Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.28 KB, 32 trang )
Sự nóng chảy- sự Đông đặc
Sáng kiến kinh nghiệm
1- Nếu bài toán có am pe kế là lý tởng (RA = 0) thì trong sơ đồ mạch
điện tai coi A là dây dẫn trong đoạn mạch. Bởi vậy:
- Khi am pe kế mắc nối tiếp với đoạn mạch thì nó đo cờng độ dòng
điện qua đoạn mạch ấy.
- Khi A nằm riêng rẽ dòng điện qua nó đợc tính thông qua các dòng
điện đợc quy ớc ở hai nút mà ta mắc am pe kế.
2- Nếu am pe kế có điện trở đáng kể thì trong sơ đồ nó đóng vai trò là
một điện trở.
Bài toán 1:
Tại sao khi đo cờng độ dòng điện chạy qua điện trở R ngời ta phải
dùng am pe kế có điện trở ra rất nhỏ ?
- Hớng dẫn giải:
+ Khi mắc am pe kế
A
R
Cờng độ dòng điện chạy qua R là: +
B
-
U
I=
A
+ Khi mắc am pe kế
R
Cờng độ dòng điện chạy qua R
+
-
U
IA =
R + Ra
U
I = I - IA =
U
=
R
=
R+ Ra
Ra
I
=
I
U Ra
I Ra
=
R(R + Ra)
R + Ra
1
=
R + Ra
R: Ra +1
R
I
Nhận xét: Ra<
>>
rất bé
Ra
I
Nh vậy số chỉ am pe kế và cờng độ dòng điện qua R chệnh lệch không
đáng kể khi điện trở am pe kế là rất nhỏ.
Bài toán 2:
Trang 23
Sự nóng chảy- sự Đông đặc
Sáng kiến kinh nghiệm
Cho mạch điện nh hình vẽ,
điện trở am pe kế và dây nối không đang kể.
Biết R1 = R2 = R3 = R4 = 2
R5 = 1, R6 = 4, U = 3V
Tìm số chỉ các am pe kế.
* Hớng dẫn giải:
- Trớc tiên ta quy ớc chiều dòng điện và biết đợc các am pe kế đo cờng đọ dòng điện nào trong mạch.
+ Số chỉ am pe kế A1 và A2 đo cờng độ mạch chính I1 .
+ Số chỉ am pe kế A3 đo cờng độ : I3 = I4 - I3 (nút C)
Tại nút D: IA = I5 - I6 Sau đó vẽ lại mạch điện
Tại sao 2 điện C, D lại chập với nhau.
Tại saokhông có mặt của R2
C
+ Nhìn vào mạch điện ta thấy:
R1 nối tiếp (R3 // R5) nối tiếp (R4 // R6)
D
R3 . R5
Nên R = R1 +
+
R3 + R 5
U
I1 =
R4 . R6
2
= 2+
R4 + R 6
4
+
3
= 4
3
3
=
A
R
4
Vậy số chỉ am pe A1 và A2 Chỉ 3/4 A
R5
I
1
Ta có I3 =
-I=
=
R3 + R 5
3
4
R6
I4 =
2
.I=
R4 + R 6
1
I =
3
1
1
A
2
1
Vậy A3 chỉ IA3 =I4 I3 =
A
2
4
4
Bài toán 3:
Cho mạch điện nh hình vẽ, ba am pe kế có điện trở nh nhau, am pe
kế A1 chỉ 0,8A, am pe kế A2 chỉ 0,2A. Xác định số chỉ am pe kế A.
Trang 24
Sự nóng chảy- sự Đông đặc
Sáng kiến kinh nghiệm
Hớng dẫn giải:
Trớc tiên ta phải biết rằng không thể chập các dây nối qua am pe kế
vại vì: RA khác 0.
Các điện trở am pe kế R A1 = R A2 = R A3 = R A
Ta tự quy ớc chiều dòng điện nh hình vẽ.
Ta có: IEF = IA1 IA2 = 0,8 0,2 = 0,6A
UEF = IEF x R = 0,6A
(1)
Mặt khác UEF = IA2 (RA + 2R) = 0,2 (RA + 2R)
Từ (1) V (2)
(2)
0,6R = 0,2 (RA + 2R)
3R = RA + 2A
RA = R
M UCD = UCE + UEF + U FD
UCD = 0,8R + 0,6R + 0,8R = 2,2 R
ICD =
UCD
+
R
2,2R
=
2,2A
R
IA = ICD+ IA1 = 2,2 + 0,8 = 3A
Phần 2: Mạch điện có vôn kế
Kiến thức cơ bản cần nắm vững
1- Nếu vôn kế có điện trở vô cùng lớn
RV=
- Bỏ qua vốn kế khi vẽ sơ đồ tơng đơng, khi tính điện trở mạch điện.
- Những điện trở nào mắc nối tiếp với vôn kế thì coi nh dây nối của
vôn kế.
2- Nếu vôn kế có điện trở không quá lớn thfi trong sơ đồ nó có vai trò
nh một điện trở.
Khi đó số chỉ vôn kế :
U V = I V . RV
Trang 25
Sự nóng chảy- sự Đông đặc
Sáng kiến kinh nghiệm
Bài toán 4:
Cho mạch điện nh hình vẽ, hiệu điện thế UAB = 132V, vôn kế mắc vào
A,C có số chỉ 44V. Hỏi vôn kế mắc vào A,D có chỉ số bao nhiêu.
+A
D
R
C
R
-B
R
R
Hớng dẫn giải:
A
R
R
C
B
Mắc Vôn kế V vào 2 điểm A, C:
ICD =
UAC
=
UCB
RCB
M UAC = 44V
RAC
=
RCB
RAC = R
44
88
(1)
UAC
RCB
RAC
=
UCB
RCB
UCB = UAB UAC = 132 44 = 88V
=
1
RCB
RAC =
2
2
=
(2) . Từ (1) và (2)
2R. RV
- Mắc vôn kế vào 2 điểm A và D tơng tự
=
UDC
UAD
RAD =
RAB
R . RV
=
R + RV
2
R
3
RAB = RAD + RDB = 2/3 R + 3R = 11/3 R
UAD
UAB
=
2/3 R
11/3 R
=
2
(R + R) = R
2R. RV
Mặt khác: RAC =
UAD
1
2
11
UAB =
2
11
Vậy số chỉ vôn kế là 24V
Bài 5:
Trang 26
UAD = 24V
RV = 2V