Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.56 MB, 114 trang )
g â y s ố c c h o thị trường, c á c b i ệ n p h á p h à n h chính chỉ m a n g tính c h ấ t tình t h ế . Đ á y là
y ê u c ẩ u t ấ t y ế u c ủ a q u á trình h ộ i n h ậ p v à o n ề n k i n h t ế q u ố c t ế . t h ự c h i ệ n c á c c a m k ế t
c ù a I . ư ớ c t a k h i t h a m g i a v à o các t ổ c h ứ c t h ư ơ n g m ạ i k h u v ự c s o n g p h ư ơ n g và đ a
phương...
Ba là, các c ô n g c ụ t ạ o h à n g h o a c h o T T T T h o ạ t đ ộ n g đ a d ạ n g h o a . p h ù h ỗ p v ớ i
thông l ệ q u ố c t ế v à t h u hút đ ư ỗ c s ự q u a n t â m c ủ a các t ổ c h ứ c . n h à đ ầ u tư v à c ô n g
c h ú n ự t h a m g i a . Đ ó là tín p h i ế u k h o b ạ c , trái p h i ế u . . .
B ố n là, h ệ t h ố n g p h á p l u ậ t v ề T T T T đ a n g đ ư ỗ c d ầ n h o à n t h i ệ n , tính h i ệ u l ự c .
p h á p lý đ ư ỗ c n â n g c a o . T r o n g đ ó p h ả i k ế đ ế n n ỗ l ự c x â y d ự n g và b a n h à n h các b ộ
l u ậ t . đ ạ o l u ậ t q u y đ ị n h h ệ t h ố n g v ề T T T T , và b a n h à n h các thông tư. n g h ị định...đè
t h u i h i ệ n , h ư ớ n g d ẫ n c á c b ộ l u ậ t , đ ạ o l u ậ t trên. (điển hình là s ự r a đ ờ i c ủ a L u ậ t N g â n
h à n g và L u ậ t các t ổ c h ứ c tín d ụ n g ) .
Năm
là, N H N N đ ã t h ự c h i ệ n k h á thành chính sách t i ề n t ệ . đ ặ c b i ệ t là n g h i ệ p
v ụ t h i trường m ở . V i ệ c điều h à n h v à t ổ c h ứ c t h ự c h i ệ n n g h i ệ p v ụ thị trưởng m ở đ ư ỗ c
t h u i h i ệ n p h ù h ỗ p v ớ i c h u ẩ n m ự c q u ố c t ế , c ô n g tác c h u ẩ n bị c ơ s ở v ậ t c h ấ t v à đ à o t ạ o
đ ộ i n g ũ c á n b ộ c h o h o ạ t đ ộ n g n g h i ệ p v ụ thị trường m ở đ ã đ ư ỗ c t h ự c h i ệ n c h u đ á o . T ấ t
cả n h ữ n g p h ư ơ n g t h ứ c g i a o dịch h i ệ n đ ạ i m à t h ế g i ớ i á p d ụ n g n h ư g i a o dịch có k ỳ
h ạ n . m u a b á n h ẳ n , đ ấ u t h ầ u k h ố i l ư ỗ n g , đ ấ u t h ầ u lãi s u ấ t . t r o n g đ ó . đ ấ u t h ầ u lãi s u ấ t
đ ã b a o g ồ m c ả đ ấ u t h ầ u t h e o lãi s u ấ t riêng l ẻ v à t h e o lãi s u ấ t t h ố n g n h ấ t . C ô n g lác
tuýt l i t r u y ề n , đ à o t ạ o n g h i ệ p v ụ thị trường m ở đ ư ỗ c N H N N t i ế n h à n h c h u đ á o n g a y l ừ
trước k h i n g h i ệ p v ụ n à y h o ạ t đ ộ n g t ớ i các thành viên c ủ a thị trường.
Sáu là, thị trường liên n g â n
h à n g c ũ n g g ặ t hái đ ư ỗ c m ộ t s ố thành c ô n g n h ấ t
định. V ớ i q u y m ô v à d o a n h s ố h o ạ t đ ộ n g n g à y c à n g tăng. c h ấ t l ư ỗ n g g i a o d ị c h đ ư ỗ c
nân;-! lên, c á c h t h ứ c g i a o d ị c h đ ã t ừ n g b ư ớ c p h ù h ỗ p v ớ i thị trường t i ề n t ệ q u ố c t ế . t h ế
h i ệ n s ự phát t r i ể n k h ô n g n g ừ n g c ủ a thị trường liên n g â n h à n g V i ệ t N a m . T h ị trường
liên n g â n h à n g t h ự c s ự là " k ê n h " d ẫ n v ố n q u a n t r ọ n g c ủ a các t ổ c h ứ c tín d ụ n g . n ó c ó
tác d ự n g đ ả m b ả o a n toàn h o ạ t đ ộ n g c ủ a h ệ t h ố n g , đ ổ n g t h ờ i s ử d ụ n g h i ệ u q u á n g u ồ n
v ố n c ủ a c á c n g â n h à n g . S ự phát t r i ể n c ủ a thị trường liên n g â n h à n g t r o n g t h ờ i g i a n
q u a l a đ ú n g h ư ớ n g v à t h ự c h i ệ n đ ú n g c h ú trương c ủ a Đ ẳ n g là t ừ n g b ư ớ c h ộ i n h ậ p v ớ i
thị trường t i ề n t ệ k h u v ự c v à t h ế g i ớ i . V ớ i n h ữ n g b ư ớ c đi v ữ n g c h ắ c . t i ế p c á n v ớ i các
60
hìnl t h ứ c g i a o d ị c h c ủ a thị trường t i ề n t ệ k h u v ự c v à t h ế g i ớ i . k ế t h ợ p g i ữ a s ự phái
t r i ể n n g h i ệ p v ụ h i ệ n đ ạ i h o a c ô n g n g h ệ n g â n h à n g , h ệ thông n g â n h à n g V i ệ t N a m
t ừ n g b ư ớ c đ ạ t đ ư ợ c n h ữ n g thành c ô n g t r o n g t h ờ i g i a n q u a .
