Thực hiện nội dung theo yêu cầu của

GV, và thực hiện câu C9 (SGK) theo các

C9:

nôi dung như trên.

HS: nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội

dungcủa các câu hỏi.



A



B



K



Pin



LED



Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A

của nguồn điện và đóng K. Nếu đèn LED sáng

thì cực A là cực dương của nguồn điện, nếu

không sáng thì cực A là cực âm và B là cực

dương nguồn điện.

Suy luận tương tự nếu nối bản kim loại nhỏ

của đèn LED với cực B của nguồn điện .

IV. CỦNG CỐ:

- Phát biểu nội dung ghi nhớ ở SGK.

- Đèn led thường được dùng ở đâu?

- Nếu còn thời gian cho HS dọc nội dung có thể em chưa biết.

V. DẶN DÒ:

- Học bài theo nội dung SGK và nội dung ghi nhớ.

- Làm các bài tập ở SBTVL7.

- Chuẩn bị bài học mới.



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



Ngày soạn: 16/02/2015

TIẾT 25, BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC

VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng nhiệt của

dòng điện.

2.Kỹ năng: Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về t/d từ, hoá học, sinh lí.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.

B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

Nhóm HS: Nam châm, mẫu sắt thép đinh nhỏ, đồng nhôm, chuông điện với HĐT 6V, nguồn

điện một chiều, công tắc, Bđèn 6V, Dây dẫn, dung dịch CuSO4.

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số

II. Bài cũ: - Nêu các tác dụng của dòng điện đã học? cho ví dụ.

III. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nam châm điện.

GV: Giới thiệu một số tác dụng từ của nam I. Tác dụng từ:

châm cho HS trên cơ sở làm thí nghiệm cho 1. Tính chất từ của nam châm:

HS quan sát.

- Hút các vật sắt, thép.

HS: Tiếp thu thông tin về tác dụng từ của

- Mỗi nam châm có 2 cực ( ở đó hút mạnh)

nam châm.

- Các cực tương tác lẫn nhau.

HS: Làm thí nghiệm H23.1 (SGK)

2. Nam châm điện:

- Quan sát hiện tượng khi K đóng, mở.

Kết luận:

- Cho biết cực nào KNC bị hút?, đẩy?

a. Cuộn dây dẫn ........ một nam châm điện.

GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1?

b. .....tác dụng từ ........................................

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện.

GV: làm thí nghiệm H23.3 (SGK)

II. Tác dụng hoá học:

HS: Quan sát, nhận xét dung dịch CuSO4 là Thí nghiệm: (SGK)

chất dẫn điện hay cách điện?

GV: Yêu cầu HS quan sát màu của thỏi

Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối

than nối với cực âm? ( lưu ý trước màu đen) đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được

sau màu gì?

phủ một lớp vỏ bằng đồng.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, trả lời

câu C5, C6?, bổ sung, hoàn chỉnh.

HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu tác dụng sinh lí.

III. Tác dụng sinh lí:

GV: Giới thiệu một số tác hại và một số

- Nguy hiểm đối với người.

ứng dụng của dòng điện đối với tác dụng

- Sử dụng trong y học.

sinh lí để HS chú ý phòng tránh nguy hiểm



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



trong quá trình sử dụng.

HS: Đọc thông tin: Dòng điện gây tác hại

nguy hiểm như thế nào đối với cơ thể

người? Làm như thế nào để phòng tránh?

HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng.

GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C7, C8

IV. Vận dụng:

(SGK).

C7: chọn C.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bổ

C8: chọn D.

sung và hoàn chỉnh nội dung.

IV. CỦNG CỐ:

- Nêu nội dung ghi nhớ của bài học?

- Nêu vài thiết bị sử dụng tác dụng từ, hoá học của dòng điện?

- Dòng điện gây tác dụng như thế nào đối với cơ thể người? Chúng ta cần làm gì

để hạn chế các tác hại đó của dòng điện.

- Nêu các tác dụng của dòng điện mà em đã được học?

