Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.12 KB, 118 trang )
- Những điểm không dao
động nằm trên họ các
đường hypebol (nét đứt).
Những điểm dao động rất
mạnh nằm trên họ các
đường hypebol (nét liền) kể
cả đường trung trực của
S1S2.
- Hai họ các đường hypebol
này xen kẽ nhau như hình
vẽ..
Lưu ý: Họ các đường
hypebol này đứng yên tại
chỗ.
Nêu cách giải thích SGK
Giao thoa là gì?
Ghi nhận cách giải thích
SGK
Định nghĩa giao thoa.
S1
S2
- Gõ cho cần rung nhẹ:
S1
S
2
+ Trên mặt nước xuất
hiện những loạt gợn
sóng cố định có hình các
đường hypebol, có cùng
tiêu điểm S1 và S2. Trong
đó:
* Có những điểm đứng
yên hoàn toàn không dao
động.
* Có những điểm đứng
yên dao động rất mạnh.
2. Giải thích:
SGK
* Định nghĩa giao thoa:
Là hiện tượng 2 sóng
gặp nhau tạo nên các
gợn sóng ổn định.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu về cực đại và cực tiểu giao thoa.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
II. Cực đại và cực tiểu
giao thoa
- Vẽ hình, nêu khái niệm hiệu
đường đi của hai sóng.
M
d1
S1
- Ghi nhận khái niệm.
d2
S2
- Xét điểm M trên mặt
nước cách S1, S2 những
khoảng d1, d2.
43
- Những điểm dao động với biên
độ cực đại là những điểm nào?
- Những điểm 2 sóng tăng
cường nhau.
- Y/c HS diễn đạt điều kiện những
điểm dao động với biên độ cực
đại.
- Hiệu đường đi bằng số
nguyên lần bước sóng.
- Những điểm đứng yên là những
điểm nào?
- Y/c HS diễn đạt điều kiện những
điểm đứng yên.
- Những điểm 2 sóng triệt
tiêu nhau.
- Hiệu đường đi bằng số
nửa nguyên lần bước sóng.
+ δ = d2 – d1: hiệu đường
đi của hai sóng.
a. Những điểm dao động
với biên độ cực đại (cực
đại giao thoa).
d2 – d1 = kλ
Với k = 0, ±1, ±2…
b. Những điểm đứng
yên, hay là có dao động
triệt tiêu (cực tiểu giao
thoa).
1
d2 − d1 = k + ÷λ
2
Với (k = 0, ±1, ±2…)
c. Với mỗi giá trị của k,
quỹ tích của các điểm M
được xác định bởi:
d2 – d1 = hằng số
Đó là một hệ hypebol mà
hai tiêu điểm là S1 và S2.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu về điều kiện giao thoa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Tìm sự giống nhau của 2 nguồn
- Cùng phương, cùng chu
tạo sóng trong thí nghiệm?
kỳ, cùng biên độ, cùng pha.
- Hiện tượng đặc trưng là gì?
- Nghĩa là mọi quá trình
sóng đều có thể gây là hiện
tượng giao thoa và ngược
lại quá trình vật lí nào gây
được sự giao thoa cũng tất
yếu là một quá trình sóng.
Kiến thức cơ bản
III. Điều kiện giao
thoa. Sóng kết hợp
- Hai nguồn kết hợp:
+ Cùng phương, cùng
chu kỳ.
+ Hiệu số pha không đổi
- Hiện tượng giao thoa là
một hiện tượng đặc
trưng của sóng.
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Giao thoa là gì?
- Cho biết điều kiện để có cực đại, cực tiểu giao thoa.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Ôn kiến thức theo câu hỏi 4-5 SGK.
- BTVN 8 SGK, 8.4-8.7 (Tr 12-13 SBT).
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
44
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày duyệt:
04.10.2014
Dương Văn Cường
45
Tiết 15: BÀI TẬP
Ngày soạn
09.10.2014
Ngày dạy
17.10.201
4
22.10.201
4
23.10.201
4
Dạy lớp 12
A3,
A5,
A4,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Nắm vững kiến thức về sóng cơ, giao thoa sóng.
b) Về kỹ năng:
- Giải được các bài toán đơn giản về sự truyền sóng cơ, giao thoa sóng.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại kiến thức bài sóng cơ, giao thoa sgk.
- Chuẩn bị các bài tập ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ:
trong khi giảng.
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Vận dụng kiến thức về sóng cơ, giao thoa để giải một số bài tập trong sgk và sbt.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (8 phút): Giải một số câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Cho Hs đọc lần lượt các câu trắc - HS đọc đề từng câu, cùng Câu 6 trang 40: A.
nghiệm 6, 7 trang 40 sgk.
suy nghĩ thảo luận đưa ra
+ Tổ chức hoạt động nhóm, thảo
đáp án đúng.
Câu 7 trang 40: C.
luận tìm ra đáp án.
+ Thảo luận nhóm tìm ra
+ Gọi HS trình bày từng câu.
kết quả.
+ Hs giải thích.
- Cho Hs đọc các câu trắc nghiệm
Câu 5 trang 45: D.
5, 6 trang 45 sgk.
- Tổ chức hoạt động nhóm, thảo
- đọc đề.
Câu 6 trang 45: D.
luận tìm ra đáp án.
+ Thảo luận tìm ra kết quả.
- Cho Hs trình bày từng câu.
+ Hs giải thích.
Hoạt động 2 (30 phút): Giải một số bài tập tự luận.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Yêu cầu HS trình bày ý tưởng giải - Suy nghĩ trả lời.
Bài 8 tr 40 sgk
bài toán.
46
- Hướng dẫn cách giải.
- Tiếp nhận, điều chỉnh.
d −d
d 2 − d1
, λ2 = 3 2 ,
2
2
d −d
... λ4 = 5 4 .
2
λ
v1 = 1 = λ1 f ,
T
λ
v2 = 2 = λ2 f , ...
T
λ
v4 = 4 = λ4 f .
T
v1 + v2 + ...v4
v=
.
4
- Yêu cầu HS trình bày ý tưởng giải
bài toán.
- Hướng dẫn cách giải.
- Yêu cầu HS trình bày ý tưởng giải
bài toán.
- Hướng dẫn cách giải.
- Suy nghĩ trả lời.
Bài 7 tr 45 sgk
- Tiếp nhận, điều chỉnh.
- Suy nghĩ trả lời.
- Tiếp nhận, điều chỉnh.
λ1 =
λ = vT =
v
f
Bài 8 tr 45 sgk
Tổng 12 nút kể cả S1, S2
=> 11 bụng. Vậy ta có:
λ
2d
d = 11 => λ =
.
2
λ
v= =λf .
T
11
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Định nghĩa của sóng cơ, sóng dọc, sóng ngang?
- Nêu các đại lượng đặc trưng cho sóng?
- Viết phương trình sóng, giải thích các đại lượng.
- Điều kiện để có cực đại, cực tiểu giao thoa.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Trả lời câu hỏi còn lại trong sbt.
- Làm bài tập còn lại trong sbt.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày duyệt:
10.10.2014
Dương Văn Cường
47