Cuối cùng, p h ả i k ể đ ế n s ự thành c ô n g t r o n g v i ệ c p h ấ t t r i ể n ứ n g d ụ n g c ô n g
n g h e thông t i n . điển hình là ứ n g d ụ n g t h a n h toán điện t ứ liên n g â n h à n g c h o p h é p
v i ệ c t h a n h toán g i ữ a các n g â n h à n g d i ễ n r a c ự c k ặ n h a n h c h ó n g , chí k h o a n g 1-3 phút.
C á c d a o d ị c h n g h i ệ p v ụ thị trường m ở đ ã đ ư ợ c á p d ụ n g c ô n g n g h ệ h i ệ n đ ạ i . n ố i
m ạ i m t r ự c t u y ế n g i ữ a các thành viên v ớ i t r u n g t â m g i a o dịch n g h i ệ p v ụ thị trường m ớ
ờ N H N N . V i ệ c x â y d ự n g v à cài đ ặ t c h ư ơ n g trình h ệ t h ố n g t h i ế t bị p h ụ c v ụ g i a o d ị c h
q u a m ạ n g v i tính g i ữ a N H N N v à các thành viên đ ư ợ c t h ự c h i ệ n trôi cháy. đ ả m b à o
b ả o m ậ t . Đ â y là m ộ t y ê u c ầ u b ắ t b u ộ c đ ể c ó t h ế phát t r i ể n T T T T h i ệ u q u ả . a n toàn đ ể
h ộ i n h ậ p v ớ i thị trường q u ố c t ế
3.2. Những hạn chê còn tồn tại.
Một là, T T T T c ò n r ấ t s ơ k h a i . m ớ i chí hình thành thị trường c ấ p m ộ t T T T T
c ấ p h a i h ầ u n h ư c h ư a có. T ấ t c ả các l o ạ i hình t h ị trường c ủ a T r u V i ệ t N a m . b a o
g ồ m : thị trường tín d ụ n g n g ắ n h ạ n , thị trường n ộ i t ệ liên n g â n h à n g . thị trường n g o ạ i
tệ liên n g â n h à n g , thị trường tín p h i ế u k h o b ạ c . tín p h i ế u N H N N đ ề u m ớ i c h i là thị
trường c ấ p m ộ t . C á c c ô n g c ụ trên thị trường n à y c ũ n g m ớ i chì đ ư ợ c phát h à n h v à
t h a n h toán k h i đ ế n h ạ n , n g o ạ i t r ừ k ặ p h i ế u c ủ a m ộ t s ố N H T M n h ư n g k ặ p h i ế u c ủ a
N H I M c ũ n g c h ỉ đ ư ợ c chính n g â n h à n g đ ó c h i ế t k h ấ u . T u y n g h i ệ p v ụ thị trường m ở
đi v à o h o ạ t đ ộ n g , đ ã giúp đ ư a r a các c ô n g c ụ trên T T T T
như: tín p h i ế u k h o b ạ c . tín
phiêu N H N N , c h ứ n g c h ỉ t i ề n g ử i và các l o ạ i g i ấ y t ờ c ó giá n g ắ n h ạ n khác. c h ú n g đ ã
c ó [hẻ đ ư ợ c m u a đi b á n l ạ i . N h u n g đ â y c h ư a t h ể c o i là m ộ t thị trường c ấ p h a i h o à n
c h ỉ n h vì n ó c h ỉ b ó h ẹ p t r o n g p h ạ m v i N H N N v à các t ổ c h ứ c tín d ụ n g . t r o n g đ ó . c h i c ó
N H N N đ ó n g v a i trò c h ủ đ ộ n g . M ặ t khác. h o ạ t đ ộ n g n à y c ũ n g k h ô n g d i ễ n r a m ộ t cách
liên l ụ c , d o v ậ y đ ã l à m g i ả m tính l i n h h o ạ t c ủ a r i n .
