1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

1 Khái niệm và đặc điếm của dịch vụ giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.79 MB, 104 trang )


với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân

cách, phàm chất và nàng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây

dựng và bảo vệ Tổ quốc".

Còn theo từ điển bách khoa trực tuyến Wikipedia thì "Giáo dục là quá trình

đưạc tô chức có ý thức, hướng tới mục đích khơi gại hoặc biên đôi nhận thức,

năng lực, tình cảm, thái độ cùa người dạy và người học theo hướng tích cực.

Nghĩa là góp phần hoàn thiện nhân cách người học bằng những tác động có ý

thức từ bên ngoài, góp phần đáp ứng các nhu cầu tồn tại và phát triển cùa con

người trong xã hội đương đại



.



Như vậy. có thể hiểu, aiáo dục là sự tác độne có ý thức từ bên ngoài nhằm góp

phân hoàn thiện nhân cách và nâna cao kiến thức cho người học.



HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DẦN/ THE NATIONAL



EDUCATION SYSTEM



Tuổi/ ÌỊt

Ttin lĩ



ĐaaaràlỊầấm

(2-4 ram.' 2-4 V



Gi*.



dọc



T



Trùn* bóc pho thòng

VpỊKT Sctmthxv



[ỉ túmỉ ĩ mai



™f



b o c



i Da? nai* ;'\ocatiom! Oimm



H



NgAn hút I Sbuc: lam (<1 nám' < ì yaa



ì rang hoe co K I t Lơ»« Sevuriili.-> (4 quai 4 ycmỉ



ì 1*0-



Tiếm bọc í Pntĩìãr, lí r ú m 5 % can ị



""" ĩ



~



1



:



3»'



Ị toraaỉ



ị eJueàù«fi



"



3 tháng/ mcnths



//ỉrtA 7.7: f/ẹ thong giáo dục của Việt Nam

Nguồn: Bộ giáo dục và đào tạo

' Từ điền bách khoa trực tuyến http: vi.wikipedia.org/wiki/Giáo_dục (truy cặp ngày 12/04/2010)



10



Giáo dục Đại học và sau đại học là một bộ phận trong hệ thống siáo dục quốc

dân của Việt Nam, bao gồm đào tạo trình độ cao đẳng. trình độ đại học. trình độ

thạc sĩ, trinh độ tiến sĩ. Trong phạm vi khóa luận này, giáo dục đại học và sau đại

học sẽ được hiểu là giáo dục trình độ đại học và thạc sĩ trong hệ thống giáo dục của

Việt Nam như thể hiện trona hình 1.1 ờ trên.

Trong hệ thống neành kinh tế Việt Nam. giáo dục (đào tạo) đại học được coi

là một ngành kinh tế cắp 4:



Bảng 1.1: Giáo dục đại học và sau đại học trong hệ thống ngành kinh tế

Việt Nam

Cáp 1



Cáp 2



Cấp 3



Cáp 4



Cáp 5



p



Tên ngành

Giáo dục và đào tạo



85



Giáo dục và đào tạo

851



Giáo dục m â m non



852



Giáo dục tiêu học



853



Giáo dục trung học



854



Đào tạo cao đăng. đại học và sau

đại học

8541



85410



Đào tạo cao đăng



8542



85420



Đào tạo đại học và sau đại học



855



uiao dục khác

Nguồn: Quyết định số ỈO/2007/QĐ-Ttg ngày 23/1/2007



1.1.3. Các yếu tố cẩu thảnh đích v u giáo dục



11



G i ố n g như các loại hình dịch v ụ khác. dịch v ụ aiáo dục được cấu thành t ừ 3

phần chính là c o n người, cơ sờ vật chất (phần cứng) và n ộ i d u n a chương trình (phần

mềm).



a) Con người

L à các giảng viên. t r ợ eiâne và cán b ộ quàn lý... G i ả n a viên là n h ữ n g n g ư ờ i

trực tiếp t r u y ề n đạt k i ế n thức cho sinh viên. C ó thể coi. đây là b ộ phận quyết định

