Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.12 KB, 118 trang )
trên mặt nước?
→ Điều đó chứng tỏ gì?
(Dao động lan truyền qua nước gọi
là sóng, nước là môi trường truyền
sóng).
- Khi có sóng trên mặt nước, O, M
dao động như thế nào?
- Sóng truyền từ O đến M theo
phương nào?
→ Sóng ngang.
- Tương tự như thế nào là sóng
dọc?
(Sóng truyền trong nước không
phải là sóng ngang. Lí thuyết cho
thấy rằng các môi trường lỏng và
khí chỉ có thể truyền được sóng
dọc, chỉ môi trường rắn mới
truyền được cả sóng dọc và sóng
ngang. Sóng nước là một trường
hợp đặc biệt, do có sức căng mặt
ngoài lớn, nên mặt nước tác dụng
như một màng cao su, và do đó
cũng truyền được sóng ngang).
- Những gợn sóng tròn
đồng tâm phát đi từ O.
→ Sóng truyền theo các
phương khác nhau với
cùng một tốc độ v.
- Dao động lên xuống
theo phương thẳng
đứng.
- Theo phương nằm
ngang.
S
O
M
a. Mũi S cao hơn mặt
nước, cho cần rung dao
động → M vẫn bất động.
b. S vừa chạm vào mặt
nước tại O, cho cần rung
dao động → M dao động.
Vậy, dao động từ O đã
truyền qua nước tới M.
2. Định nghĩa
- Sóng cơ là sự lan truyền
- Tương tự, HS suy luận của dao động trong một
để trả lời.
môi trường.
3. Sóng ngang
- Là sóng cơ trong đó
phương dao động (của chất
điểm ta đang xét) ⊥ với
phương truyền sóng.
4. Sóng dọc
- Là sóng cơ trong đó
phương dao động // (hoặc
trùng) với phương truyền
sóng.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về sự truyền sóng cơ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Làm thí nghiệm kết hợp với hình - Biến dạng truyền nguyên II. Sự truyền sóng cơ
vẽ 7.2 về sự truyền của một biến
vẹn theo sợi dây.
1. Sự truyền của một
dạng.
sóng hình sin
a. Sự truyền của một
→ Có nhận xét gì thông qua thí
- HS suy nghĩ và vận dụng biến dạng
nghiệm và hình vẽ?
- Gọi x và ∆t là quãng
→ Tốc độ truyền biến dạng được kiến thức để trả lời.
đường và thời gian
xác định như thế nào?
truyền biến dạng, tốc độ
(Biến dạng của dây, gọi là một
truyền của biến dạng:
xung sóng, truyền tương đối chậm
- Là sóng ngang.
vì dây mềm và lực căng dây nhỏ).
x
v=
∆t
→ Biến dạng truyền trên dây
- HS làm thí nghiệm theo
thuộc loại sóng gì đã biết?
C2.
- Y/c HS hoàn thành C2.
- HS quan sát hình vẽ 7.3.
- Trong thí nghiệm 7.2 nếu cho
b. Sự truyền của một
đầu A dao động điều hoà → hình Dây có dạng đường hình
sóng hình sin
sin, mà các đỉnh không cố
dạng sợi dây ở cá thời điểm như
- Sau thời gian t = T,
định nhưng dịch chuyển
hình vẽ 7.3 → có nhận xét gì về
sóng truyền được một
theo phương truyền sóng.
sóng truyền trên dây?
đoạn:
- Sau thời gian T, điểm A1 bắt đầu
37
dao động giống như A, dao động
từ A1 tiếp trục truyền xa hơn.
- Xét hai điểm cách nhau một
khoảng λ, ta có nhận xét gì về hai
điểm này?
→ Cùng pha.
- Không đổi, chuyển động
cùng chiều, cùng v.
λ = AA1 = v.t
- Sóng truyền với tốc độ
v, bằng tốc độ truyền
của biến dạng.
- Hai đỉnh liên tiếp cách
nhau một khoảng λ
không đổi, λ gọi là bước
sóng.
- Hai điểm cách nhau
một khoảng λ thì dao
động cùng pha.
