1. Trang chủ >
  2. Khoa học tự nhiên >
  3. Sinh học >

- Phần B: gồm các quá trình sinh lý ở cơ thể động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.62 KB, 97 trang )


Khóa luận tốt nghiệp



Trường ĐHSP Hà Nội 2



- Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác nhau.

- Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của

cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.

- Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT

hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ nhận thức và

tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.

- Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý.

- Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng

miền khác nhau.

TT Chương



Bài



Bài

1



1



Trang



Trang

6–7

và 9



Phần IV

Chương I



2



Bài

2



Trang

10 –

13



3



Bài



Trang



Vũ Thị Hoa



Nội dung điều

chỉnh

Mục I. Rễ là cơ

quan hấp thụ nước

và ion khoáng và

Mục III. Ảnh hưởng

của các nhân tố môi

trường đối với quá

trình hấp thụ nước

và ion khoáng ở rễ

cây



Hướng dẫn thực hiện



Không dạy nhưng lồng

ghép vào mục II, chỉ cần

giới thiệu cơ quan hấp

thu nước và muối

khoáng chủ yếu của cây

là rễ



- Không mô tả sâu cấu

- Mục I. Dòng mạch

tạo của mạch gỗ, chỉ dạy

gỗ

đường đi của dịch mạch

gỗ

- Không mô tả sâu cấu

- Mục II. Dòng

tạo của mạch rây, chỉ

mạch rây

dạy sự dẫn truyền của

dịch mạch rây

- Không giải thích bằng

- Hình 2.4b

hình này

- Mục II.1. Lá là cơ - Không trình bày và



20



K35A – SP Sinh



Khóa luận tốt nghiệp



3



Trường ĐHSP Hà Nội 2



16 –

17



quan thoát hơi nước



Trang

19



- Mục IV. Cân bằng

nước và tưới tiêu

hợp lí cho cây trồng



Câu 2* trang 19



4



giải thích thí nghiệm của

Garô và hình 3.3 mà chỉ

giới thiệu cơ quan thoát

hơi nước chủ yếu của

cây là lá.

- Lưu ý giáo viên: Cây

có cơ chế tự điều hoà về

nhu cầu nước, cơ chế

này điều hoà việc hút

vào và thải ra. Khi cơ

chế điều hoà không thực

hiện được cây sẽ không

phát triển bình thường.

- Không yêu cầu HS trả

lời



- Mục II. Quá trình - Không dạy

đồng hoá nitơ ở

thực vật

- Mục I. Vai trò sinh - Nhập vào bài 6: Dinh

lí của nguyên tố nitơ dưỡng nitơ ở thực vật



Bài

5



Trang

25 –

26

5



Bài

8



Trang

37



6



Bài

9



Trang

40 –

43



Vũ Thị Hoa



Mục II.1. Hình thái,

giải phẫu của lá

thích nghi với chức

năng quang hợp



21



Không giải thích câu

lệnh, hình 8.2 để lại

phần hình thái, không

dạy cấu tạo trong

- Chỉ giới thiệu C3,C4

và CAM theo kênh chữ

là đủ. Tuy nhiên chỉ so

sánh như chuẩn đã mô

tả: Điều kiện sống, có tế



K35A – SP Sinh



Khóa luận tốt nghiệp



Trường ĐHSP Hà Nội 2



bào bao bó mạch hay

không, hiệu suất quang

hợp cao hay thấp.

- Bỏ hình 9.3 và 9.4

(Không yêu cầu so sánh

dựa trên sơ đồ)

7



Bài

12



Trang

52 –

53



Mục II. Con đường

hô hấp ở thực vật



Không đi sâu vào cơ chế



8



Bài

26



Trang

108



Mục II. Cảm ứng ở

động vật chưa có tổ

chức thần kinh



Không dạy



Bài

28



Trang

114 –

115



Mục II. Cơ chế hình

Không dạy

thành điện thế nghỉ



Chương II

9



1.3. Thuận lợi khi thực hiện theo chương trình giảm tải

Chương trình giảm tải là việc điều chỉnh để nội dung kiến thức gần gũi,

phù hợp với HS hơn, sẽ có thêm thời gian cho học sinh rèn luyện kĩ năng, thực

hành thí nghiệm

Còn đối với GV có thêm thời gian nghiên cứu, áp dụng đổi mới phương

pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông, khắc phục khó

khăn do thiếu thời gian, do áp lực cháy giáo án hết chương trình trước đây đã

khiến nhiều giáo viên cố dạy cho song bài mà không quan tâm học sinh có kịp

tiếp thu kiến thức hay không và có nhiều thời gian liên hệ thực tế đời sống hơn.