đến chất lượng dịch v ụ giáo dục. Xét v ề k h ả năng c h u y ể n dịch thì đày cũng là b ộ

phận có k h ả năng d i chuyển dủ dàng g i ữ a các quốc gia. Trước đày. giảng viên có

thể d i chuyển t ừ địa điểm này sang địa điểm khác để giảng bài. H i ệ n nay. n h ờ có sự

phát triển của khoa học kỹ thuật m à việc c u n g cấp b ộ phận này có t h ể được thực

hiện qua mạng. D â y là hình thức cung cấp bài giảng qua mạne. thào luận trực t u y ế n

hay video-conference... Bên cạnh đó. m ộ t b ộ phận không thể t h i ế u là đ ộ i n g ũ cán

b ộ quản lý. n h ữ n g n g ư ờ i h ỗ t r ợ cho chương trình học như B ộ phận giáo v ụ (chuẩn

bị n ộ i d u n g chương t r i n h học. t h i cử, tài liệu); B ộ phận quản lý l ớ p ( c ầ u n ố i g i ữ a

học viên. giảng viên và chương trình) và các bộ phận c u n g cấp dịch v ụ liên quan



khác.

b) Cơ sở vật chát (phân cứng)

Bao g ồ m phòng học. các trang thiết bị và điều k i ệ n học tập khác. Đ â y là b ộ

phận không thể thiếu được k h i cung cấp dịch v ụ giáo dục. V i ệ c t r u y ề n đạt k i ế n t h ứ c

cùa giảng viên c h i có thè thực hiện được k h i có sự h ỗ t r ợ của phần c ứ n g này và

c h i n h điều k i ệ n học tập có ảnh hường l ớ n đến chất lượng giáo dục. C ũ n g giống y ế u

tố c o n người, cơ sờ vật chất cũng có t h ể được cung cấp t ừ x a thông qua các phần

m ề m quản lý aiáo dục. h ỗ t r ợ học tập... Chằng hạn như. để tham aia vào các l ớ p h ọ c

trực tuyến, n e ư ờ i học chì cần đăna ký m ộ t tài khoản và neười c u n g cấp dịch v ụ có

thê quản lý tài k h o ả n ờ neav tại địa diêm của mình.



c) Nội dung chương trình (phân mềm)

Đ â y là b ộ phận không thể thiếu được t r o n g dịch v ụ aiáo dục. N ó có v a i trò gắn

kết các bộ phận tạo thành m ộ t chương trình giáo dục n h à m thỏa m ã n n h u cầu của xã



12



hội (khách hàng). Mặc dù bộ phận này dường như có khả năna cung cấp từ xa dễ

nhất bời vì kết cấu chương trình, nội dung các môn học... khôna khó có the tìm

kiêm được. Tuy nhiên, với mỗi lần sử dụng. nội dung môn học cần được thay đổi

cho phù hợp với đặc trưng và nhu cầu cệa người học. Điều đó dẫn đến những khó

khăn trong việc chuyển giao nội dung chương trình.



Ì. Ì .4. Các phương thức cung cắp dịch vu giáo đúc đai hoe

Theo GATS - tên viết tát cệa General Agreement ôn Trade in Services (Hiệp

định chung về Thương mại Dịch vụ) là một Hiệp định thuộc Tổ chức thương mại

thế giới (WTO). ra đời năm 1995 nhằm quy định các nguyên tấc về thươne mại dịch

vụ trên phạm vi toàn cầu. thương mại quốc tế về dịch vụ nói chung và dịch vụ giáo

dục nói riêng có thể được cung cấp thông qua 4 phương thức như sau:

>



Cung cấp qua biên eiới (Cross-border Supply).



>



Tiêu dùng ngoài lãnh thổ (Consumption Abroad).



>



Hiện diện thương mại (Commercial Presence).



>



Hiện diện thê nhân (Presence of Natural Persons).



