Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.12 KB, 118 trang )
thực tế → ta có nhận xét gì về dao
động của nó?
- Ta gọi những dao động như thế
là dao động tắt dần → như thế nào
là dao động tắt dần?
- Tại sao dao động của con lắc lại
tắt dần?
dần → đến một lúc nào đó
thì dừng lại.
- HS nghiên cứu Sgk và
thảo luận để đưa ra nhận
xét.
I. Dao động tắt dần
1. Thế nào là dao động
tắt dần
- Dao động có biên độ
giảm dần theo thời gian.
- Do chịu lực cản không khí
(lực ma sát) → W giảm dần
(cơ → nhiệt).
- HS nêu ứng dụng.
2. Giải thích
- Do lực cản của môi
trường.
3. Ứng dụng (Sgk)
- Hãy nêu một vài ứng dụng của
dao động tắt dần? (thiết bị đóng
cửa tự động, giảm xóc ô tô …)
Hoạt động 2 (8 phút): Tìm hiểu về dao động duy trì
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Thực tế dao động của con lắc tắt - Sau mỗi chu kì cung cấp
cho nó phần năng lượng
dần → làm thế nào để duy trì dao
động (A không đổi mà không làm đúng bằng phần năng lượng
tiêu hao do ma sát.
thay đổi T)
- Dao động của con lắc được duy
trì nhờ cung cấp phần năng lượng
bị mất từ bên ngoài, những dao
động được duy trì theo cách như
- HS ghi nhận dao động duy
vậy gọi là dao động duy trì.
- Minh hoạ về dao động duy trì của trì của con lắc đồng hồ.
con lắc đồng hồ.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về dao động cưỡng bức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ngoài cách làm cho hệ dao động - HS ghi nhận dao động
cưỡng bức.
không tắt dần → tác dụng một
ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn,
lực này cung cấp năng lượng cho
hệ để bù lại phần năng lượng mất
mát do ma sát → Dao động của hệ
gọi là dao động cưỡng bức.
- Dao động của xe ô tô chỉ
- Hãy nêu một số ví dụ về dao
tạm dừng mà không tắt
động cưỡng bức?
máy…
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và cho
- HS nghiên cứu Sgk và
biết các đặc điểm của dao động
thảo luận về các đặt điểm
cưỡng bức.
của dao động cưỡng bức.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu về hiện tượng cộng hưởng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Trong dao động cưỡng bức khi
- HS ghi nhận hiện tượng
Kiến thức cơ bản
II. Dao động duy trì
1. Dao động được duy trì
bằng cách giữ cho biên
độ không đổi mà không
làm thay đổi chu kì dao
động riêng gọi là dao
động duy trì.
2. Dao động của con lắc
đồng hồ là dao động duy
trì.
Kiến thức cơ bản
III. Dao động cưỡng
bức
1. Thế nào là dao động
cưỡng bức
- Dao động chịu tác dụng
của một ngoại lực cưỡng
bức tuần hoàn gọi là dao
động cưỡng bức.
2. Ví dụ (Sgk)
3. Đặc điểm
- Dao động cưỡng bức
có A không đổi và có f =
fcb.
- A của dao động cưỡng
bức không chỉ phụ thuộc
vào Acb mà còn phụ
thuộc vào chênh lệch
giữa fcb và fo. Khi fcb
càng gần fo thì A càng
lớn.
Kiến thức cơ bản
IV. Hiện tượng cộng
23
fcb càng gần fo thì A càng lớn. Đặc cộng hưởng.
biệt, khi fcb = f0 → A lớn nhất →
gọi là hiện tượng cộng hưởng.
- Dựa trên đồ thị Hình 4.4 cho biết - A càng lớn khi lực cản
nhận xét về mối quan hệ giữa A và môi trường càng nhỏ.
lực cản của môi trường.
- Tại sao khi fcb = f0 thì A cực đại?
- Y/c HS nghiên cứu Sgk để tìm
hiểu tầm quan trọng của hiện
tượng cộng hưởng.
+ Khi nào hiện tượng cộng hưởng
có hại (có lợi)?