Chương trình SGK giảm tải là hướng đến việc tạo tính chủ động cho GV,

tạo điều kiện về mặt thời gian, quyền hạn cho người GV, giúp GV có thể xây

dựng những ý tưởng, những tình huống ứng xử một cách độc lập, linh hoạt nhằm

biến học sinh thành chủ thể trung tâm của tiết học dưới sự tương tác hai chiều



Vũ Thị Hoa



22



K35A – SP Sinh



Khóa luận tốt nghiệp



Trường ĐHSP Hà Nội 2



qua lại GV-HS; HS-GV. Việc giảm tải sẽ thành công vì tiết học lúc đó đã đảm

bảo mọi tiêu chí của việc dạy học theo hướng cá thể hóa.

Điều quan trọng nhất của giảm tải chính là việc tạo sự chủ động cho GV,

hướng đến giáo dục toàn diện cho học sinh, đồng thời xác lập rõ mục tiêu: dạy

học sinh làm người trước khi dạy kiến thức cho các em.

1.4. Khó khăn khi thực hiện theo chương trình giảm tải

Bộ GD-ĐT giảm tải chương trình thông qua việc bỏ bớt một số mục, bài

ảnh hưởng tới tính thống nhất, chặt chẽ, logic của sách giáo khoa. Những khó

khăn được biểu hiện ở chương trình SH 11 có thể liệt kê khái quát như sau:

- Có những bài sau giảm tải cắt bớt nội dung dạy học bài trở nên quá ngắn

khiến cho giáo viên rất khó dạy.

- Có những bài ghép 2 bài thì kiến thức lại quá dài giáo viên không dạy hết

trong 1 tiết.

- Có những bài bỏ phần cấu tạo lại học cơ chế gây sư khó khăn cho giáo

viên trong qúa trình dạy và học.

- Hơn nữa môn sinh học là môn khoa học thực nghiệm cần tăng cường

phương pháp quan sát, thí nghiệm…nhưng nhiều bài lại bỏ kênh hình chỉ học

kênh chữ gây khó khăn cho viêc học tập của học sinh.

1.5. Giải pháp cho những khó khăn khi thực hiên chương trình giảm tải

Bên cạnh việc giảm tải chúng ta phải chú trọng đến năng lực của GV, đây

là yếu tố rất quan trọng. Cần phải có hướng dẫn thống nhất và cụ thể ở những nội

dung giảm tải và cần tập trung bồi dưỡng nâng cao năng lực của GV. Chúng tôi

mong muốn rằng sau lần giảm tải này sẽ có nhiều bước tiến hơn trong chương



Vũ Thị Hoa



23



K35A – SP Sinh



Khóa luận tốt nghiệp



Trường ĐHSP Hà Nội 2



trình phổ thông. Sau khi giảm tải, ngành GD nên có lộ trình để theo dõi, đánh

giá, tổng kết những hiệu quả của việc giảm tải.

Cùng với đó là sự yêu nghề và nhiệt huyết của người giáo viên thể hiện ở

chỗ chuẩn bị chu đáo vào giáo án và tích cực đổi mới các phương pháp dạy học

sẽ mang lại hiệu quả đáng kể đến công tác dạy học

Bên cạnh đó ở thế kỷ XXI này việc ứng dụng công nghệ thông tin trong

dạy học cũng có vai trò quan trọng trong việc đổi mới phương pháp dạy học.