à) Phương thức ì: Cung cấp qua biên giới (Cross-border Supply)

Dịch vụ được cung cáp từ địa diêm cệa người cung cấp dịch vụ đến địa điểm

cùa người sử dụng dịch vụ. Trone phương thức này, chi có dịch vụ được di chuyển

qua biên giới còn người cung cấp dịch vụ thì không dịch chuyển. Người cung cấp

dịch vụ không xuất hiện tại địa điểm cệa người tiêu dùng dịch vụ đó.

Đối với dịch vụ giáo dục. phương thức này có thê được thực hiện thòng qua

các hình thức đào tạo trục tuyến (E-learning) hay đào tạo từ xa (distance-learning).

Trong trường hợp này, tất cả 3 bộ phận cấu thành đều được cung cấp qua biên giới.

Người học chỉ cần có điều kiện truy cập Internet (dụng cụ học tập) để tham gia học

còn toàn bộ bài eiảne. tài liệu tham khảo sẽ được đưa lên mạne hoặc 2Ừi đến người

13



học trước k h i bắt đầu. Trên thế g i ớ i có khá n h i ề u t ổ chức đã t h ự c h i ệ n các khóa đào

tạo qua m ạ n g dưới hình thức này như V i ệ n nghiên c ứ u N g â n hàna t h ế g i ớ i ( W o r l d

B a n k Insstitute) hay tập đoàn Thompson.

C ũ n g có trường hợp. khóa học trực tuyến có sự tham g i a của m ộ t t ổ chức tại

địa diêm của người sử dỉng dịch vỉ. Chẳng hạn, t r o n g khóa h ọ c trực t u y ế n c ủ a

J I C A , các b u ổ i thào luận được thực h i ệ n dưới hình thức h ộ i thào trực t u y ế n ( E conference) t ừ văn phòng J I C A tại các nước. T r o n g trường h ọ p này, chỉ có bài

giảng và n ộ i d u n g chương trình được cung cấp qua mạng. Ư u điểm của phương

thức này là khấc phỉc được n h ữ n g hạn chế về cơ sở hạ tầng Internet.

M ộ t hình thức n ữ a của phương thức c u n g cấp qua biên g i ớ i là giai đoạn h ọ c

tập t r o n g nước của các chương trình liên kết. Chẳng hạn. chương trình F B (liên kết

g i ữ a Đ ạ i học N g o ạ i Thương và Đ ạ i học Bedíordshire - H o a K ỳ ) , t r o n g 3 n ă m h ọ c

đâu tiên, h ọ c viên được các giảng viên của Đ ạ i học N e o ạ i Thương giảng dạv theo

chương trình của Đ ạ i học Bedíbrdshire. N h ư vậy, t r o n g trường h ợ p này. c h i có n ộ i

d u n g chương trình được cung cấp t ừ xa. V i ệ c liên kết đào tạo giúp g i ả m bớt chi phí

đối v ớ i người học.



b) Phương thức 2: Tiêu dùng ở nước ngoài (Consumption abroad)

Hình thức này liên quan t ớ i các dịch v ỉ được tiêu dùna b ờ i người sử dỉng dịch

vỉ tại địa điểm của naười c u n a cấp dịch vỉ. Nói cách khác. dịch v ỉ được c u n g cấp

cho người tiêu dùng ở ngoài quốc gia m à người tiêu dùng đó cư trú thường xuyên.

Đ ố i v ớ i dịch vỉ aiáo dỉc. phương thức này chính là hình thức d u học nước

ngoài. Theo đó. người học sẽ d i chuyển, còn toàn b ộ 3 bộ phận cấu thành (giảng

viên, cơ sờ vật chất và n ộ i duna chương trình) được cung cấp tại địa điềm cùa nhà

cung cấp. T r o n g n h ữ n g n ă m eần đây. theo B ộ Giáo dỉc và đào tạo. có k h o ả n g

50.000 du học sinh V i ệ t nam đang học ở nước ngoài nhưng c o n số thực tế được d ự

đoán còn cao hơn nhiều. Phương thức này đã phát triển khá mạnh v ớ i số lượng sinh

viên V i ệ t N a m d u học ờ nước ngoài cũng như sinh viên nước ngoài đến V i ệ t



14



Nam



học tập ngày càng nhiều, ư u điểm của phươna thức này là đảm bào được sự nhất

quán g i ữ a các b ộ phận nên chất lượne dịch v ụ được đảm bảo.