Hai là, t r o n g điều h à n h chính sách t i ề n t ệ , N H N N t u y đ ã c h u y ể n d ầ n s a n g s ứ
d ụ r m c á c c ô n g c ụ gián t i ế p n h ư n g v i ệ c s ử d ụ n g các c ô n g c ụ t r ự c t i ế p v ẫ n là c h ú y ế u .
C ô nỊ: c ụ chính sách t i ề n t ệ c h ư a t h ự c s ự c ó h i ệ u q u ả c a o , c h ư a c ó tác đ ộ n g n h i ề u đ ế n
thị (rường, m ộ t s ố chính sách k h ô n g c ò n p h ù h ợ p c h ư a đ ư ợ c s ử a đ ổ i k ị p t h ờ i .
61
Ba là, phạm v i của T T T T còn hẹp, T T T T nước ta chủ yếu mới tồn tại ờ dạng
liên ngân hàng, m à quy m ô T T T T liên ngân hàng nước ta cũng còn rất nhỏ. chưa có
nhiều giao dịch với T T T T quốc tế, đổng thời thị trường còn phụ thuộc vào các N H T M
quốc doanh.
Bốn là, hàng hoa trên thị trường còn nghèo nàn về chủng loại và kém về chất
lượng. Hiện nay trên T i n nước ta thực sự mới chắ có tín phiếu kho bạc. tín phiếu
N H N N và kỳ phiếu ngân hàng song chất lượng các công cụ này chưa cao, việc phát
hành. giao dịch còn chưa theo cơ chế thị trường. Tín phiếu kho bạc chủ yếu phát hành
để bù đắp thâm hụt NSNN, mục tiêu phát hành để tạo hàng hoa cho T T T T còn rất hạn
chế. l i suất phát hành còn quá thấp, không phản ánh đúng cung cầu trên thị trường.
ã
Đ ố i với tín phiếu N H N N , các ngân hàng mới chắ coi là một công cụ đầu tư hơn l
à
công cụ của thị trường nên hầu như không được mua bán lại. Các kỳ phiếu thì hầu
như không chuyển nhượng được, việc phát hành lại không thường xuyên, thương
phiêu vẫn chưa xuất hiện. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của r i n nước
ta.
N ă m là, các chủ thể tham gia còn hạn chế, hoạt động chưa có hiệu quả.
N H N N chưa thực hiện tốt vai trò điều tiết của mình, chưa thực hiện tốt vai trò l
à
người mua bán cuối cùng trên thị trường. C ơ chế chính sách của N H N N còn rất nhiều
bất cập, chưa linh hoạt và còn nhiều quy định, thủ tục rườm rà, gày mất thời gian...
Hoạt động của N H N N với tư cách là thành viên tham gia còn m ờ nhạt và một
chiều. Bên cạnh đó, nhiều văn bản liên quan đến T T T T do N H N N ban hành trước khi
Luật Ngân hàng và Luật các tổ chức tín dụng có hiệu lực đến nay đã bộc l ộ nhiều
điểm không phù hợp với tình hình thực tế song vẫn chưa được bãi bỏ.
Các N H T M tham gia với số lượng còn ít, chủ yếu do 6 N H T M quốc doanh chi
phối. Các ngân hàng có vốn điều lệ, vốn huy động nhỏ, hiệu quả kinh doanh chưa
cao. nợ quá hạn ngày càng gia tăng. Vẫn còn sự phân biệt, không bình đẳng giữa các
loại hình ngân hàng.
Số lượng người đầu tư trên T T T T còn rất hạn chế, các tổ chức tài chính phi
ngân hàng tham gia trên T Í T ! chủ yếu vẫn là một vài công ty bảo hiểm. công ty t i
à
chính. Các D N Việt Nam chưa tham gia trực tiếp vào hoạt động của TTTT, m à chắ
62
tham gia gián tiếp thông qua hệ thống N H T M , nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động.
Đ ồ n g thòi, T i n không thu hút được đông đảo người đầu tư tư nhân tham gia. Bèn
cạnh đó, các công ty môi giới chuyên nghiệp hầu như chưa có, đây có thê coi là một
khiêm khuyết cơ bản của thị trường.
Sáu là, phương tiện, phương thức giao dịch, thanh toán còn lạc hậu. Mặc dù đã
có nhẩng tiến bộ đáng kể song phương tiện phương thức giao dịch thanh toán vẫn còn
lạc hậu, phẩn lớn các giao dịch thông qua thủ tục công văn. chi có một số í ngân
t
hàng hiện nay đã thực hiện giao dịch mua bán thông qua hệ thống Reuter. Kế từ ngày
2/5/2002 N H N N đã cho vận hành hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng nhưng
mới chỉ có í ngân hàng tham gia. Phương thức giao dịch còn cổ điển, sơ khai, các
t
phương thức giao dịch ngoại tệ hiện đại như : giao dịch có kỳ hạn, giao dịch hoán đổi
và giao dịch quyền chọn, tương lai...vẫn chưa phổ biến.
