Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 99 trang )
Trường THPT Bạch Đằng
Giáo Án Địa Lí 11CB
hội thế giới như thế nào? Chúng ta nghiên cứu
sang phần III.
HĐ 3: Tìm hiểu cuộc cánh mạng khoa học
và công nghệ hiện đại (Cả lớp).
*Bước1: GV giới thiệu khái quát các cuộc
cách mạng KHKT trong lịch sử nhân loại.
*Bước2: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và
hiểu biết để tìm hiểu cuộc cách mạng KH&CN
hiện đại theo nội dung bảng sau:
Thời gian diễn ra
Đặc trưng
Ảnh hưởng
*Bước3: Đại diện HS trình bày, các HS khác
bổ sung và lấy ví dụ.
*Bước4: GV chuẩn kiến thức.
VD về nền kinh tế trí thức:
- Để thu được 500 USD tập đoàn than và khoáng sản
VN bán 5 tấn than đá.
ND ĐBSCL bán 2 tấn gạo.
Trung Quốc bán 1 xe máy trọng lượng 100kg
Hãng Sony bán 1 tv -> 10kg
Hãng Nokia bán 1 điện thoại -> 0,1kg.
Hãng Intel bán 1 chíp máy tính -> 0,01kg.
Hãng Microsoft bán 1 phần mềm ->0,001 kg.
III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI:
1/ Thời điểm xuất hiện và đặc trưng:
-Thời gian: cuối TK XX và đầu thế TK
XXI.
-Đặc trưng: xuất hiện và bừng nổ công
nghệ cao.
-Có 4 ngành công nghệ trụ cột là: công
nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công
nghệ thông tin, công nghệ năng lượng.
2/ Ảnh hưởng:
- Xuất hiện nhiều ngành mới, nhất là trong
lĩnh vực công nghệ và dịch vụ, tạo ra những
bước chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ.
Xuất hiện nền kinh tế tri thức.
- Đặt thế giới trước nhiều vấn đề toàn cầu.
4. Củng cố.
1/ Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước
phát triển và đang phát triển?
2/ Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh
tế-xã hội thế giới?
3/ Sự phân chia thành các nhóm nước nói lên tình trạng chủ yếu nào sau đây?
A/ Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc và tôn giáo. B/ Sự tương phản về trình độ kinh tế-xã
hội.
C/ Sự khác nhau về chế độ chính trị-xã hội.
D/ Hậu quả kéo dày của chiến tranh.
4/ Đặc điểm nào dưới đây không phải của các nước phát triển.
A/ Tổng sản phẩm trong nước GDP lớn.
B/ Chỉ số phát triển con người HDI
cao.
C/ Có vai trò chi phối các tổ chức kinh tế thế giới. D/ Cơ cấu kinh tế chủ yếu là công-nông
nghiệp.
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà.
- Làm bài tập số 3 SGK trang 9.
- Đọc bài 2- Xu hường toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế và trả lời các câu hỏi sau:
1. Toàn cầu hóa là gì? Toàn cầu hóa kinh tế có những biểu hiện nhw thế nào và tạo ra những hệ
quả gì?
2. Tìm hiểu một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới: EU, ASEAN, APEC, NAFTA,
MERCOSUR.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………………
…..…………
GV: Geography.vtlhcmup@gmail.com
Trường THPT Bạch Đằng
Giáo Án Địa Lí 11CB
……………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………………
…..…………
GV: Geography.vtlhcmup@gmail.com
Trường THPT Bạch Đằng
Giáo Án Địa Lí 11CB
Ngày soạn:....../......./.....
Ngày giảng:...../......./.....
Tiết thứ:02-03 (theo PPCT)
BÀI 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.
1/ Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá.
- Biết lí do hình thành các tổ chức kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2/ Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết qui mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên
kết kinh tế khu vực.
3/ Thái độ:
- Xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế
xã hội tại địa phương.
*Tích hợp GD KNS:
+ Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ về tác động của toàn cầu hóa (TCH), khu vực hóa (KVH) tới
các nhóm nước.
+ Tư duy: Tìm kiếm, xử lí thông tin, phân tích.
+ Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian, hoàn thành nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, Bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ một số tổ chức khu vực.
HS: Đọc trước bài học, bảng 2 ở SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở, giảng giải.
- Thảo luận nhóm
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định, tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số + Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1/ Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế -xã hội của các nhóm
nước phát triển và đang phát triển?
Câu 2/ Nêu những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
3. Bài mới.
a. Đặt vấn đề: Toàn cầu hoá và khu vực hoá, là xu hướng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn
nhau ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế thế giới. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiều những vấn đề đó.
b. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1: Tìm hiểu về khái niệm, nguyên I. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ.
nhân và biểu hện của xu hướng toàn cầu
hóa kinh tế (Cả lớp, nhóm).