Ngoài ra. do dịch v ụ eiáo dục được c u n a cấp t r o n g t h ờ i gian dài nên cũng có

n h ữ n g giai đoạn phương thức này được thực h i ệ n t r o n g chương t r i n h đào tạo. Trên

thê g i ỳ i , n h i ề u trường đại học có các chương trình trao đ ổ i sinh viên (student

exchange) t r o n g Ì hoặc 2 học kỳ. N h ờ đó, sinh viên có thể tiếp cận được v ỳ i các

nên văn hóa khác nhau m à v ẫ n đảm bào được chất lượng học tập. T u y nhiên, trường

hợp này thì Ì n ă m học đó không gắn chặt v ỳ i chương t r i n h đào tạo m à chì eiúp trau

dôi v ề ngôn n g ữ và vãn hóa.



c) Phương, thức 3: Hiện diện thương mại (Commercial presence)

T r o n g hình thức này dịch v ụ được cung cấp b ờ i naười c u n s cấp dịch v ụ của

m ộ t thành viên. qua sự " h i ệ n diện thương m ạ i " tại địa điểm của người sử dụng đích

vụ. Đ e c u n g cấp dịch v ụ theo hình thức này người cung cấp dịch v ụ phải thành lập

m ộ t công ty. m ộ t chi nhánh, m ộ t văn phòng đại diện, hay là m ộ t liên doanh, v.v. để

c u n g cấp dịch vụ.

Đ ố i v ỳ i dịch v ụ giáo dục. đây là trường hợp m ờ các văn phòna đại điện, cơ

sờ tư vấn giáo dục. d u học hay thành lập các trường đại học của nưỳc ngoài, các cơ

sở (campus) đào tạo 1 0 0 % v ố n nưỳc ngoài và hoạt độns tại các địa phương. Đ ạ i

học R M I T ( A u s t r a l i a ) ờ V i ệ t N a m



là ví dụ cho trường h ợ p này. N h ờ tính chất đó.



khône nhữne tính đồng bộ được đảm bào m à n ộ i dung chương trình còn có t h ể

được điều chỉnh cho phù hợp v ỳ i điều k i ệ n và n h u cầu t ừ n g địa phươne.



d) Phươíĩg thức 4: Hiện diện của thê nhân (Presence of natural person)

Hình thức này chì áp dụng v ỳ i nhà cung cấp dịch v ụ là các t h ể nhân. t r o n g đó

các thể nhân này sẽ h i ệ n diện trực tiếp ở địa điểm của người sử dụna để cung cấp

dịch vụ. Đ à y là trườne hợp cung cáp dịch v ụ của n h ữ n e neười t ự k i n h doanh hay

n h ữ n e người làm việc cho các nhà c u n g cấp dịch vụ...



15



Đ ố i với dịch vụ giáo dục, đây là trường hợp giảna viên sẽ di chuyển đèn địa

điểm cùa người học. Trườna hợp phổ biến của phương thức này là hình thức du học

tại chò. Theo đó, Đ ạ i học nước ngoài sẽ cử giảng viên sang aiảna dạv còn cơ sờ vật

chất và quản lý sinh viên do tổ chức trong nước chịu trách nhiựm. Ngoài ra. còn có

hình thức trao đổi giảng viên giữa các trường đại học. theo đó một số môn học có

thè do giảng viên nước naoài chịu trách nhiựm.

Bảng 1.2: Tong hợp các phương thức cung cấp dịch vụ giáo dục

(dấu "x" thể hiựn sự di chuyển của các yếu tố)

ĐH



Phưong



Nội dung



thức



Dịch vụ



sv



nước



Đào tạo trực tuyên toàn bộ



csvc



CT



X



ngoài



GV



X



Đào tạo trực tuyên có kết

1



X



hợp với 1 tổ chức

Giai



đoạn



trone



nước



của

X



các chương trình liên kết

Du học nước neoài



X



2

2

Trao đôi sinh viên

3



X



X



Đại học 100% vòn nước

ngoài



X



Du học tại chỗ/

X



4



X



Liên kết đào tạo

Trao đôi giảna viên



X



Nguỏn: Đào Ngọc Tiên, 2007, Tim hiếu vê các phương thức cung cáp đẽ phát triên

dịch vụ giáo dục tại Đại học Ngoại Thương.



