Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.12 KB, 118 trang )
tốc độ sóng v có một giá trị không
đổi, chỉ phụ thuộc môi trường.
- Cũng như năng lượng dao động
W ~ A2 và f2.
Hoạt động 2 (10 phút): Xây dựng phương trình sóng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi M là điểm cách A một
x
∆t =
khoảng là x, tốc độ sóng là v →
v
thời gian để sóng truyền từ A đến
M?
uM = Acosω(t - ∆t)
→ Phương trình sóng tại M sẽ có
dạng như thế nào?
(Trạng thái dao động của M giống
như trạng thái dao động của A
trước đó một thời gian ∆t)
- Hướng dẫn HS biến đổi biểu thức
2π
sóng tại M thông qua ω =
và λ
T
= vT.
- Năng lượng sóng: là
năng lượng dao động của
các phần tử của môi
trường mà sóng truyền
qua.
Kiến thức cơ bản
III. Phương trình sóng
- Giả sử phương trình
dao động của đầu A của
dây là:
uA = Acosωt
- Điểm M cách A một
khoảng x. Sóng từ A
truyền đến M mất
x
v
khoảng thời gian ∆t = .
- Phương trình dao động
của M là:
uM = Acosω(t - ∆t)
x
= Acosω t − ÷
v
t x
= Acos2π − ÷
T λ
Với ω =
2π
và λ = vT
T
Phương trình trên là
phương trình sóng của
một sóng hình sin theo
trục x.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về tính tuần hoàn của sóng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Từ phương trình sóng:
- HS ghi nhận tính tuần
hoàn của sóng.
t x
uM = Acos2π + ÷ ta thấy
- HS dựa vào hình vẽ 7.4 và
T λ
ghi nhận sự truyền của sóng
TTDĐ tại một điểm của môi
dọc trên lò xo.
trường là một hàm cosin hai biến
độc lập t và x. Mà hàm cosin là
một hàm tuần tuần → phương
trình sóng là một hàm tuần hoàn.
+ Với một điểm xác định (x =
const) → uM là một hàm cosin của
thời gian t. TTDĐ ở các thời điểm
t + T, t + 2T … hoàn toàn giống
như TTDĐ của nó ở thời điểm t.
+ Với một thời điểm (t = conts) là
40
Kiến thức cơ bản
- Tính tuần hoàn của
sóng
- Phương trình sóng là
một hàm tuần hoàn.
một hàm cosin của x với chu kì λ.
TTDĐ tại các điểm có x + λ, x +
2λ hoàn toàn giống TTDĐ tại
điểm x.
- Mô tả thí nghiệm quan sát sự
truyền của một sóng dọc bằng một
lò xo ống dài và mềm.
- Ghi nhận về sự truyền
sóng dọc trên lò xo ống.
- Trường hợp sóng dọc
- Sóng truyền trên một lò
xo ống dài và mềm: các
vòng lò xo đều dao động
ở hai bên VTCB của
chúng, nhưng mỗi vòng
dao động muộn hơn một
chút so với vòng ở trước
nó.
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Nêu các đại lượng đặc trưng cho sóng?
- Viết phương trình sóng và giải thích các đại lượng trong phương trình?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Ôn kiến thức theo câu hỏi 4-5 SGK.
- BTVN 8 SGK, 8.4-8.7 (Tr 12-13 SBT).
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày duyệt:
04.10.2014
Dương Văn Cường
41
Tiết 14: GIAO THOA SÓNG.
Ngày soạn
Ngày dạy
14.10.201
4
17.10.201
4
20.10.201
4
03.10.2014
Dạy lớp 12
A3,
A4,
A5,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có
sự giao thoa của hai sóng.
- Viết được công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa.
b) Về kỹ năng:
- Vận dụng được các công thức 8.2, 8.3 Sgk để giải các bài toán đơn giản về hiện tượng
giao thoa.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Thí nghiệm hình 8.1 Sgk.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại phần tổng hợp dao động.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
Câu hỏi:
- Cho biết các đại lượng đặc trưng của sóng?
- Viết phương trình sóng và giải thích các đại lượng trong phương trình?
Đáp án:
- Định nghĩa, biểu thức: A, T, f, λ, W.
t
x
- Phương trình sóng: uM = Acos2π + ÷
T λ
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Nhiều sóng cùng loại đến gặp nhau có sảy ra hiện tượng gì không?
- Bài này chỉ xét đến 2 sóng kết hợp.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (8 phút): Tìm hiểu về sự giao thoa của hai sóng mặt nước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Mô tả thí nghiệm và làm thí
- HS ghi nhận dụng cụ thí
I. Hiện tượng giao thoa
nghiệm hình 8.1
nghiệm và quan sát kết quả của hai sóng mặt nước
thí nghiệm.
1. Thí nghiệm:
- HS nêu các kết quả quan
sát được từ thí nghiệm.
42
- Những điểm không dao
động nằm trên họ các
đường hypebol (nét đứt).
Những điểm dao động rất
mạnh nằm trên họ các
đường hypebol (nét liền) kể
cả đường trung trực của
S1S2.
- Hai họ các đường hypebol
này xen kẽ nhau như hình
vẽ..
Lưu ý: Họ các đường
hypebol này đứng yên tại
chỗ.
Nêu cách giải thích SGK
Giao thoa là gì?
Ghi nhận cách giải thích
SGK
Định nghĩa giao thoa.
S1
S2
- Gõ cho cần rung nhẹ:
S1
S
2
+ Trên mặt nước xuất
hiện những loạt gợn
sóng cố định có hình các
đường hypebol, có cùng
tiêu điểm S1 và S2. Trong
đó:
* Có những điểm đứng
yên hoàn toàn không dao
động.
* Có những điểm đứng
yên dao động rất mạnh.
2. Giải thích:
SGK
* Định nghĩa giao thoa:
Là hiện tượng 2 sóng
gặp nhau tạo nên các
gợn sóng ổn định.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu về cực đại và cực tiểu giao thoa.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
II. Cực đại và cực tiểu
giao thoa
- Vẽ hình, nêu khái niệm hiệu
đường đi của hai sóng.
M
d1
S1
- Ghi nhận khái niệm.
d2
S2
- Xét điểm M trên mặt
nước cách S1, S2 những
khoảng d1, d2.
43