1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ - Môi trường >

CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.65 KB, 76 trang )


5.2.2. Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động



Một trong những biện pháp hữu hiệu để khống chế ô nhiễm môi trường và cải thiện

môi trường nuôi nhốt là xây dựng và thực hiện định kỳ chương trình giám sát chất

lượng môi trường và sức khỏe công nhân.

Thông số giám sát chất lượng môi trường tại khu nuôi nhốt thực hiện theo thông tư

07/2007/TT-BTNMT. Tần suất giám sát tuân theo hướng dẫn của Thông tư 26/2011/

TT-BTNMT. Công tác giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn hoạt động cụ

thể như sau:

 Giám sát chất lượng môi trường không khí

• Giám sát môi trường không khí xung quanh:



Vị trí giám sát: 01 vị trí tại cổng bảo vệ

Thông số giám sát: Bụi, tiếng ồn, NO2, SO2, CO, VOC

Tần số giám sát: 6 tháng/lần.

Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN

26:2010/BTNMT





Giám sát môi trường nuôi nhốt :

Vị trí giám sát: 2 vị trí (một mẫu tại đầu vị trí nuôi nhốt, một mẫu cuối vị trí nuôi

nhốt )

Thông số giám sát: Bụi, tiếng ồn, NO2, SO2, CO, H2S, NH3, độ ẩm

Tần số giám sát: 3 tháng/lần.

Tiêu chuẩn so sánh: TCVS 3733/2002/QĐ-BYT, QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN

19:2009/BTNMT.



 Giám sát chất lượng nước



Vị trí giám sát: 01 vị trí tại đầu ra của bể chứa nơi tiếp giáp giữa bể chứa nước sau

xử lý hệ thống với hồ Đá Đen.

Chỉ tiêu giám sát: pH, TSS, BOD5, COD, độ màu, Tổng Nitơ, Tổng photpho,

Coliform.

Tần suất lấy mẫu: 3 tháng/lần.

Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT, cột B

 Giám sát chất thải rắn



Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn tại khu nuôi

nhốt

71



Thông số giám sát: lượng thải, thành phần chất thải.

Tần suất giám sát: 6 tháng/lần.

5.2.3. Dự toán kinh phí giám sát môi trường

 Kinh phí giám sát môi trường không khí



Bảng 5.3. Chi phí giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh

Số lượng

1

1

1

1

1

1



Bảng 5.4. Chi phí giám sát chất lượng môi trường không khí khu nuôi nhốt

Số lượng

2

2

2

2

2

2

2

2



Tổng chi phí giám sát chất lượng môi trường không khí : 13.520.000 đồng/năm.

72



 Kinh phí giám sát chất lượng môi trường nước thải



Bảng 5.5. Chi phí giám sát chất lượng môi trường nước thải

Tần suất giám sát

4

4

4

4

4

4

4

4



 Tổng chi phí giám sát



Bảng 5.6. Tổng chi phí giám sát



Vậy tổng kinh phí sử dụng cho công tác giám sát môi trường của dự án là:

33.460.000 VNĐ/năm.

73



CHƯƠNG 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu :

[1] Th.s Nguyễn Thị Lan Chi. Đánh giá tác động môi trường.

[2] PGS.TS Đinh Xuân Thắng,2007. Giáo trình ô nhiễm không khí. Nhà xuất bản Đại

Học Quốc Gia, TPHCM.

[3]WHO,1993. Tài liệu đánh giá nhanh

Website tham khảo

[1] http://tai-lieu.com/tai-lieu/tinh-toan-thiet-ke-be-tu-hoai-3-ngan-462/



[2] http://doc.edu.vn/tai-lieu/bao-cao-danh-gia-tac-dong-moi-truong-du-an-dau-tuchan-nuoi-heo-nai-sinh-san-va-heo-thit-theo-mo-hinh-trai-lanh-49257/

[3] http://xulynuocthai24h.com/xu-ly-nuoc-thai-chan-nuoi-heo.html



74



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

 KẾT LUẬN



Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích và đánh giá tất cả các vấn đề có liên quan tới môi

trường, xã hội, kinh tế trong khu vực khi Dự án bước vào hoạt động, chúng tôi rút ra

một số kết luận sau:

Hoạt động của trang trại nuôi heo Toàn Thắng sẽ mang lại các lợi ích đáng kể về

kinh tế - xã hội, như tạo công ăn việc làm cho một số lao động, đóng góp ngân sách

Nhà nước, góp phần vào quá trình phát triển kinh tế của địa phương.

Trang trại cung cấp hàng loạt heo có chất lượng, góp phần giải quyết tình hình thiếu

vệ sinh và không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm từ các lò mổ nhỏ trong khu vực,

đảm bảo sức khỏe người dân.

Trong quá trình hoạt động của trang trại sẽ có khả năng phát sinh ra các nguồn ô

nhiễm nhất định như mùi hôi, tiếng ồn, chất thải và nước thải. Tuy nhiên, Dự án đã

nghiên cứu đưa ra các giải pháp khắc phục đúng kỹ thuật và các biện pháp quản lý, hỗ

trợ thích hợp để giảm thiểu ô nhiễm, đảm bảo nồng độ các chất thải đạt tiêu chuẩn qui

định của Nhà nước và Cơ quan quản lý Môi trường.

Vấn đề mùi hôi của trang trại là hai nguồn ô nhiễm không khí lớn, xuyên suốt và

chắc chắn tác động xấu đến môi trường không khí. Tuy nhiên, với các biện pháp đưa

ra, thiết nghĩ, cũng sẽ giảm nhẹ được một phần nguồn ô nhiễm này. Vì vậy, trong quá

trình hoạt động của mình, chủ đầu tư sẽ tiếp tục nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các

biện pháp tiếp theo để giảm thiểu mùi hôi phát sinh đến mức thấp nhất.

Trong quá trình đưa dự án vào hoạt động có thể phát sinh thêm nhiều vấn đề vượt

quá những đánh giá của chủ đầu tư. Vì vậy, rất mong các cơ quan ban ngành có liên

quan trực tiếp lẫn gián tiếp đến dự án có những hướng dẫn, giúp đỡ doanh nghiệp

trong quá trình hoạt động của mình

 KIẾN NGHỊ



Dự án được thực hiện sẽ có những ý nghĩa rất lớn về mặt kinh tế và xã hội. Vì vậy,

kính đề nghị Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định và cấp "Quyết định phê chuẩn

báo cáo đánh giá tác động môi trường" cho DỰ ÁN CHĂN NUÔI HEO THEO QUY

MÔ TRANG TRẠI 1500 CON” Dự án cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các qui định của

Luật Bảo vệ Môi trường của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam ban hành,

cũng như các quy định về môi trường của thành phố Hồ Chí Minh mà doanh nghiệp

đã cam kết thực hiện



75



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

×