Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.12 KB, 118 trang )
Hoạt động của GV
- Cuộn cảm thuần là gì?
- Khi có dòng điện cường độ i
chạy qua cuộn cảm (cuộn dây dẫn
nhiều vòng, ống dây hình trụ thẳng
dài, hoặc hình xuyến…) → có hiện
tượng gì xảy ra trong ống dây?
Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu Sgk để trả
lời
(Cuộn cảm thuần là cuộn
cảm có điện trở không đáng
kể, khi có dòng điện xoay
chiều chạy qua cuộn cảm sẽ
xảy ra hiện tượng tự cảm.)
- Dòng điện qua cuộn dây
tăng lên → trong cuộn dây
xảy ra hiện tượng tự cảm,
từ thông qua cuộn dây:
Φ = Li
Kiến thức cơ bản
III. Mạch điện xoay
chiều chỉ có cuộn cảm
thuần
- Cuộn cảm thuần là
cuộn cảm có điện trở
không đáng kể.
1. Hiện tượng tự cảm
trong mạch điện xoay
chiều
- Khi có dòng điện i
chạy qua 1 cuộn cảm, từ
thông tự cảm có biểu
thức Φ = Li
với L là độ tự cảm của
cuộn cảm.
- Trường hợp i là một
dòng điện xoay chiều,
suất điện động tự cảm:
e = −L
∆i
∆t
- Khi ∆t → 0:
e = −L
di
dt
2. Khảo sát mạch điện
xoay chiều có cuộn cảm
thuần
A
~
i
B
u
L
- Thông báo các kết luận khi khảo
sát mạch điện.
- HS ghi nhận các kết luận
về khảo sát mạch điện này.
- Đặt vào hai đầu L một
điện áp xoay chiều. Giả
sử i trong mạch là:
i = I 2 cosωt
- Điện áp tức thời hai
đầu cuộn cảm thuần:
π
2
Thì u = U 2cos(ω t + )
Với
Và:
- ZL đóng vai trò gì trong công
thức?
ZL = ωL
I=
U
ZL
Trong đó ZL gọi là cảm
kháng của mạch.
- Định luật Ohm: (Sgk)
b. Trong đoạn mạch chỉ
có một cuộn cảm thuần: i
75
→ ZL có đơn vị là gì?
e
ZL = ωL = ω
di
dt
÷
÷
÷
÷
- Dựa vào phương trình i và u có
nhận xét gì về pha của chúng?
i=I
Hoặc
u=U
2 cosωt
π
2
→ u = U 2cos(ω t + )
2 cosωt
→
π
i = I 2cos(ω t − )
2
- Tương tự, ZL là đại lượng biểu
hiện điều gì?
- Với L không đổi, đối với dòng
điện xoay chiều có tần số lớn hay
bé sẽ cản trở lớn đối với dòng điện
xoay chiều.
- Lưu ý: Cơ chế tác dụng cản trở
dòng điện xoay chiều của R và L
khác hẳn nhau. Trong khi R làm
yếu dòng điện do hiệu ứng Jun thì
cuộn cảm làm yếu dòng điện do
định luật Len-xơ về cảm ứng từ.
- So sánh với định luật
Ohm, có vai trò tương tự
như điện trở R trong mạch
chứa điện trở.
- Là đơn vị của điện trở
(Ω).
1 V ÷ V
÷= = Ω
s A ÷ A
÷
s
- Trong đoạn mạch chỉ có
một cuộn cảm thuần: i trễ
pha π/2 so với u, hoặc u
sớm pha π/2 so với i.
- Biểu hiện sự cản trở dòng
điện xoay chiều.
- Vì ZL = ωL nên khi f lớn
→ ZL sẽ lớn → cản trở
nhiều.
Hoạt động 2 (10 phút): Mở rộng bài toán
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nếu cuộn cảm có điện trở thuần
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
khác 0 thì làm thế nào?
trễ pha π/2 so với u,
hoặc u sớm pha π/2 so
với i.
3. Ý nghĩa của cảm
kháng
+ ZL là đại lượng biểu
hiện sự cản trở dòng
điện xoay chiều của
cuộn cảm.
+ Cuộn cảm có L lớn sẽ
cản trở nhiều đối với
dòng điện xoay chiều,
nhất là dòng điện xoay
chiều cao tần.
+ ZL cũng có tác dụng
làm cho i trễ pha π/2 so
với u.
Kiến thức cơ bản
4. Lưu ý: Nếu cuộn cảm
có điện trở thuần khác 0
thì có thể thay thế bằng
cuộn cảm có điện trở
thuần bằng 0 mắc nối
tiếp với điện trở thuần có
giá trị bằng điện trở
thuần của cuộn cảm ban
đầu.