- HS nghiên cứu Sgk: Lúc
đó hệ được cung cấp năng
lượng một cách nhịp nhàng
đúng lúc → A tăng dần lên,
A cực đại khi tốc độ tiêu
hao năng lượng do ma sát
bằng tốc độ cung cấp năng
lượng cho hệ.
- HS nghiên cứu Sgk và trả
lời các câu hỏi.
+ Cộng hưởng có hại: hệ
dao động như toà nhà, cầu,
bệ máy, khung xe …
+ Cộng hưởng có lợi: hộp
đàn của các đàn ghita,
viôlon …
hưởng
1. Định nghĩa
- Hiện tượng biên độ dao
động cưỡng bức tăng
đến giá trị cực đại khi
tần số f của lực cưỡng
bức tiến đến bằng tần số
riêng f0 của hệ dao động
gọi là hiện tượng cộng
hưởng.
- Điều kiện fcb = f0
2. Giải thích (Sgk)
3. Tầm quan trọng của
hiện tượng cộng hưởng
+ Cộng hưởng có hại: hệ
dao động như toà nhà,
cầu, bệ máy, khung xe
…
+ Cộng hưởng có lợi:
hộp đàn của các đàn
ghita, viôlon …
c) Củng cố, luyện tập: (4 phút)
- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Lý thuyết: Trả lời câu hỏi 1-4.
- BTVN: 5-6 SGK.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày duyệt:
13.09.2014
Dương Văn Cường
24
Tiết 08: TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG CÙNG TẦN
SỐ. PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN.
Ngày soạn
12.09.2014
Ngày dạy
23.09.201
4
24.09.201
4
Dạy lớp 12
A3, A4,
A5,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Biểu diễn được phương trình của dao động điều hoà bằng một vectơ quay.
b) Về kỹ năng:
- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình của dao động tổng hợp
của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Các hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Câu hỏi:
c1. Thế nào là dao động tắt dần, dao động cưỡng bức. Cho biết nguyên nhân của dao động tắt dần
và đặc điểm của dao động cưỡng bức.
c2. Thế nào là hiện tượng cộng hưởng, điều kiện cộng hưởng và giải thích hiện tượng cộng
hưởng.
Đáp án:
c1. Định nghĩa dao động tắt dần, dao động cưỡng bức (SGK).
Nguyên nhân: do lực cản môi trường.
Đặc điểm của dao động cưỡng bức: đặc điểm tần số và biên độ.
c2. Định nghĩa hiện tượng cộng hưởng (SGK).
Điều kiện: f n = f 0 .
Giải thích (SGK).
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Có những trường hợp 1 vật chịu tác động đồng thời của nhiều dao động. Khi đó vật sẽ dao
động như thế nào?
- Bài này chỉ xét 2 dao động cùng phương, cùng tần số.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (5 phút): Tìm hiểu về vectơ quay
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Ở bài 1, khi điểm M chuyển động - Phương trình của hình
I. Vectơ quay
tròn đều thì hình chiếu của vectơ
chiếu của vectơ quay lên
- Dao động điều hoà
25
uuuur
u
vị trí OM lên trục Ox như thế nào?
- Cách biểu diễn phương trình dao
động điều hoà bằng một vectơ
quay được vẽ tại thời điểm ban
đầu.
trục x:
x = Acos(ωt + ϕ)
x = Acos(ωt + ϕ) được
biểu diễn bằng vectơ quay
uuuur
u
OM có:
+ Gốc: tại O.
+ Độ u OM = A.
dài
uuuur
(OM ,Ox) = ϕ
+
(Chọn chiều dương là chiều
dương của đường tròn lượng
giác).
M
- Y/c HS hoàn thành C1
+
ϕ
x
O
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu phương pháp giản đồ Fre-nen
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giả sử cần tìm li độ của dao
động tổng hợp của hai dao động
điều hoà cùng phương cùng tần
số:
x1 = A1cos(ωt + ϕ1)
- Li độ của dao động
x2 = A2cos(ωt + ϕ2)
tổng hợp có thể tính
→ Có những cách nào để tìm x?