V. DẶN DÒ:

- Học bài theo nội dung SGK và phần ghi nhớ của bài học.

- Làm các bài tập 23.1 23.4 (SBTVL7).

- Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra 1 tiết.



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



Ngày soạn: 23/02/2015



Tiết 26: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU



1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức cơ bản đã học trong chương 3: Điện học.

2. Kĩ năng: Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi, giải

thích các hiện tượng có liên quan và giải các bài tập cơ bản.

3.Thái độ: Có thái độ ham hiểu biết, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ



- GV: Hệ thống các câu hỏi và bài tập

- HS: Ôn tập các kiến thức đã học.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC



1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng

điện?

3. Dạy học bài mới

Hoạt động của thầy và trò

Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức

thức cơ bản

Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng

cách nào? Vật bị nhiễm điện ( vật mang

điện tích) có khả năng gì?

Câu 2: Có những loại điện tích nào? Nêu

sự tương tác giữa các loại mang điện tích?

Quy ước vật nào mang điện tích dương?

Vật nào mang điện tích âm?

Câu 3: Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử ?



Câu 4: Thế nào là vật dẫn điện, vật cách

điện? Lấy ví dụ?

Câu 5: Dòng điện là gì? So sánh với đặc

điểm của dòng điện trong kim loại ?

Câu 6: Quy ước chiều dòng điện? So sánh

với chiều dịch chuyển có hướng của các

êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại?



Nội dung kiến thức cần đạt

I,Hệ thống hoá kiến thức thức cơ bản

- Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách cọ xát.

Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật

khác.

- Có hai loại điện tích: Điện tích âm và điện

tích dương.Vật mang điện tích am thiếu

electron .Vật mang điện tích dương thừa

electron

- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích

dương và các electron mang điện tích âm

chuyển động quanh hạt nhân. Số điện tích âm

bằng số điện tích dương về trị số. Các electron

có thể chuyển động từ nguyên tử này sang

nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.

-Vật dẫn điện là vật cho dòng điện chạy qua,

vật cách điện là vật không cho dòng điện chạy

qua

- Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển

có hướng

- Chiều dòng điện là chiều từ cực âm qua dây

dẫn, các thiết bị điện đến cực âm của nguồn

điện.

- Chiều dòng điện ngược chiều với chiều



Trường THCS Thượng Lâm

Câu 7: Dòng điện có những tác dụng nào?

Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng

Câu 8: Lấy một thanh êbônít cọ xát vào

một miếng len. Kết quả nào trong những

kết quả sau đây đúng?

A- Thanh êbônit bị nhiễm điện, miếng

len không nhiễm điện

B- Miếng len bị nhiễm điện, thanh êbônit

không bị nhiễm điện

C- Cả thanh êbônit và miếng len bị

nhiễm điện

D- Không có vật nào bị nhiễm điện

Câu 9: Hạt nhân nguyên tử vàng có điện

tích +79e (-e là điện tích của một êlectrôn)

Hỏi: a) Trong nguyên tử vàng có bao

nhiêu êlectrôn xung quanh hạt nhân? Giải

thích?

b) Nếu nguyên tử vàng nhận thêm 2

electrôn thì điện tích của hạt nhân có thay

đổi không? Khi đó nguyên tử vàng mang

điện tích gì?

Câu 10: Cọ xát mảnh Pôliêtilen vào len,

mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện âm. Khi đó

vật nào nhận thêm êlectrôn, vật nào mất

bớt êlectrôn?



GV: Nguyễn Thị Huế

chuyển động của electron trong kim loại.

- Dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác

dụng phát sáng, tác dụng hóa học, tác dụng

sinh lí.

II.Vận dụng

8-C



9,a) Có 79e. Do nguyên tử ở trạng thái bình

thường thì trung hòa về điện

b) Điện tích hạt nhân không đổi.Nguyên tử

vàng mang điện tích âm.



