1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Vật lý >

Tiết 14: GIAO THOA SÓNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.12 KB, 118 trang )


- Những điểm không dao

động nằm trên họ các

đường hypebol (nét đứt).

Những điểm dao động rất

mạnh nằm trên họ các

đường hypebol (nét liền) kể

cả đường trung trực của

S1S2.

- Hai họ các đường hypebol

này xen kẽ nhau như hình

vẽ..

Lưu ý: Họ các đường

hypebol này đứng yên tại

chỗ.



Nêu cách giải thích SGK

Giao thoa là gì?



Ghi nhận cách giải thích

SGK

Định nghĩa giao thoa.



S1



S2



- Gõ cho cần rung nhẹ:



S1



S

2



+ Trên mặt nước xuất

hiện những loạt gợn

sóng cố định có hình các

đường hypebol, có cùng

tiêu điểm S1 và S2. Trong

đó:

* Có những điểm đứng

yên hoàn toàn không dao

động.

* Có những điểm đứng

yên dao động rất mạnh.

2. Giải thích:

SGK

* Định nghĩa giao thoa:

Là hiện tượng 2 sóng

gặp nhau tạo nên các

gợn sóng ổn định.



Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu về cực đại và cực tiểu giao thoa.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cơ bản

II. Cực đại và cực tiểu

giao thoa

- Vẽ hình, nêu khái niệm hiệu

đường đi của hai sóng.

M

d1

S1



- Ghi nhận khái niệm.



d2

S2



- Xét điểm M trên mặt

nước cách S1, S2 những

khoảng d1, d2.

43



- Những điểm dao động với biên

độ cực đại là những điểm nào?



- Những điểm 2 sóng tăng

cường nhau.



- Y/c HS diễn đạt điều kiện những

điểm dao động với biên độ cực

đại.



- Hiệu đường đi bằng số

nguyên lần bước sóng.



- Những điểm đứng yên là những

điểm nào?

- Y/c HS diễn đạt điều kiện những

điểm đứng yên.



- Những điểm 2 sóng triệt

tiêu nhau.

- Hiệu đường đi bằng số

nửa nguyên lần bước sóng.



+ δ = d2 – d1: hiệu đường

đi của hai sóng.

a. Những điểm dao động

với biên độ cực đại (cực

đại giao thoa).

d2 – d1 = kλ

Với k = 0, ±1, ±2…

b. Những điểm đứng

yên, hay là có dao động

triệt tiêu (cực tiểu giao

thoa).



1

d2 − d1 =  k + ÷λ

2





Với (k = 0, ±1, ±2…)

c. Với mỗi giá trị của k,

quỹ tích của các điểm M

được xác định bởi:

d2 – d1 = hằng số

Đó là một hệ hypebol mà

hai tiêu điểm là S1 và S2.

Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về điều kiện giao thoa

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Tìm sự giống nhau của 2 nguồn

- Cùng phương, cùng chu

tạo sóng trong thí nghiệm?

kỳ, cùng biên độ, cùng pha.



- Hiện tượng đặc trưng là gì?



- Nghĩa là mọi quá trình

sóng đều có thể gây là hiện

tượng giao thoa và ngược

lại quá trình vật lí nào gây

được sự giao thoa cũng tất

yếu là một quá trình sóng.



Kiến thức cơ bản

III. Điều kiện giao

thoa. Sóng kết hợp

- Hai nguồn kết hợp:

+ Cùng phương, cùng

chu kỳ.

+ Hiệu số pha không đổi

- Hiện tượng giao thoa là

một hiện tượng đặc

trưng của sóng.



c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)

- Giao thoa là gì?

- Cho biết điều kiện để có cực đại, cực tiểu giao thoa.

d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)

- Ôn kiến thức theo câu hỏi 4-5 SGK.

- BTVN 8 SGK, 8.4-8.7 (Tr 12-13 SBT).

* RÚT KINH NGHIỆM

Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................

Thời gian cho tường phần:................................................................................................................

44



Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................

Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................



