Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 88 trang )
Tần số dao động đặc trưng của
phổ IR
70
Chương 2: Phổ NMR
• Phổ 1H-NMR là một kỹ thuật sử dụng để
xác định cấu trúc hóa học của hợp chất
hữu cơ. Phổ proton cho ta biết được số
loại proton có trong phân tử . Mỗi loại
proton đó sẽ có tính chất khác nhau vì thế
sẽ có độ dịch chuyển khác nhau trên phổ
proton. Người ta sử dụng TMS ( tetra
methyl silan ) làm chất chuẩn trong phổ
proton và độ dịch chuyển hóa học của
proton trong TMS được chọn là 0 pmm
71
Sự tương tác của các proton (H) xung quanh sẽ gây ra sự
tách vạch theo quy tắc (n+1):
4.quartet
1.singlet
5.pentet
2.doublet
6.sextet
3.triplet
7.septet
8.octet...
72
Độ dịch chuyển hóa học (chemical shift) của
Hydrogen phổ NMR
0,9ppm: RCH3 1° aliphatic
1,3ppm: R2CH2 2° aliphatic
1,5ppm: R3CH 3° aliphatic
73
2 - 2,7 ppm: nhóm tại vị trí này liên
kết với nhóm carbonyl
74
3,7 - 4,1 ppm: nhóm tại vị trí này
liên kết với nhóm oxygen
75
9 - 10 ppm: nhóm aldehyde
76
6,5 - 8,5 ppm: Aromatic
2,2 - 3 ppm: H của nhóm gắn vào Aromatic
77
10 - 13,2 ppm: acid
78
0,5 - 3 ppm: amin aliphatic
3 - 5 ppm: amin Aromatic
79
4 - 4,4ppm: H của nhón gắn với
NO2
80