*Bước 1: GV yêu cầu Hs dựa vào Sgk và
kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi:
+ Toàn cầu hoá nền kinh tế là gì? Nguyên
nhân nào dẫn đến xu hướng toàn cầu hóa?
*Bước 2: Đại diện HS trả lời , GV nhận xét
và đi đến kết luận.
1. Toàn cầu hóa kinh tế
a. Khái niệm: (Sgk)
b. Nguyên nhân:
- Tác động của cuộc CM KHCN, nhu cầu phát
triển của từng nước, xuất hiện các vấn đề mang
tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
c. Biểu hiện:
- Thương mại thế giới phát triển mạnh:
GV: Geography.vtlhcmup@gmail.com
Trường THPT Bạch Đằng
Giáo Án Địa Lí 11CB
*Bước 3: GV chia lớp thành 2 nhóm, giao
nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm 1: Tìm hiểu các biểu hiện của xu
hướng toàn cầu hóa kinh tế, liên hệ ở Việt
Nam.
- Nhóm 2: Tìm hiểu các hệ quả của xu
hướng toàn cầu hóa kinh tế.
*Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
*Bước 5: GV bổ sung và chuẩn kiến thức
+ Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao hơn
tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Tổ chức WTO có vai trò lớn.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh: Từ 1990
đến 2004 tăng hơn 5 lần.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng: Mạng
lưới liên kết tài chính toàn cầu, các tổ chức tài
chính quốc tế có vai trò lớn.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày
càng lớn: Các công ty có tiềm lực lớn chi phối
nhiều ngành kinh tế quan trọng.
2. Hệ quả của toàn cầu hoá
a. Tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng
kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học
công nghệ.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các nước.
b. Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng
cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các
nước...
HĐ 2: Tìm hiểu xu hướng khu vực hoá
II. XU HƯỚNG KHU VỰC HOÁ KINH TẾ:
kinh tế (Cả lớp).
1.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
*Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi:
- Nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết
kinh tế khu vực?
- Hãy kể tên và xác định trên bản đồ các tổ
chức kinh tế lớn và một số tổ chức liên kết
tiểu vùng?
*Bước 2: HS trả lời, GV kết luận.
*Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 2 ở
SGK để tìm hiểu về một số tổ chức liên kết
kinh tế khu vực, sau đó cho HS trả lời tiếp
các câu hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào?
Đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc
gia?
- Liên hệ Việt Nam trong mối quan hệ kinh
tế với các nước ASEAN hiện nay?
*Bước4: HS trình bày, GV nhận xét, chuẩn
kiến thức và lấy ví dụ liên hệ ở nước ta.
a. Nguyên nhân hình thành:
Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh
trong khu vực và trên thế giới.
b. Nguyên tắc:
- Các quốc gia có những nét tương đồng về địa
lí, văn hóa hoặc có chung mục tiêu, lợi ích đã liên
kết lại với nhau.
c. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
- Hiệp ước thương mại tự do bắc Mĩ
- Liên minh Châu Âu (EU).
- Hiệp hội các quốc gia ĐN Á
- Diễn đàng hợp tác kinh tế Châu Á-Thái
Bình Dương (APEC)...
- Các tổ chức liên kết tiểu vùng: Tiểu vùng
sông Mê Kông, liên kết vùng Maxơ-Rainơ.
2.Hệ quả của khu vực hoá kinh tế:
- Tích cực:
+ Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, hiện
đại hoá nền kinh tế.
+ Tăng cường tự do hoá thương mại, dịch vụ.
+ Mở rộng thị trường từng nước -> thúc đẩy quá
trình toàn cầu hoá.
- Tiêu cực:
Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm
quyền lực quốc gia....
GV: Geography.vtlhcmup@gmail.com
Trường THPT Bạch Đằng
Giáo Án Địa Lí 11CB
4. Củng cố.
Hoàn thành sơ đồ sau:
TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ
Khái niệm
Biểu hiện
Hệ quả
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà.
- Làm bài tập số 3 SGK trang 12.
- Đọc bài 3- Một số vấn đề mang tính toàn cầu, và tìm hiểu trước các vấn đề:
1. Vấn đề mang tính toàn cầu là những vấn đề như thế nào? Hiện nay thế giới đang đối mặt với
những vấn đề mang tính toàn cầu nào?
2. Tìm nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả và giải pháp khắc phục các vấn đề về dân số và môi
trường đang diến ra hiện nay?
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV: Geography.vtlhcmup@gmail.com