10- Mảnh Pôliêtilen nhận thêm êlectrôn

Mảnh len mất bớt êlectrôn



IV. Củng cố luyện tập

- Khắc sâu lại những kiến thức cơ bản cần phải ghi nhớ

V. Hướng dẫn về nhà

- Ôn tập toàn bộ các kiến thức đã học trong chương 3 chuẩn bị cho giờ kiểm tra

- Giải lại các bài tập trong sách bài tập.



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



Ngày soạn: 28/02/2015



Tiết 27: KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU



1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức về sự nhiễm điện do cọ sát, các loại điện tích,

dòng điện, nguồn điện, các tác dụng của dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện, sơ đồ mạch

điện, chiều dòng điện.

2. Kĩ năng : Rèn phương pháp làm bài tập độc lập sáng tạo.

3. Thái độ: Tích cực , tự giác.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ

- GV: Đề đáp án



III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

Kết hợp bài mới.

3.Dạy học bài mới

ĐỀ BÀI

A – Trắc nghiệm:(3 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em

cho là đúng

Câu 1: Vật bị nhiễm điện là vật:

A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác.

B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.

D. không có khả năng đẩy hoặc hút

các vật nhẹ khác.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện ?

A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.

B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.

C. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.

Câu 3: Chọn câu sai.

A. Hai vật cọ xát với nhau, kết quả thu được hai vật nhiễm điên trái dấu.

B. Bình thường, nguyên tử trung hòa về điện.

C. Các điện tích cùng dấu hút nhau, các điện tích trái dấu đẩy nhau.

D. Vật bị nhiễm điện do nó thừa hoặc thiếu êlectron.

Câu 4: Dòng điện trong kim loại là

A. dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.

B. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do.

C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện

D. dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện

Câu 5: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào ứng dụng tác dụng từ của dòng điện:

A. Máy sấy tóc

B. Nam châm điện

C. Bàn là điện

D. Nam châm vĩnh cửu

Câu 6: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào

dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường ?

A. Ruột ấm nước điện.

B. Công tắc.



Trường THCS Thượng Lâm



GV: Nguyễn Thị Huế



B. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia dình.

D. Đèn báo của tivi.

Câu 7:Trong các trường hợp sau trường hợp nào tác dụng nhiệt là có ích ?

A. Dòng điện làm nóng bầu quạt.

B. Dòng điện làm nóng đế bàn là.

C. Dòng điện làm nóng máy bơm nước.

D. Dòng điện làm nóng máy điều hòa.

Câu 8. Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt bị dính nhiều bụi vì:

A. Cánh quạt cọ xát với không khí bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi

B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi

C. Một số chất nhờn trong không khí động lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi

D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt

Câu 9. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì:

A. C và A có điện tích cùng dấu

B. A và B có điện tích cùng dấu

C.A, B và C có điện tích cùng dấu

D. B và C trung hoà về điện

Câu 10. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?

A. Quạt máy

B. Bếp điện

C. Ác quy

D. Đèn pin

Câu 11. Người ta ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện để :

A. Mạ điện

B. Làm chuông điện

C. Chế tạo loa

D. Làm đinamô

Câu 12: Trong mạch điện kín, để có dòng điện chạy trong mạch, nhất thiết cần có:

A. Cầu chì

C. Dây dẫn

B. Nguồn điện

D. Đèn điện

II.Tự luận:( 7đ) Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:

Câu 1( 2đ ). Hãy xếp các vật sau đây vào các cột vật dẫn điện hay vật cách điện:

vải, giấy, không khí, vàng, thuỷ tinh, nước muối, than đá, gỗ khô, cao su, thép.

Vật dẫn điện

Vật cách điện



Câu 2 (2đ). Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây tương ứng với các tác dụng của dòng

điện vào cột cho phù hợp

A. Bác sĩ đông y khi châm cứu, dùng điện chạy qua kim châm vào các huyệt

B. Màn hình ti vi đang hoạt động

C. Rơ le nhiệt

D. Mạ vàng đồ trang sức

E. Màn hình hiện số của máy tính bỏ túi

Tác dụng Tác dụng từ

Tác dụng

Tác dụng

Tác dụng sinh

nhiệt

hóa học

phát sáng





Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

×