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Trả lời câu hỏi còn lại trong sbt.
- Làm bài tập còn lại trong sbt. Bài 5, 6 tr 74 SGK không yêu cầu HS làm.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
76
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
Ngày duyệt:
07.11.2014
Dương Văn Cường
77
Tiết 24: BÀI TẬP
Ngày soạn
Ngày dạy
18.11.201
4
27.11.201
4
03.12.201
4
13.11.2014
Dạy lớp 12
A3,
A4,
A5,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Nắm được mối quan hệ pha giữa dòng điện và điện áp trên từng loại đoạn mạch.
- Nắm được định luật ôm, công thức cảm kháng, dung kháng.
b) Về kỹ năng:
- Giải được các bài toán đơn giản áp dụng định luật ôm cho từng loại mạch.
c) Về thái độ:
- Có thái độ chăm chỉ học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại kiến thức sgk.
- Chuẩn bị các bài tập ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút)
a) Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi:
- Nêu tác dụng của cuộn cảm, viết biểu thức định luật ôm cho mạch chỉ có cuộn cảm, công
thức định nghĩa cảm kháng kháng, giải thích các đại lượng trong công thức.
Đáp án:
- Mạch chỉ có cuộn cảm: I =
U
. Z L = ω L . (Giải thích SGK).
ZL
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (14 phút): Giải một số câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Cho Hs đọc câu trắc nghiệm 7, 8, - HS đọc đề, cùng suy nghĩ Câu 7, 8, 9, 10 trang 66:
9, 10 trang 66 sgk.
thảo luận đưa ra đáp án
C, A, D, C.
+ Tổ chức hoạt động nhóm, thảo
đúng.
luận tìm ra đáp án.
+ Thảo luận nhóm tìm ra
+ Gọi HS trình bày.
kết quả.
+ Hs giải thích.
- Cho Hs đọc câu trắc nghiệm 7, 8,
9 trang 74 sgk.
- đọc đề.
Câu 7, 8, 9 trang 74: D,
78
- Tổ chức hoạt động nhóm, thảo
+ Thảo luận tìm ra kết quả. B, A.
luận tìm ra đáp án.
+ Hs giải thích.
- Cho Hs trình bày.tìm ra đáp án.
- Cho Hs trình bày từng câu.
Hoạt động 2 (20 phút): Giải một số bài tập tự luận.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Yêu cầu HS trình bày ý tưởng
- Suy nghĩ trả lời.
Bài 4 tr 66 sgk
giải bài toán.
U2
R=
a)
.
- Hướng dẫn cách giải.
- Tiếp nhận, điều chỉnh.
P
U
.
R
c) w=P.t .
b) I =
- Yêu cầu HS trình bày ý tưởng
giải bài toán.
- Hướng dẫn cách giải.
- Suy nghĩ trả lời.
- Yêu cầu HS trình bày ý tưởng
giải bài toán.
- Hướng dẫn cách giải.
- Suy nghĩ trả lời.
Bài 3 tr 74 sgk
- Tiếp nhận, điều chỉnh.
a) Z C =
- Tiếp nhận, điều chỉnh.
Bài 6 tr 66 sgk
P
. U d = U − U dm .
U
U
R= .
I
I=
U C= 1
.
.
ω ZC
I
b) I 0 = I 2 = 5 2 (A).
π
ϕ= .
2
π
i = 5 2Cos(100π t+ ) (A).
2
- Yêu cầu HS trình bày ý tưởng
giải bài toán.
- Hướng dẫn cách giải.
- Suy nghĩ trả lời.
Bài 4 tr 74 sgk
- Tiếp nhận, điều chỉnh.
a) Z L =
U
Z
. L= L .
I
ω
b) I 0 = I 2 = 5 2 (A).
π
ϕ=− .
2
π
i = 5 2Cos(100π t- ) (A).
2
- Yêu cầu HS trình bày ý tưởng
- Suy nghĩ trả lời.
Bài 12.5 tr 19 sbt
giải bài toán.
a) PM = Pdm .
- Hướng dẫn cách giải.
- Tiếp nhận, điều chỉnh.
b) w=P.t .
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Quan hệ pha của u và i, định luật ôm, ct định nghĩa dung kháng và cảm kháng cho mạch
thuần trở, mạch chỉ có tụ, mạch chỉ có cuộn cảm.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Trả lời câu hỏi còn lại trong sgk, sbt.
- Làm bài tập còn lại trong sgk, sbt. Bài 5, 6 tr 74 SGK không yêu cầu HS làm.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
79