- Tìm x bằng phương pháp này có bằng: x = x1 + x2
đặc điểm nó dễ dàng khi A1 = A2
hoặc rơi vào một số dạng đặc biệt
→ Thường dùng phương pháp khác
thuận tiện hơn.
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và trình - HS làm việc theo nhóm
bày phương pháp giản đồ Fre-nen vừa nghiên cứu Sgk.
+ Vẽ haiuuuu quay
vectơ
uuur
u
r
OM 1 và OM 2 biểu diễn
hai dao động.
- Hình bình hành OM1uuuu 2 bị
MM
+uuuu vectơ quay:
Vẽ uuuu uuuu
r
r
r
r
biến dạng không khi OM 1 và
OM uuur 1 +uuuu 2
= OM OM
uuuu
r
u
r
OM 2 quay?
- Vì OM 1 và OM 2 có
cùng ω nên không bị
uuur
u
→ Vectơ OM cũng là một vectơ
biến dạng.
quay với tốc độ góc ω quanh O.
- Ta uuuunhận uuuu gì về hình chiếu
có r
xét
r
uuur
u
của OM với OM 1 và OM 2 lên trục
OM = OM1 + OM2
Ox?
→ Từ đó cho phép ta nói lên điều
uuur
u
gì?
→ OM biểu diễn phương
trình dao động điều hoà
tổng hợp:
- Nhận xét gì về dao động tổng
x = Acos(ωt + ϕ)
26
Kiến thức cơ bản
II. Phương pháp giản đồ
Fre-nen
1. Đặt vấn đề
- Xét hai dao động điều hoà
cùng phương, cùng tần số:
x1 = A1cos(ωt + ϕ1)
x2 = A2cos(ωt + ϕ2)
- Li độ của dao động tổng
hợp: x = x1 + x2
2. Phương pháp giản đồ
Fre-nen
a.
y
M
M1
y1
y2
O
A
A1
ϕ1
ϕ2
M2
ϕ A2
x1
uuur
u
x2
x
- Vectơ OM là một vectơ
quay với tốc độ góc ω
quanh O.
- Mặcu
khác: OM = OM1 + OM2
uuur
→ OM biểu diễn phương
trình dao động điều hoà
tổng hợp:
x = Acos(ωt + ϕ)
Nhận xét: (Sgk)
b. Biên độ và pha ban đầu
hợp x với các dao động thành
phần x1, x2?
- Là một dao động điều
của dao động tổng hợp:
hoà, cùng phương, cùng A2 = A12 + A22 + 2 A1 A2 cos(ϕ 2 − ϕ1 )
tần số với hai dao động
A sinϕ1 + A2 sinϕ2
tan ϕ = 1
- Y/c HS dựa vào giản đồ để xác
đó.
A1 cosϕ1 + A2 cosϕ2
định A và ϕ, dựa vào A1, A2, ϕ1 và - HS hoạt động theo
nhóm và lên bảng trình
ϕ2.
bày kết quả của mình.
Hoạt động 3 (3 phút): Tìm hiểu ảnh hưởng của độ lệch pha đến dao động tổng hợp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Từ công thức biên độ dao động
- HS ghi nhận và cùng tìm
3. Ảnh hưởng của độ
tổng hợp A có phụ thuộc vào độ
hiểu ảnh hưởng của độ lệch lệch pha
lệch pha của các dao động thành
pha.
- Nếu các dao động
phần.
thành phần cùng pha
∆ϕ = ϕ1 - ϕ1 = 2nπ
- Các dao động thành phần cùng
∆ϕ = ϕ1 - ϕ1 = 2nπ
(n = 0, ± 1, ± 2, …)
pha → ϕ1 - ϕ1 bằng bao nhiêu?
(n = 0, ± 1, ± 2, …)
- Lớn nhất.
A = A1 + A2
- Biên độ dao động tổng hợp có
- Nếu các dao động
giá trị như thế nào?
∆ϕ = ϕ1 - ϕ1 = (2n + 1)π
thành phần ngược pha
- Tương tự cho trường hợp ngược (n = 0, ± 1, ± 2, …)
pha?