Bảy là, trình độ cán bộ ngân hàng vẫn còn hạn chế, chưa theo kịp sự phát triển
của khoa học công nghệ. Lực lượng cán bộ hoạt động kinh doanh tiền tệ tại các tổ
chức tín dụng còn yếu kém về năng lực và trình độ. Khả năng phân tích và thẩm định
dự án của cán bộ hoạt động kinh doanh tiền tệ yếu, ngoài ra một số bộ phận vẫn tiếp
tay, m óc ngoặc với khách hàng...Đây chính là nguyên nhân làm cho tỷ lệ nợ quá hạn
của hệ thống ngân hàng cao, và làm cho hiệu quả kinh doanh tiền tệ thấp.
C u ố i cùng, hoạt động của T T T T ngẩm còn chưa được kiểm soát, khống chế.
Trên T T T T (chủ yếu là thị trường ngoại tệ), hoạt động của thị trường ngẩm rất mạnh
và sôi động, nằm ngoài sự quản lý của Nhà nước. Đ ế n nay chúng ta vẫn chưa kiểm
soát khống chế được. T ừ đó đã gày khó khăn và làm giảm hiệu lực của việc thực t h i ,
điều hành chính sách tiền tệ, tiếp tay cho các hoạt động bất hợp pháp, rối loạn thị
trường...
3.3. Nguyên nhân.
Để có thể kiến nghị nhẩng giải pháp nhằm tiếp tục phát triển T T T T Việt Nam.
đáp ứng yêu cầu hội nhập, khắc phục nhẩng hạn chế còn tồn tại gáy cản trỏ công tác
phát triển T T T T nước ta đòi hỏi chúng ta phải tìm được nhẩng nguyên nhân dẫn đến
nhũn" hạn chế trên để tìm cách khắc phục. Các nguyên nhân có thể là nhẩng nguyên
nhân mang tính khách quan và chủ quan.
63
3.3.1. Nguyên nhân khách quan.
N g u y ê n n h ã n c ơ b ả n v à sâu x a chính là n ền k i n h t ế V i ệ t N a m v ẫ n c ò n ờ m ứ c
sơ k h a i v à c h ư a ổ n định, m ỏ i trường h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h c ù a các t ổ c h ứ c tín d ụ n g
c ò n l i ề m ẩ n n h i ề u r ủ i r o . Q u a 18 n ă m đ ổ i m ớ i . n ề k i n h t ế V i ệ t N a m c h ư a h ộ i đ u các
n
điểu k i ệ n v ế c o n n g ư ờ i , c ơ s ở v ừ t c h ấ t , h ạ t ầ n g , n h ừ n t h ứ c . c ô n g n g h ệ . N ề n k i n h t ế
n ư ớ c t a v ẫ n đ a n g t r o n g q u á trình c h u y ể n đ ổ i t ừ m ộ t n ền k i n h t ế k ế h o ạ c h h o a c h u y ể n
sanỵ. n ền k i n h t ế thị trường đ ị n h h ư ớ n g x ã h ộ i c h ủ n g h ĩ a , vì v ừ y n ền k i n h t ế V i ệ t N a m
nói c h u n g v à T i n nói riêng đ a n g c ò n ở trình đ ộ phát t r i ể n t h ấ p .
H ơ n n ữ a , T T T T V i ệ t N a m đ ư ợ c x â y d ự n g t h e o c ơ c h ế thị trường c ó t u ổ i đ ờ i
c ò n l ấ t n o n t r ẻ . V ì v ừ y , c h ắ c c h ắ n t r o n g q u á trình h o ạ t đ ộ n g s ẽ c ó n h ữ n g k h i ế m
k h u y ế t phát s i n h v à c ẩ n k h ắ c p h ụ c . S ự n o n t r ẻ c ủ a thị trường b i ế u h i ệ n ở c ô n g tác x â y
d ự n g m ô i t r ư ờ n g p h á p lý l à m c ơ s ở q u ả n lý v à k i ế m soát thị trường, các q u y đ ị n h
m a n g tính c h ấ t h ư ớ n g d ẫ n h o ạ t đ ộ n g t h ị trường...Do đ ư ợ c x â y d ự n g trước k h i thị
trường h o ạ t đ ộ n g n ê n t r o n g q u á trình v ừ n h à n h t h ự c t ế , c h ắ c c h ắ n n h ữ n g q u y đ ị n h n à y
c ó n h ữ n g c h ỗ k h ô n g p h ù h ợ p v ớ i t h ự c t i ễ n c ầ n p h ả i điề u c h ỉ n h . T r o n g q u á trình h o ạ t
đ ộ n u thị trường s ẽ b ộ c l ộ n h ữ n g k h i ế m k h u y ế t n h ư n ạ n đ ầ u cơ, lùa đảo.. . h a y các q u y
đ ị n h c h ư a b a o quát đ ư ợ c h ế t các h o ạ t đ ộ n g c ủ a thị trường.
