Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 76 trang )
Phân loại và số lượng bạch cầu
Phân loại và giá trị bình thường của bạch cầu
(%)
Số lượng (×109/L)
Tổng số bạch cầu
Trung tính (nhân đũa)
4.0~10.0
0.04~0.5
Tỷ lệ phần trăm
1~5
Trung tính (đa nhân)
2.0~7.0
Ưa acid
0.02~0.5
0.5~5
Ưa base
0.0~0.1
0~1
Monocyte
0.12~0.8
3~8
Lymphocyte
0.8~4.0
50~70
20~40
Thay đổi sinh lý của số lượng bạch
cầ u
Sơ sinh: 15G/L, sau sinh 3 – 4 ngày đến 3 tháng
10G/L, trung tính 70%; lympho đứng thứ hai.
Nhịp sinh học: Số lượng bạch cầu buổi chiều cao hơn
buổi sáng.
Sau khi ăn, khi bị đau và kích thích tâm lý tăng số
lượng bạch cầu.
Thể thao và lao động nặng: Tăng số lượng bạch cầu,
35G/L, trở lại bình thường khi ngừng hoạt động
nặng.
Giai đoạn mang thai: Số lượng bạch cầu tăng lên
khoảng 12~17G/L, khi sinh là 34×109/L, sau sinh
2~5 ngày thì trở về bình thường.
Bệnh lý: tăng trong nhiễm khuẩn, leucemia, giảm
trong suy tủy.
Đặc tính sinh lý và chức
năng của bạch cầu
WBC
Diapedisis
Các đặc tính sinh lý
Xuyên mạch: Các tế bào bạch cầu
có thể biến hình để xuyên qua
thành mạch, xâm nhập vào dịch
kẽ.
Hóa ứng động: Quá trình bạch
cầu đi theo hướng của một số
hóa chất nhất định ( sản phẩm
chuyển hóa, phức hợp kháng
nguyên-kháng thể, vi khuẩn, chất
độc…)
Thực bào: Bạch cầu tiến sát, lõm
vào để chứa vật lạ, đưa vật đó
vào nội bào rồi dùng các enzyme
nội sinh tiêu hóa chúng
Blood
Vessel
e
Ch
m
Metamorphose
is
ax
ot
Đặc tính sinh lý và chức
năng của bạch cầu
a. Trung tính
Cách gọi khác: bạch cầu đa nhân trung tính
(polymorphonuclear, PMN), 6~8 giờ trong lòng mạch,
có thể xuyên mạch, hóa ứng động và thực bào (sử
dụng các enzyme thủy phân)
Chức năng: Đóng vai trò quan trọng trong hệ thống
miễn dịch không đặc hiệu qua trung gian tế bào giúp
chống lại các vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, virus, ký
sinh trùng…)
Liên hệ lâm sàng:
Tăng trong viêm cấp và giai đoạn sớm của viêm mạn.
Giảm khi suy tủy, nhiễm xạ, …
Đặc tính sinh lý và chức
năng của bạch cầu
b. Bạch cầu ưa acid
Chức năng:
1. Giới hạn và điều hòa tác
dụng của bạch cầu ưa base
trong phản ứng dị ứng
nhanh.
2. Tham gia phản ứng miễn
dịch chống ký sinh trùng
bằng cách opsonin hóa.
Liên hệ lâm sàng: tăng trong
nhiễm ký sinh trùng và phản
ứng dị ứng.
Đặc tính sinh lý và chức
năng của bạch cầu
c. Bạch cầu ưa base
Thời gian tuần hoàn: 12 giờ
Các hạt ưa base chứa heparin, histamin, các yếu tố của
phản ứng dị ứng mạn tính.
Chức năng: Tham gia vào phản ứng dị ứng.
1. Heparin đóng vai trò là lipase và đẩy nhanh tốc độ của
sự thủy phân chất béo.
2. Histamine và các yếu tố của phản ứng dị ứng mạn tính
làm tăng tính thấm mao mạch và co thắt cơ trơn phế
quản, dẫn đến các phản ứng dị ứng trong các bệnh như
sởi, hen phế quản.
3. Bài tiết ra Eosinophil chemotactic factor A có thể hấp
dẫn bạch cầu ưa acid và tăng cường chức năng bạch cầu
này.
Đặc tính sinh lý và chức
năng của bạch cầu
d. Monocyte
Kích thước lớn: 15~30 µm, không hạt
Chức năng:
1. Chứa rất nhiều enzym lipase không đặc hiệu và thực
hiện chức năng đại thực bào rất mạnh.
2. Ngay khi xâm nhập vào mô, nó trở thành đại thực bào hoạt
hóa, bài tiết nhiều cytokins, như IL-1, IL-3, IL-6, TNFα, INFα,β ,...
3. Cytokins được bài tiết từ đại thực bào có khả năng điều hòa
hoạt động của các tế bào khác.
4. Hệ thống Monocyte- đại thực bào đóng vai trò rất quan trọng
Đặc tính sinh lý và chức
năng của bạch cầu
e. Lymphocyte
Phân loại thành lympho T và lympho B
Chức năng:
1. Đóng vai trò hạt nhân trong phản ứng đáp ứng miễn
dịch.
2. T- Lymphocytes liên quan đến miễn dịch qua trung
gian tế bào.
3. B- Lymphocytes liên quan đến miễn dịch dịch thể.
Liên hệ lâm sàng: Tăng mạnh trong viêm mạn tính và
giai đoạn sau của nhiễm khuẩn.
Tiểu cầu và sinh lý tiểu cầu
Hình thái: Đa dạng, có thể có
hình đĩa lõm, đường kính 2~4
µm, thể tích trung bình 8 µm3.
Cấu trúc phức tạp: có các hạt
α, các điểm đông đặc,
enzyme lysin peroxide, hệ
thống ống mở, ống đặc,
kênh…
Điểm đông đặc chứa: ADP, ATP, Ca2+, epinephrine,...
Nguồn gốc:Sinh ra từ các mảnh bào tương của tế bào mẫu tiểu
cầu khổng lồ trong tủy xương.
Giá trị bình thường và chức năng
Giá trị bình thường: 150G/L ~ 400 G/L
Chức năng:
Tham gia quá trình cầm máu
Liên hệ lâm sàng:
Giảm tiểu cầu gây xuất huyết, chảy máu.