Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.83 KB, 26 trang )
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.1 Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng – Tỷ trọng
Khối lượng riêng ρ của một chất là mật độ khối lượng
trong một đơn vị thể tích của chất đó
∆m m
mass − M
kg
ρ = lim
= =
= 3
3
∆V → 0 ∆V
V [length − L]
m
Trọng lượng riêng γ của một chất là lực trọng trường tác
dụng lên khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
γ =[kg/m3.m/s2]=[N/m3]
= g g=9.81m/s2 – gia tốc trọng trường
Tỷ trọng δ là tỷ số giữa trọng lượng riêng γ của một chất
với trọng lượng riêng của nước ở điều kiện tiêu chuẩn (20 oC)
γ
ρ
δ = γ / γ H 2O
Nước
Thủy ngân
Không khí
ρ [kg/m3]
1000
13600
1.228
γ [N/m3]
9.81.103
133.103
12.07
Khối lượng riêng phụ thuộc vào trạng thái của lưu chất:
áp suất, nhiệt độ
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất
Tính nhớt là tính chất đặc trưng cho lực cản ma sát
chống lại chuyển động. Đây là tính chất quan trọng chỉ
thể hiện khi lưu chất chuyển động (Động học lưu
chất>
Để diễn tả tính chất này bằng một đại lượng vật lý,
nhà khoa học COUETTE đã xây dựng một thí nghiệm đo
tính nhớt
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất
Thí nghiệm COUETTE
Phân tích thực nghiệm cho
thấy, ứng suất (lực/một đơn vị
diện tích) tỉ lệ thuận với vận
tốc kéo U và tỉ lệ nghịch với
khoảng cách h theo một hằng
số tỉ lệ gọi là μ
F
U
τ = =µ
A
h
Khi vận tốc dịch chuyển của tấm phẳng trên đủ nhỏ, lưu chất chuyển
động mà không hòa trộn vào nhau, thành từng lớp mỏng song song với
mặt phẳng – chuyển động tầng. Lớp trên tương tác với lớp dưới qua ma
sát và truyền cho nó một vận tốc giảm dần theo khoảng cách giữa hai
tấm phẳng
Phân bố vận tốc theo quy luật tuyến tính
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất
F
U
τ = =µ
A
h
Định luật Newton
dU
τ
τ =µ
⇒µ=
dy
dU
dy
dU
dy
Biến thiên vận tốc theo
phương vuông góc với
chuyển động (phương y)
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất
Một cách tổng quát : Định luật Newton (áp dụng cho
chuyển động tầng)
dU
τ
τ =µ
⇒µ=
dy
dU
dy
dU
dy
N / m2
= N .s / m 2 = [ Pa.s ]
µ=
[ m / s / m]
µ [ N .s / m 2 ]
=
= [m 2 / s ]
ν =
ρ [kg / m3 ]
Biến thiên vận tốc theo
phương vuông góc với
chuyển động (phương y)
hệ số nhớt động lực học
(1poise=0.1Pa.s)
hệ số nhớt động học (1stoke=10-4m2/s)
Nước
Không khí
μ, poise
1.10-2
1.8.10-4
γ, stoke
0.01
0.15
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất
Phân loại lưu chất:
• Lưu chất Newton: hầu hết
lưu chất có hệ số nhớt
μ=const. Lưu chất có hệ số
nhớt không phụ thuộc biến
thiên vận tốc du/dy
• Lưu chất phi Newton: lưu
chất có hệ số nhớt phụ
thuộc vào biến thiên vận tốc
(gradient vận tốc) du/dy
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất
Ảnh hưởng nhiệt độ đến độ nhớt
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất
Ảnh hưởng nhiệt độ đến độ nhớt
• Chất khí: T tăngμ tăng;
• Chất lỏng: T tăng μ giảm;
Tại sao ảnh hưởng của nhiệt độ lên hệ số nhớt của
chất lỏng và khí ngược nhau?
• Chất khí: khi nhiệt độ tăng các phân tử khí càng chuyển
động hỗn loạn và va chạm nhau nhiều hơn lực kiên kết
giữa các phân tử tăng hệ số nhớt tăng
• Chất lỏng: khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động
tách xa nhau giảm lực liên kết phân tử hệ số nhớt giảm
Vấn đề thay đổi của hệ số nhớt theo nhiệt độ ảnh
hưởng đến việc bôi trơn máy móc. Trong các động cơ
nhiệt (ví dụ: động cơ xe máy, động cơ ô tô), nhiệt độ
thay đổi rất lớn sử dụng hỗn hợp bôi trơn gồm nhiều
loại dầu bôi trơn có hệ số nhớt khác nhau
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.2 Tính nhớt – tính chất ma sát của lưu chất
Không khí
Chất lỏng
3
µ T 2 T + So
= ÷
( Sutherland )
µo To T + S
µo = 1.78.10−6 poise; To = 288o K ; S = 113o K
µ (T ) = µo (0o C ) ( 1 + AT + BT 2 )
Nước: μo=0.0179poise; A=0.03368;B=0.000221
Ảnh hưởng áp suất đến độ nhớt: nhỏ không đáng kể
• Không khí: Dưới 20bars (1bar=105Pa)
• Chất lỏng: Dưới 40 bars
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.3 Tính nén được – suất đàn hồi K
Ở áp suất P, phần tử lưu chất có thể tích là V
Khi áp suất thay đổi dP thể tích lưu chất biến thiên dV
P+dP
V
V+dV
Sự thay đổi về thể tích tương đương với biến thiên khối
lượng riêng dρ (ρV=Mass = const)
Nước
Không khí
K = 2,06.109 Pa
1,4.105 Pa
Suất đàn hồi liên hệ với vận tốc âm thanh
2. Các tính chất vật lý cơ bản của lưu chất
2.4 Áp suất hơi bão hòa
Chất lỏng có khuynh hướng hóa hơi khi nó được chứa
đựng trong bình kín có mặt thoáng tiếp xúc bầu không
khí. Hiện tượng hóa hơi xảy ra vì các phần tử lưu chất ở
bề mặt có động năng lớn có thể thắng lực liên kết phân
tử của các phần tử xung quanh để bay vào khoảng
không bên trên mặt thoáng, trong khi đó cũng có một
số phần tử quay ngược trở về và hóa lỏng.
Nếu khoảng không bên trên chất lỏng kín, số lượng
phân tử thoát ra khỏi chất lỏng biến thành hơi sẽ đạt
trạng thái cân bằng với số lượng phần tử hóa lỏng trở
lại trạng thái hơi bão hòa. Các phần tử hơi tạo ra một
áp suất trong khoảng không bên trên mặt thoáng gọi là
áp suất hơi bão hòa.