Việc sử dụng công nghệ thông tin để phát huy tính tích cực, chủ động của học

sinh trong học tập, thông qua tổ chức hợp lí hoạt động nhận thức của học sinh là

biện pháp đẩy nhanh việc đổi mới PPDH ở trường phổ thông, nâng cao chất

lượng bài dạy học. Việc sử dụng công nghệ thông tin đạt hiệu quả hay không, có

tác dụng thiết thực đến đổi mới PPDH hay không tuỳ thuộc vào cách dạy của

từng giáo viên cụ thể. Nếu sử dụng loại phương tiện hiện đại này để thuyết trình

bài dạy học, thay cho việc ghi bảng của giáo viên, thì vẫn là cách dạy cũ làm cho

học sinh thụ động trong học tập.

Để thực hiện thành công việc đổi mới phương pháp dạy học để khắc phục

những khó khăn của chương trình giảm tải cũng như đạt quả cao công tác dạy

học người giáo viên phải linh hoạt phối hợp các phương pháp dạy học. Cụ thể

như sau:

- Nếu nội dung sau giảm tải ngắn thì giáo viên phải tăng cường hoạt động

tích cực của học sinh ( trả lời, vấn đáp, hoạt động nhóm…)

- Nếu nội dung giảm tải quá dài thì giáo viên phải hướng dẫn học sinh tự

học để tìm ra kiếm thức hoặc đưa thành dạng bài tập về nhà.



Vũ Thị Hoa



24



K35A – SP Sinh



Khóa luận tốt nghiệp



Trường ĐHSP Hà Nội 2



- Nếu nội dung sau giảm tải bỏ kênh hình chỉ học kênh chữ thì giáo viên

phải kết hợp các phương pháp dạy học để học sinh tiếp thu kiến thức một cách

hiệu quả nhất.

2. Yêu cầu chuẩn kiến thức - kĩ năng trong sinh học 11

2.1. Yêu cầu về kiến thức

* Với địa phương thuận lợi

- HS trình bày được kiến thức phổ thông cơ bản, hiện đại, thực tiễn về cấp

độ tổ chức cơ thể của sự sống chủ yếu là sinh học cơ thể thự vật, động vật.

- HS hiểu và trình bày được các kiến thức cơ bản về trao đổi chất và năng

lượng, về tính cảm ứng, về sinh trưởng phát triển, về sinh sản của động vật và

thực vật.

- HS nêu và giải thích được các cơ chế tác động, các quá trình sinh lý

trong hoạt động sống ở mức cơ thể (động vật và thực vật ) có liên quan mật thiết

đến mức độ phân tử, tế bào cũng như mối quan hệ mật thiết với môi trường sống.

- HS thấy được sự thống nhất và khác biệt về các quá trình sống giữa động

vật và thực vật.

- Trên cơ sơ nắm vững các kiến thức cơ bản, HS biết vận dụng các kiến

thức vào thực tiễn sản xuất và đời sống, hiểu và vận dụng các biện pháp kĩ thuật

nhằm nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng, bảo vệ môi trường và góp phần

nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Củng cố cho HS quan điểm duy vật biện chứng về thế giới sống, bồi

dưỡng cho HS lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là bảo vệ

rừng, bảo vệ các động vật hoang dã.

- Rèn cho HS tư duy biện chứng, tư duy hệ thống.

* Với vùng khó khăn



Vũ Thị Hoa



25



K35A – SP Sinh



Khóa luận tốt nghiệp



Trường ĐHSP Hà Nội 2



Có thể giảm nhẹ hơn ở các bài có kiến thức cơ chế phức tạp nhưng vẫn

phải đảm bảo thực hiện được các mục tiêu của chương trình, Cụ thể như sau:

Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng

- Thực vật: Trao đổi nước, ion khoáng và nitơ ; các quá trình quang hợp,

hô hấp ở thực vật. Thực hành: Thí nghiệm thoát hơi nước và vai trò của một số

chất khoáng. Thí nghiệm về tách triết sắc tố và hô hấp.