3.3.2. Nguyên nhân chù quan.
T h ứ nhất, s ự h o ạ t đ ộ n g h i ệ u q u ả t h ấ p c ủ a thị trường v ố n . ở các n ư ớ c t h ị
t r u ồ n g phát t r i ể n thì h u y đ ộ n g v ố n thông q u a v i ệ c phát h à n h c ổ p h i ế u và các c ô n g c ụ
n ợ dài h ạ n p h ả i đ á p ứ n g trên 6 0 % n h u c ầ u v ố n đ ầ u tư c ủ a n ền k i n h t ế . V i ệ t N a m v ớ i
t ố c d ỏ tàng t r ư ở n g G D P liên t ụ c n h i ề u n ă m đ ạ t m ứ c trên 7 % đòi h ỏ i m ộ t k h ố i l ư ợ n g
v ố n ( l ầ u tư r ấ t l ớ n , t r o n g k h i đ ó , h u y đ ộ n g thông q u a thị trường c h ứ n g k h o á n h ầ u n h ư
k h ô n g đ á n g k ể , g á n h n ặ n g v ề v ố n đ ầ u tư đ ổ d ồ n lên v a i các n g â n h à n g v ớ i tư cách là
các l i ư n g g i a n tài chính, đi v a y đ ể c h o v a y . N ó i cách khác. á p l ự c v ề v ố n tín d ụ n g đ ầ u
tư đùi v ớ i các N H T M là r ấ t l ớ n v à các n g â n h à n g n h ừ n t h ấ y r ằ n g v i ệ c đ ẩ u tư v à o t h ị
trườna tín d ụ n g h i ệ u q u ả h ơ n s o v ớ i v i ệ c đ ầ u tư thông q u a các c ô n g c ụ trên thị trường
t i ề n l ệ . Đ i ều n à y h o à n toàn k h á c v ớ i các n ư ớ c c ó n ề k i n h t ế thị trường phát t r i ể n , đ ó
n
là h a u h ế t các D N l ớ n . l à m ă n c ó h i ệ u q u ả đ ều l ự a c h ọ n viêc h u y đ ộ n g v ố n t h ô n g q u a
v i ệ c phát h à n h c ổ p h i ế u v à các trái p h i ế u c ô n g t y , vì c h i phí r ẻ v à các D N c h ú đ ộ n g
64
h ơ n là v a y tín d ụ n g n g â n h à n g . C á c n g â n h à n g chỉ c ó t h ể t i ế p c ậ n đ ư ợ c v ớ i các D N
v ừ a \ à n h ỏ , c h ư a c ó " t h ư ơ n g h i ệ u " t r ẽ n thị trường; t u y nhiên v i ệ c c h o v a y v ớ i c á c đ ố i
t ư ợ n g k h á c h h à n g l o ạ i n à y c ó đ ộ r ủ i r o r ấ t c a o , vì v ậ y các n g â n h à n g p h ầ i c â n n h ắ c v à
h ọ Ì h ích đ ầ u tư v à o T i n
h ơ n . C h í n h s ự t h i ế u q u a n t â m t ớ i c á c s ầ n p h ẩ m trên
Tin
vì c h o r ằ n g k h ô n g h i ệ u q u ầ b ằ n g đ ầ u tư v à o thị trường tín d ụ n g c ủ a c á c n g â n h à n g là
mội
i r o n g n h ữ n g nguyên nhân cơ b ầ n d ẫ n đ ế n s ự hoạt đ ộ n g t r ầ m lắng c ủ a T T T T
troriL: t h ờ i g i a n v ừ a q u a .
Các N H T M
là n h ữ n g t r a n g g i a n tài chính r ấ t q u a n t r ọ n g trên t h ị t r ư ờ n g tài
chính nói c h u n g v à T T T T nói riêng, b ở i vì c á c N H T M c ó k h ầ n ă n g tài chính l ớ n .
p h ạ m v i h o ạ t đ ộ n g r ộ n g và đ ư a r a các "sần p h ẩ m dịch v ụ " t h o a m ã n đ ư ợ c n h u c ầ u đ a
d ạ r m c ủ a t h ị trường. C á c N H T M
t h ư ờ n g đ ó n g v a i trò là n h ữ n g n g ư ờ i t ạ o l ậ p thị
t r ư ờ n g ( m a r k e t m a k e r ) , c ụ t h ể là p h ầ i t h ư ờ n g x u y ê n y ế t giá h a i c h i ề u c ủ a t ấ t c á các
côn:: c ụ t h ị trường. T u y nhiên c á c N H T M V i ệ t N a m c h ư a l à m đ ư ợ c đ i ề u này. N g a y
thị t r ư ờ n g v ố n n g ắ n h ạ n liên n g â n h à n g là thị trường h o ạ t đ ộ n g tích c ự c n h ấ t h i ệ n n a y
thì c á c N H T M t h a m g i a c ũ n g n h ằ m đ á p ứ n g m ụ c tiêu đ ầ m b ầ o t h a n h k h o ầ n là c h ủ
y ế u (chưa đ ặ t v ấ n đ ề k i n h d o a n h c h ê n h l ệ c h giá trên thị trường này). V ì v ậ y . c á c n g â n
hàn.; c ũ n g t h ư ờ n g chì đ ặ t giá ì c h i ề u ( v a y h o ặ c đi v a y ) k h i c ó n h u c ầ u phái s i n h . V a i
trò l ạ o l ậ p thị t r ư ờ n g c ủ a các N H T M V i ệ t N a m c ò n r ấ t m ờ n h ạ t .