16



Dựa trên các yếu tố có khả năng di chuyển của các phươna thức cung cấp dịch

vụ giáo dục m à ta có bảng tổng họp Ì .2 như trên.

Trong số 4 phương thức cung cấp dịch vụ máo dục đã nêu ờ trên thì phương

thức hiện diện thể nhân đang và sẽ là phươna thức có nhiều tiềm năng nhất đối với

thị trường giáo dục Đ ạ i học và sau đại học tại Việt Nam với việc thiết lập các chi

nhánh hoợc cơ sờ đào tạo vệ tinh và triển khai các chương trinh đào tạo liên kết với

nước ngoài. Vì vậy bài khóa luận sẽ tập trung nghiên cứu chính về phương thức

hiện diện thế nhân trona việc cung cấp dịch vụ aiáo dục ở Hà Nội.

Có khá nhiêu khái niệm về liên kết đào tạo với nước ngoài đã được đưa ra và

chưa thực sự có một khái niệm thống nhất chung.

Theo như khái niệm cùa Đại học quốc gia Hà Nội đưa ra về đào tạo liên kết

quốc tế thì: "Đào tạo liên kết quốc tế là hoạt động đào tạo ở bậc đại học, sau đại

học do đơn vị trực thuộc Đại học quốc gia Hà Nội đủ điều kiện liên kết vcnrttệt

(hoặc nhiêu) cơ sở đào tạo đại học, sau đại học có tư cách pháp nhân và có ịty tín THỰ

của nước ngoài (gói tắt là đai hoe nước ngoài) thưc hiên



r



-Ly-i

Từ việc tìm hiêu bản chất của liên kết đào tạo đại học và sau đại học với Vịpờí*j>jp

ngoài, qua khái niệm nêu trên. tác giả đê xuât một định nghĩa về liên kết đào tạo đại""

học và sau đại học với nước ngoài để sử dụng xuyên suốt trong bài khóa luận tốt

nghiệp này như sau:

Liên kết đào tạo Đ ạ i học và sau đại học VÓI nước ngoài là m ô hình đào tạo

có cấp bằng dựa trên sự liên kết, phối họp và trao đối về phương thức tố chức,

nội dung giảng dạy, giảng viên, đối tượng học tập giữa các cơ sở giáo dục Đ ạ i

học, sau đại học của Việt Nam vói các trường đại học nước ngoài.

Cụm từ "chương trinh liên kết đào tạo" được dùna trong bài viết này không

chì là nội dune chươna trinh aiảna dạy (yếu tố thứ 3 cấu thành dịch vụ giáo dục) m à

4



Theo Điều 28. Khái niệm, mục đích. hình thức đào tạo liên kết quốc tế - Chương V I Quàn lý các chương



trinh đào tạo liên kết quốc tế (Ban hành theo Quyết định số 4632 /2008 Q Đ - Đ H Q G H N . ngày 25/ 8/2008 cùa

Giám đốc Đ ạ i học Quốc gia Hà Nội)



17



có nghĩa là m ộ t sự liên kết đạo g i ữ a trường đại học t r o n a nước và trường đại h ọ c ờ

nước ngoài theo hình thức hiện hiện thế nhân ( v ớ i đầy đủ cà 3 y ế u t ố ) hay còn g ọ i là

du học tại chỗ.



1.2 Mục tiêu, mục đích liên kết đào tạo Đại học và sau đại học với nước

ngoài.