∆ϕ = ϕ1 - ϕ1 = (2n + 1)π
- Nhỏ nhất.
(n = 0, ± 1, ± 2, …)
- Có giá trị trung gian
- Trong các trường hợp khác A có |A1 - A2| < A < A1 + A2
A = |A1 - A2|
giá trị như thế nào?
Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
uuur
u
- Hướng dẫn HS làm bài tập ví dụ + Vẽ hai vectơ quay OM 1 và 4. Ví dụ
uuuu
r
ở Sgk.
π
OM 2 biểu diễn 2 dao động
x1 = 4cos(10π t + ) (cm)
3
thành phần ở thời điểm ban
x1 = 2cos(10π t + π ) (cm)
đầu.
uuur
u
+ Vectơ tổng OM biểu diễn
y
M1
cho dao động tổng hợp
M
x = Acos(ωt + ϕ)
uuuur
u
VớiuA = OM và
uuuur
(OM ,Ox) = ϕ bằng bao nhiêu?
π
(OM ,Ox) = ϕ
M2
x
O 3
- Vì MM2 = (1/2)OM2 nên
∆OM2M là nửa ∆ đều →
- Phương trình dao động
OM nằm trên trục Ox → ϕ tổng hợp
= π/2
π
x = 2 3cos(10π t + ) (cm)
→ A = OM = 2 3 cm
2
2
2
2
(OM = M2M – M2O )
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Nhắc lại các bước giải bài toán tổng hợp dao động?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Lý thuyết: Trả lời câu hỏi 1-3.
- BTVN: 4-6 SGK. 5.4-5.5 SBT(Tr 9)
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
27
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày duyệt:
13.09.2014
Dương Văn Cường
28
Tiết 09: ÔN TẬP CHƯƠNG. BÀI TẬP.
Ngày soạn
19.09.2014
Ngày dạy
24.09.201
4
25.09.201
4
26.09.201
4
Dạy lớp 12
A3,
A4,
A5,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Nhớ lại kiến thức chương 1 một cách có hệ thống.
b) Về kỹ năng:
- Vận dụng được kiến thức làm một số bài tập trong SGK, SBT.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Đề cương ôn và một số bài tập.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại kiến thức chương, chuẩn bị BTVN.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong khi giảng.
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Nhắc lại có hệ thống các công thức đã học và vận dụng làm bài tập.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (16 phút): Nhắc lại các công thức đã học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Yêu cầu nhắc lại các công thức
- Nhắc lại công thức.
- Dao động điều hòa.
đã học.
- Khắc sâu kiến thức.
- Con lắc lò xo.
- Con lắc đơn.
- Hiện tượng cộng hưởng.
- Tổng hợp dao động.
Hoạt động 2 (17 phút): Hướng dẫn HS Chữa bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Hướng dẫn làm BT 6 (Tr 25 - Vận dụng các công thức - Giản đồ véc tơ.
SGK).
đã học chữa các bài tập.
- Biên độ dao động tổng hợp:
2
A2 = A12 + A2 + 2 A1 A2 cos(ϕ2 − ϕ1 )
- Pha ban đầu của dao động
tổng hợp:
A sinϕ1 + A2 sinϕ2
tan ϕ = 1
A1 cosϕ1 + A2 cosϕ2
29
Hoạt động 3 (5 phút): Nhận xét bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu nhắc lại các bước giải
- Khắc sâu các kiến thức
bài toán tổng hợp dao động bằng
liên quan.
giản đồ Fre-nen.
Kiến thức cơ bản
1. Xác định các dao động
thành phần. Lập giản đồ
véc tơ.
2. Dựng véc tơ biểu diễn
dao động tổng hợp.
3. Từ giản đồ tìm kết quả
bài toán.
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- GV nhấn mạnh những phần kiến thức trọng tâm.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- BTVN các bài còn lại.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày duyệt:
20.09.2014
Dương Văn Cường
30
Tiết 10: Thực hành: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG
CỦA CON LẮC ĐƠN (1).
Ngày soạn
Ngày dạy
30.09.201
4
01.10.201
4
19.09.2014
Dạy lớp 12
A3, A4,
A5,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.
- Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật đã biết để suy ra
định luật mới rồi dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.
- Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm
số giữa các đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.
Biết dùng phương pháp thực nghiệm để:
- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động
nhỏ, không phụ thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi làm
thí nghiệm.
b) Về kỹ năng:
- Tìm ra bằng thí nghiệm T = a l , với hệ số a ≈ 2, kết hợp với nhận xét tỉ số
2π
≈ 2 với g =
g
9,8m/s2, từ đó nghiệm lại công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Ứng dụng kết
quả đo a để xác định gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.
- Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất cho
phép.
- Lựa chọn được các loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lí số lần dao động toàn phần
cần thực hiện để xác định chu kì của con lắc đơn với sai số tỉ đối từ 2% đến 4%.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc say mê học tập, chăm chỉ.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
- Chọn bộ 3 quả cân có móc treo 50g.
- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số có độ chia nhỏ nhất 0,01s, cộng thêm sai số chủ quan của
người đo là 0,2s thì sai số của phép đo sẽ là ∆t = 0,01s + 0,2s = 0,21s. Thí nghiệm với con lắc đơn
có chu kì T ≈ 1,0 s, nếu đo thời gian của n = 10 dao động là t ≈ 10s, thì sai số phạm phải là:
∆t ∆T 0,21
=
≈
≈ 2% . Thí nghiệm cho
t
T
10
∆T ≈ 1.
2
≈ 0,02s . Kết quả này đủ chính xác, có thể
100
chấp nhận được. Trong trường hợp dùng đồ hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện, có thể
đo T với sai số ≤ 0,001s.
b) Chuẩn bị của HS:
Trước ngày làm thực hành cần:
- Đọc kĩ bài thực hành để định rõ mục đích và quy trình thực hành.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
31
a) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong khi giảng.
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (14 phút): Kiểm tra chuẩn bị kiến thức và giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Mục đính thí nghiệm?
- Tìm hiểu SGK, trả lời câu I. Mục đích:
hỏi.
Khảo sát thực nghiệm để
biết ảnh hưởng của A,
m, l đối với T. Từ đó tìm
ra CT T = 2π
- Giới thiệu dụng cụ.
- Làm quen với dụng cụ thí
nghiệm.
Hoạt động 2 (14 phút): Hướng dẫn thí nghiệm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Chia lớp làm 8 nhóm làm thí
- Tiến hành thí nghiệm theo
nghiệm.
các bước SGK.
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành
- Đo các giá trị A, t và hoàn
phép đo A, t của 5 lần đo.
thành bảng giá trị 6.1.
l
. Ứng
g
dụng xác định g.
II. Dụng cụ thí nghiệm:
SGK.
Kiến thức cơ bản
III. Tiến hành thí
nghiệm:
1. Chu kỳ dao động T
của con lắc đơn phụ
thuộc vào biên độ như
thế nào?
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành
- Đo các giá trị m, t và hoàn 2. Chu kỳ dao động của
phép đo m, t của 5 lần đo.
thành bảng giá trị 6.2.
con lắc đơn phụ thuộc
vào khối lượng m của
con lắc như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành
- Đo các giá trị l, t và hoàn 3. Chu kỳ của con lắc
phép đo l, t của 5 lần đo.
thành bảng giá trị 6.3.
đơn phụ thuộc chiều dài
con lắc như thế nào?
Hoạt động 3 (10 phút): Hướng dẫn phân tích kết quả thí nghiệm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Hướng dẫn phân tích kết quả (4
- Đọc phần 4: Kết luận.
l
SGK)
- Nêu các thắc mắc nảy sinh CT lý thuyết T = 2π g .
- Trả lời thắc mắc sau khi làm thí
khi làm thí nghiệm.
( ngiệm đúng hay không
nghiệm.
nghiệm đúng).
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- GV nhắc lại tầm quan trọng của thí nghiệm trong vật lý.
- GV nhắc lại vấn đề sai số.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Lập báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
32
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày duyệt:
13.09.2014
Dương Văn Cường
33