T h ứ hai, chính là s ự t h i ế u c h u y ê n n g h i ệ p t r o n g h o ạ t đ ộ n g c ủ a T T T T . S ự t h i ế u
c h u y ê n n g h i ệ p đ ư ợ c t h ế h i ệ n ở c h ỗ c á c c ô n g c ụ c ủ a thị trường k h ổ n g t h e o n h ữ n g q u y
c h u 11 n h ấ t đ ị n h c ủ a thị trường. H i ệ n n a y . trên l i Í T V i ệ t N a m đ ã hình thành m ộ t s ố
" h ã i Ì ^ h o a " n h ấ t đ ị n h c ó t h ể t h a m g i a g i a o dịch n h ư tín p h i ế u , trái p h i ế u K h o b ạ c N h à
n ư ớ c . g i ấ y t ờ c ó giá c ủ a các N H T M , trái p h i ế u c ủ a chính q u y ề n đ ị a p h ư ơ n g ( t p H ổ
C h í M i n h ) , trái p h i ế u D N ( T ổ n g C ô n g t y d ầ u khí) v à tín p h i ế u c ủ a N H N N . T u y nhiên
k h ố i l ư ợ n g c á c c ô n g c ụ c ó t h ể g i a o d ị c h đ ư ợ c trên thị trường k h ô n g l ớ n v à c h ư a đ á p
ứ n g .lược y ê u c ầ u c ủ a thị trường. Đ ê thị trường t h ứ c ấ p g i a o d ị c h c á c g i ấ y t ờ c ó giá
phái t r i ể n , đòi h ỏ i c á c t h ủ t ụ c m u a - b á n - t r a o đ ổ i p h ầ i h ế t s ứ c đ e m giàn. t h u ậ n
tiện
t r o n " k h i đ ó p h ầ n l ớ n c á c g i ấ y t ờ c ó giá h i ệ n n a y h i ệ n n a y đ ề u là c á c g i ấ y t ờ c ó giá
g h i d a n h . N h ữ n g tín p h i ế u , trái p h i ế u v ô d a n h c h i ế m m ộ t t ỷ t r ọ n g r ấ t n h ỏ vì t h ế g â y
r a s ụ b ấ t t i ệ n k h i g i a o d ị c h trên thị trường. M ặ t k h á c t h ờ i h ạ n c ủ a c á c g i ấ y t ờ c ó giá
65
đơn đ i ệ u và phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu vốn của người phát hành. Sự thiếu tính
chu vỏn nghiệp của T T T T V i ệ t Nam còn được thế hiện ở chỗ thiếu những nhà tạo lập
thị nường, những tớ chức trung gian trẽn thị trường như các nhà kinh doanh c h u y ê n
nghiẹp, c á c c ô n g ty môi giới, những công ty xếp hạng tín d ụ n g . . . N g ư ờ i kinh doanh
c h u y ê n nghiệp và tạo lập thị trường là những người được yêu cầu phải yết giá mua và
giá bán của tất cả các công cụ đ a n g giao dịch trên thị trường, nói c á c h k h á c . họ phải
mu.: của những người cần bán và bán cho những người cần mua trên thị trường và
được hưởng c h ê n h lệch giá. Tuy nhiên, ở V i ệ t Nam các ngân hàng chưa làm tốt vai
trò này, nhiều ngân hàng phát hành các kỳ phiếu có cam kết sẽ mua lại trước hạn và
coi đó n h ư là sự ưu việt của kỳ phiếu ngân hàng của ngân h à n g mình; hầu hết người
chủ sở hữu của các giấy tờ có giá có nhu cầu tạm thời về vốn phải đi vay có t h ế chấp
bầnự các kỳ phiếu, trái phiếu, sớ tiết k i ệ m . . . m à mình đ a n g nắm giữ với những thủ tục
rất phức tạp. Do chủ sở hữu các công cụ trên thị trường khi cần vốn k h ô n g biết bán ở
chỗ nào cho nên đã phán ứng tiêu cực l ạ i đ ố i với thị trường sơ cấp phái hành ra các
côm; cụ đó. V à o thời đ i ế m giữa năm 2003, trong khi hầu hết các ngân hàng đều thực
hiện việc tăng lãi suất như là đòn bẩy kinh t ế để m ở rộng huy động vốn, tuy nhiên
vẫn khống thu hút được nguồn vốn trung và dài hạn m à lý do là người đầu lư k h ô n g
dám mạo h i ể m đầu tư vào các công cụ có thời hạn dài mà khi cần vốn họ lại không
thể bán l ạ i được trên thị trường.