Theo q u y định chung v ề chương trình p h ố i h ợ p B ộ Giáo dục - Đ à o tạo đã đưa

ra mục tiêu của phương thức đào tạo p h ố i hợp m à t r o n g trường h ợ p này chúng ta có

thễ hiễu là các chương t r i n h liên kết đào tạo như sau :

5



>



Đ à o tạo cán bộ thuộc các lĩnh v ự c quan trọng của nền k i n h tế - xã h ộ i v ớ i

chất lượng cao.



>



H ỗ t r ợ các cơ sỡ đào tạo đại học t r o n g nước hiện đại hóa chương trình.

phương pháp đào tạo. nâng cao năng lực ngoại ngữ. trình độ công nghệ

thông t i n - v i ễ n thông và k h ả năng đào tạo đại học theo chuẩn m ự c quốc tế

của giảng viên V i ệ t Nam.



>



T i ế t k i ệ m c h i phí đào tạo so v ớ i việc đào tạo cán b ộ toàn t h ờ i gian ờ nước

ngoài, hạn chế chày m á u chất xám...



C ò n t r o n g Quy định về liên kết đào tạo trình độ T r u n g cấp chuyên nghiệp, Cao

đăng, Đ ạ i học của B ộ Giáo dục - Đ à o tạo có nêu đến mục đích của hoạt động liên

kết đào tạo như sau :

>



T h ự c hiện chù trươna đào tạo theo n h u cầu xã h ộ i ; h u y động t i ề m nàng

cùa các trường n h à m tạo n e u ồ n nhân lực tại c h ỗ cho địa phương



5



Quy định chuna về chương trình phối hợp đào tạo - Website Cục đào tạo với nước ngoài - Bộ giáo dục và



đào tạo: http://www.vied.vn

6



Điều 4, Chương ì Quy định ban hành kèm quyết định số 42/2008/QĐ - B G D Đ T neàv 28 7 2008 cùa Bộ



Giáo dục - Đào tạo



18



>



Tạo cơ hội học tập cho nhiều nguôi trên cơ sờ đảm bảo chất lượng, hiệu

quả giáo dục. góp phần thực hiện mục tiêu công bàng và xà hội hóa giáo

dục



Có thê nói mục đích của liên kết đào tạo Đ ạ i học và sau đại học là nhàm tạo

cơ hội được học tập theo các chương trình, giáo trinh và phươna pháp tiên tiến đang

được sử dụng, giảng dạy tại các trường đại học có uy tín trên thế giói, tiếp thu tinh

hoa văn hóa của nhân loại m à không cần phải bỏ chi phí quá lớn. Giúp đào tạo

nguôn nhân lực chất lượne cao phục vụ quá trình cône nghiệp hoa. hiện đại hóa:

phát huy m à vịn giữ được nauồn chất xám cho đất nước. Bên cạnh đó tạo động lực

và điều kiện cho các trường Đại học. các đơn vị trone nước tham aia liên kết đào

tạo phát triền và đôi mới cách thức tổ chức, nội dung chương trình, giáo trình và

phương pháp dạy học. kiểm tra. đánh giá theo chuẩn quốc tế, nâng cao năng lực và

trinh độ giảng viên. chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nehệ. từng

bước hội nhập quốc tế về aiáo dục đại họcsau đại học. tiến tới xây dựng các trường

đại học mang tầm quốc tế.



1.3 Đặc điếm chung của liên kết đào tạo đại học, sau đại học vói nước

ngoài

Liên kết đào tạo đại học và sau đại học với nước ngoài trong thời gian gần đây

(đặc biệt là từ đầu năm 2007) đã phát triển mạnh mẽ. Mặc dù rất phong phú. đa

dạng về sổ lượng, chất lượng, hình thức... song các chương trinh liên kết đào tạo

đều mang có nhũng đặc trưna cơ bàn.



1.3.1 Các yếu tố đích chuyển

Có sự dịch chuyền xuyên biên eiới của nhà cuna ứna siáo đục và chương trình

giáo dục đại học nước ngoài. Các chương trình liên kết đào tạo đa số sử dụng giáo

trình, cách thức đánh eiá. thi cừ. tiêu chuân đầu ra của các trườne đại học nước



19



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

×