Ngày duyệt:

04.10.2014



Dương Văn Cường



45



Tiết 15: BÀI TẬP

Ngày soạn

09.10.2014



Ngày dạy

17.10.201

4

22.10.201

4

23.10.201

4



Dạy lớp 12

A3,

A5,

A4,



1. Mục tiêu:

a) Về kiến thức:

- Nắm vững kiến thức về sóng cơ, giao thoa sóng.

b) Về kỹ năng:

- Giải được các bài toán đơn giản về sự truyền sóng cơ, giao thoa sóng.

c) Về thái độ:

- Có thái độ nghiêm túc học tập.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a) Chuẩn bị của GV:

- Một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.

b) Chuẩn bị của HS:

- Ôn lại kiến thức bài sóng cơ, giao thoa sgk.

- Chuẩn bị các bài tập ở nhà.

3. Tiến trình bài dạy:

* Ổn định lớp: (1 phút)

a) Kiểm tra bài cũ:

trong khi giảng.

* Đặt vấn đề (1 phút).

- Vận dụng kiến thức về sóng cơ, giao thoa để giải một số bài tập trong sgk và sbt.

b) Dạy nội dung bài mới:

Hoạt động 1 (8 phút): Giải một số câu hỏi trắc nghiệm.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cơ bản

- Cho Hs đọc lần lượt các câu trắc - HS đọc đề từng câu, cùng Câu 6 trang 40: A.

nghiệm 6, 7 trang 40 sgk.

suy nghĩ thảo luận đưa ra

+ Tổ chức hoạt động nhóm, thảo

đáp án đúng.

Câu 7 trang 40: C.

luận tìm ra đáp án.

+ Thảo luận nhóm tìm ra

+ Gọi HS trình bày từng câu.

kết quả.

+ Hs giải thích.

- Cho Hs đọc các câu trắc nghiệm

Câu 5 trang 45: D.

5, 6 trang 45 sgk.

- Tổ chức hoạt động nhóm, thảo

- đọc đề.

Câu 6 trang 45: D.

luận tìm ra đáp án.

+ Thảo luận tìm ra kết quả.

- Cho Hs trình bày từng câu.

+ Hs giải thích.

Hoạt động 2 (30 phút): Giải một số bài tập tự luận.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cơ bản

- Yêu cầu HS trình bày ý tưởng giải - Suy nghĩ trả lời.

Bài 8 tr 40 sgk

bài toán.

46



- Hướng dẫn cách giải.



- Tiếp nhận, điều chỉnh.



d −d

d 2 − d1

, λ2 = 3 2 ,

2

2

d −d

... λ4 = 5 4 .

2

λ

v1 = 1 = λ1 f ,

T

λ

v2 = 2 = λ2 f , ...

T

λ

v4 = 4 = λ4 f .

T

v1 + v2 + ...v4

v=

.

4



- Yêu cầu HS trình bày ý tưởng giải

bài toán.

- Hướng dẫn cách giải.

- Yêu cầu HS trình bày ý tưởng giải

bài toán.

- Hướng dẫn cách giải.



- Suy nghĩ trả lời.



Bài 7 tr 45 sgk



- Tiếp nhận, điều chỉnh.

- Suy nghĩ trả lời.

- Tiếp nhận, điều chỉnh.



λ1 =



λ = vT =



v

f



Bài 8 tr 45 sgk

Tổng 12 nút kể cả S1, S2

=> 11 bụng. Vậy ta có:

λ

2d

d = 11 => λ =

.

2

λ

v= =λf .

T



11



c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)

- Định nghĩa của sóng cơ, sóng dọc, sóng ngang?

- Nêu các đại lượng đặc trưng cho sóng?

- Viết phương trình sóng, giải thích các đại lượng.

- Điều kiện để có cực đại, cực tiểu giao thoa.

d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)

- Trả lời câu hỏi còn lại trong sbt.

- Làm bài tập còn lại trong sbt.

* RÚT KINH NGHIỆM

Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................

Thời gian cho tường phần:................................................................................................................

Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................

Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................



Ngày duyệt:

10.10.2014



Dương Văn Cường



47



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

×