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Thế nào là sóng cơ, sóng dọc, sóng ngang?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Ôn kiến thức theo câu hỏi 1-3 SGK.
- BTVN 6-7 SGK.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày duyệt:
27.09.2014
Dương Văn Cường
38
Tiết 13: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ (2).
Ngày soạn
03.10.2014
Ngày dạy
10.10.201
4
14.10.201
4
15.10.201
4
Dạy lớp 12
A3,
A4,
A5,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Viết được phương trình sóng.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng
sóng.
b) Về kỹ năng:
- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Các thí nghiệm mô tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng..
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại các bài về dao động điều hoà.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Câu hỏi:
1. Sóng cơ là gì, thế nào là sóng dọc, sóng ngang ?
2. Mô tả sự hình thành sóng hình sin trên 1 sợi dây đàn hồi?
Đáp án: 1. 2. SGK.
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Các đại lượng nào đặc trưng cho sóng, phương trình của sóng như thế nào?
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (8 phút): Tìm hiểu về các đặc trưng của sóng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Sóng được đặc trưng bởi các đại - HS ghi nhận các đại lượng II. Sự truyền sóng cơ
đặc trưng của sóng.
2. Các đặc trưng của
lượng A, T (f), λ và năng lượng
sóng
sóng.
- Biên độ A của sóng.
- Chu kì T, hoặc tần số f
- Dựa vào công thức bước sóng →
có thể định nghĩa bước sóng là gì?
Lưu ý: Đối với mỗi môi trường ,
- Bước sóng λ là quãng
đường sóng truyền trong
thời gian một chu kì.
của sóng, với f =
1
.
T
- Bước sóng λ, với
λ = vT =
v
.
f
39
tốc độ sóng v có một giá trị không
đổi, chỉ phụ thuộc môi trường.
- Cũng như năng lượng dao động
W ~ A2 và f2.
Hoạt động 2 (10 phút): Xây dựng phương trình sóng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi M là điểm cách A một
x
∆t =
khoảng là x, tốc độ sóng là v →
v
thời gian để sóng truyền từ A đến
M?
uM = Acosω(t - ∆t)
→ Phương trình sóng tại M sẽ có
dạng như thế nào?
(Trạng thái dao động của M giống
như trạng thái dao động của A
trước đó một thời gian ∆t)
- Hướng dẫn HS biến đổi biểu thức
2π
sóng tại M thông qua ω =
và λ
T
= vT.
- Năng lượng sóng: là
năng lượng dao động của
các phần tử của môi
trường mà sóng truyền
qua.
Kiến thức cơ bản
III. Phương trình sóng
- Giả sử phương trình
dao động của đầu A của
dây là:
uA = Acosωt
- Điểm M cách A một
khoảng x. Sóng từ A
truyền đến M mất
x
v
khoảng thời gian ∆t = .
- Phương trình dao động
của M là:
uM = Acosω(t - ∆t)
x
= Acosω t − ÷
v
t x
= Acos2π − ÷
T λ
Với ω =
2π
và λ = vT
T
Phương trình trên là
phương trình sóng của
một sóng hình sin theo
trục x.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về tính tuần hoàn của sóng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Từ phương trình sóng:
- HS ghi nhận tính tuần
hoàn của sóng.
t x
uM = Acos2π + ÷ ta thấy
- HS dựa vào hình vẽ 7.4 và
T λ
ghi nhận sự truyền của sóng
TTDĐ tại một điểm của môi
dọc trên lò xo.
trường là một hàm cosin hai biến
độc lập t và x. Mà hàm cosin là
một hàm tuần tuần → phương
trình sóng là một hàm tuần hoàn.
+ Với một điểm xác định (x =
const) → uM là một hàm cosin của
thời gian t. TTDĐ ở các thời điểm
t + T, t + 2T … hoàn toàn giống
như TTDĐ của nó ở thời điểm t.
+ Với một thời điểm (t = conts) là
40
Kiến thức cơ bản
- Tính tuần hoàn của
sóng
- Phương trình sóng là
một hàm tuần hoàn.