T h ứ ba, các văn bản pháp lý cho hoạt động cùa T r i T chưa đồng bộ. C ó thể
nói. các nội dung cơ bản của T T T T đều đã được luật pháp hoa, cụ thế là ở các mức đ ộ
khác nhau (Luật, P h á p lệnh, Nghị định, Quy chế, Thông t ư . . . ) , chúng ta đã ban hành
các quy định đ ố i với hoại động của thương phiếu, phát hành tín phiếu và trái phiếu
Chính phủ, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu của các tớ chức tín dụng, quy
định về quan hệ tín dụng giữa các tớ chức tín dụng...Tuy nhiên, các quy định này còn
nhiều bất cập và chưa đồng bộ. M ặ c dù Pháp lệnh Thương phiếu đã ban hành từ năm
1990. Chính phủ và N H N N đã có Nghị định và các vãn bản hướng dẫm, tuy nhiên
cho (tên nay vần chưa đi vào cuộc sống. Tín phiếu kho bạc là một công cụ tài chính
rất li.tạc ưa chuộng trên TTTT. tuy nhiên hiện nay việc phát hành tín phiếu kho bạc
chủ yếu với mục đích bù đắp thiếu hụt của N g â n sách N h à nước m à chưa chú trọng
66
đến V ai trò thúc đẩy T T T T phát triển của nó. Cho nên hiện nay. Bộ Tài chính chỉ phái
hàni) một loại kỳ hạn 364 ngày là chủ yếu. Môi trường luật pháp và cơ chế chính sách
còn (hiếu, hiệu quả chưa cao. về môi trường luật pháp: Cơ sở pháp lý cho việc phát
triển T T T T vẫn thiếu và chưa đồng bộ, chưa thống nhất. Việc ban hành các văn bản
pháp quy đế thi hành Luật còn chậm và chưa hoàn chỉnh. Một số nội dung của Luật
Ngai! hàng và Luật các tỏ chức tín dụng đã tỏ ra không còn phù hợp và chưa chuẩn
xác. cần tiếp tục sửa đỏi.
Thứ tư, xuất phát điểm của nền kinh tế và công tác thông tin tuyên truyền cho
các sán phẩm của T T T T chưa đáp ứng được yêu cầu. Xuất phát điểm từ một nền sản
xuâi nhỏ đi lên chủ nghĩa xã hội, lại trải qua một thời gian dài trong cơ chế kế hoạch
hoa lạp trung, cho nên cơ sở hạ tầng cũng như nhận thức của công chúng về nền kinh
tế tiu trường, đặc biệt là thị trường tài chính - thị trường tiền tệ còn rất hạn chế. Đơn
cử ví dụ, hình thức gửi tiền truyền thống của dãn chúng hiện nay vẫn là tiền gửi tiết
kiệm tại các N H T M và giữ đến khi đáo hạn để hưởng lãi. Đa phẩn người dán chưa có
thói quen mua các công cụ nợ (như tín phiếu, trái phiếu) và mua bán lại các công cụ
nợ đó trên thị trường. Vì vậy, muốn T T T T phát triển thì đòi hỏi các đơn vị có liên
quan (đặc biệt là hệ thống ngân hàng) phải tích cực thông tin. tuyên truyền, quảng
cáo Nỏ các tiện ích của các giao dịch trên TTTT. Trong thời gian qua. do các ngân
hàn ạ chưa quan tâm đúng mức đến hoạt động của TI'ÍT, vì vậy công tác thông tin
tuyên truyền còn hạn chế, thị trường giao dịch giữa các khách hàng với các ngân
hàm; không phát triển, dẫn đến thiếu cơ sở vững chắc cho thị trường giữa các trung
gian lài chính.
67
CHƯƠNG HI: G I Ả I PHÁP PHÁT TRIỂN TTTT V I Ệ T N A M
TRONG X U T H Ế H Ộ I NHẬP
1. Định hướng của N H N N Việt Nam về việc phát triển T T T T Việt
Nam
trong giai đoạn 2005-2010 nhằm đ á p ứng yêu cầu hội n h á p kinh tế.
1.1.
Hội nhập kinh tế và những cơ hội thách thức đối với TTTT Việt Nam.
N ề n kinh t ế t h ế giới đang trong kỷ nguyên cùa sự hội nhập và toàn cầu hoa.
nó đ a n g vận động và phát triển không ngừng. X u t h ế hội nhập và toàn cầu hoa là một
xu l he tất yếu, do đó nền kinh t ế nước ta cũng không thế đi ngược lại với xu t h ế đó.
Đ ẽ hội nhập vào nền kinh t ế quảc tế, m ọ i lĩnh vực của nền kinh t ế cần phải được hiện
đ ạ i hoa, á p dụng những c ô n g nghệ hiện đ ạ i , tiên tiến trên t h ế giới nhằm theo kịp sự
phái triển của kinh t ế t h ế giới. V ớ i vai trò vô cùng quan trọng đ ả i với nền kinh tế.
T T T T V i ệ t Nam cũng không nằm ngoài tiến trình đó. Thị trường tiền tệ m ờ rộng
phạm v i hoạt động, gần n h ư không biên giới, vừa tạo điều kiện tăng cường hợp tác.
vừa làm sâu sắc t h ê m quá trình cạnh tranh. V i ệ t Nam cũng nhận thức rất rõ rằng nêu
thị n ư ờ n g tiền tệ y ế u k é m thì sẽ không thể phục vụ sự nghiệp C ô n g nghiệp hoa H i ệ n đại hoa đất nước. T ừ sau Đ ạ i hội Đảng toàn quảc lần thứ V I (1986). đặc biệt từ
Đ ạ i hội Đ ả n g lần v u (1991), nước ta đã bắt đầu tiến hành c ô n g cuộc đ ổ i mới cơ bàn
và toàn diện cơ chế kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoa tập trung sang cơ chế thị trường.
MỘI [rong những thành tựu quan trọng trong công cuộc đ ồ i mới là chúng ta dã bước
đầu đi v à o cải cách hệ thảng tài chính tiền tệ. Những thay đ ổ i cơ bản đó là tiền đề
cho sự hình thành q u á trình giao dịch, trao đ ổ i , mua bán vản một cách tự do trong
nền kinh tế theo cơ chế thị trường, đặt nền m ó n g cho sự ra đời của T T T T . Tuy nhiên,
do mới được hình thành còn rất non trẻ và trong quá trình hội nhập cho nên T T T T
V i ệ l Mâm đã tò ra y ế u kém hơn so v ớ i các nước trong khu vực và trên thế g i ớ i .
N h ư c h ú n g ta đã biết, h ộ i nhập quảc tế về thị trường tiền tệ của một nước
được xác định bằng mức độ m ở cửa của hoạt động ngàn hàng nước đó v ớ i cộng đồng
tài chính tiền tệ khu vực và quảc tế. Mức độ m ờ cửa, hội nhập quảc tế về ngân h à n g
là mức đ ộ quan hệ giao lưu về ngân h à n g (gồm quan hệ tín dụng. tiền tệ và ngân
hàng) của một nền kinh tế với phần còn l ạ i của thế giới. Hay nói cách khác mức độ
68
mở cứa hội nhập này cũng có thể được đo bàng mức độ tự do hoa khu vực tiền tệ. tin
dụm! ngân hàng, việc tháo dỡ những rào chắn nsăn cách cùa khu vực này v ớ i thê aiới
bên ngoài.
H ộ i nhập kinh tế quốc tế trong thời gian tới là một giai đoạn có nhiều cơ hội
nhung cũng chứa đựng nhiều thách thức đối với T T T T Việt Nam.
•
Cơ
hội.
M ở cảa hội nhập quốc tế sẽ mang lại nhiều lợi ích to lớn. hội nhập sẽ tạo động
lực I.[lúc đẩy công cuộc đổi mới và cải cách lại T T T T đê đáp ứng các điều kiện hội
nhập và thực hiện cam kết với các tổ chức thương mại toàn cầu và khu vực ngày càng
phức tạp và chặt chẽ hơn theo xu hướng nới lỏng các hạn chế tiến tới m ở cứa và tự do
.
hoa các giao dịch. Điều đó đòi hỏi T T T T Việt Nam cần phải có những cải cách sâu
rộng triệt để hơn, việc cải cách thành công sẽ giúp cho T T T T Việt Nam hoạt động
phù hợp hơn với các chuẩn mực và quy định của các tổ chức thương mại quốc tế, qua
đó góp phần nâng cao uy tín và hiệu quả hoạt động.
K h i tham gia hội nhập kinh tế , Việt Nam cũng sẽ được nhận những đãi ngộ với
những điều kiện, điều khoăn đã được thoa thuận và quy định trên danh mục cam kết
những thành viên khác trên thị trường quốc tế, điều này giúp T T T T Việt Nam
nhu
được chơi trên một sân chơi chung, bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh - đây chính là
"liều thuốc tốt nhất" giúp cho T T T T Việt Nam phát triển đúng hướng và ngày càng
lớn mạnh.
Trong quá trình hội nhập, người cung cấp dịch vụ ngân hàng của các nước
khác được phép đưa các dịch vụ ngân hàng vào TTTT, do đó buộc hệ thống ngân
hànsí Việt Nam phải tự cải tổ và đổi mới để bắt kịp với các thành viên trên thị trường.
Đ ồ n g thời nó cũng tạo điểu kiện cho các N H T M Việt Nam, các tập đoàn kinh tế Việt
Nam có cơ hội đầu tư ra nước ngoài.
H ộ i nhập cũng tạo những cơ hội thuận l ợ i cho Việt Nam
học hỏi được rất
nhiên từ cấc nước bạn, T T T T Việt Nam sẽ được tiếp cận với sự lớn mạnh về quy m ô ,
hiện đại về công nghệ từ T T T T của các nước, đổng thời cũng tạo ra những cơ hội hợp
tác. hỗ trợ nhau trong sự phát triển T T T T quốc tế nói chung.
»
Thách thức .
69