- Động vật: Tiêu hóa, hấp thụ, hô hấp, máu, dịch mô và sự vật chuyển các

chất trong cơ thể ở các nhóm động vật khác nhau; Các cơ chế đảm bảo cân bằng

nội môi. Thực hành: THí nghiệm đơn giản về tuần hoàn.

Chương II: Cảm ứng

- Thực vật: Vận động hướng động và ứng động. Thực hành: làm một số thí

nghiệm về hướng động.

- Động vật: Cảm ứng ở các động vật có tổ chức thần kinh khác nhau ; dẫn

truyền trong tổ chức thần kinh ; Tập tính. Thực hành : Xây dựng tập tính cho vật

nuôi trong gia đình hoặc thành lập phản xạ có điều kiện ở vật nuôi.

Chương III: Sinh trưởng và phát triển

- Thực vật: Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp; Các nhóm chất điều

hòa sinh trưởng ở thực vật ; Hoocmon ra hoa – florigen, quang chu kỳ và

phitôcrôm.

- Động vật: Quá trình sinh trưởng và phát triển qua biến thái và không qua

biến thái. Vai trò của hoocmôn và những nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và

phát triển của động vật.

Chương IV: Sinh sản

- Thực vật: Sinh sản vô tính và nuôi cấy mô, tế bào thực vật; giâm, chiết,

ghép ; sinh sản hữu tính và sự hình thành hạt, quả, sự chín của hạt, quả. Thực



Vũ Thị Hoa



26



K35A – SP Sinh



Khóa luận tốt nghiệp



Trường ĐHSP Hà Nội 2



hành: Sinh sản ở thực vật. Thực hành : Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết,

ghép.

- Động vật: Sinh sản vô tính ; Sinh sản hữu tính ; Sự tiến hóa trong các

hình thức sinh sản hữu tính ở động vật, thụ tinh ngoài và thụ tinh trong, đẻ trứng,

đẻ con; Điều khiển sinh sản ở động vật và người ; Chủ động tăng sinh ở động vật

và sinh đẻ có kế hoạch ở người.

2.2. Yêu cầu về kĩ năng

* Với địa phương thuận lợi

- Kĩ năng quan sát, mô tả các hiện tượng sinh học : HS thành thạo

- Kĩ năng thực hành sinh học: HS thành thạo

- Kĩ năng vận dụng vào thực tiễn: HS có thể vận dụng được.

- Kĩ năng học tập: HS thành thạo các kĩ năng học tập đặc biệt là kỹ năng

tự học ( biết thu thập xử lý thông tin, lập bảng biểu, vẽ đồ thị, làm việc cá nhân

hay làm việc theo nhóm, làm báo cáo nhỏ…)

* Với vùng khó khăn

- Kĩ năng quan sát, mô tả: HS biết quan sat và mô tả được.

- Kĩ năng thực hành sinh học: Yêu cầu giảm nhẹ hơn ở các bài đòi hỏi

phương tiện kĩ thuật hiện đại như xem băng hình, đo các chỉ tiêu sinh lý ở

người…

- Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn ở địa phương: Bước đầu HS có thể vận

dụng được

- Kĩ năng học tập: HS biết cách tự học.

3. Phân tích nội dung các bài giảm tải SH 11.

Có 10 bài giảm tải cụ thể như sau:

Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ



Vũ Thị Hoa



27



K35A – SP Sinh



Khóa luận tốt nghiệp



Trường ĐHSP Hà Nội 2



a. Vị trí của bài

- Chương I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng

- Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ

b. Cấu trúc bài

I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng

1.Hình thái của rễ

2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ

II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây

1. Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút

a. Hấp thụ nước

b. Hấp thụ ion khoáng

2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ

III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ

nước và ion khoáng ở rễ cây.

c. Yêu cầu chuẩn kiến thức – kỹ năng

 Kiến thức

- Trình bày được đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích

nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.

- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.

- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá

trình hấp thụ nước và các ion khoáng.

 Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh phát hiện kiến thức

- Phân tích, so sánh khái quát kiến thức.

- Vận dụng lý thuyết giải thích các hiện tượng thực tế.



Vũ Thị Hoa



28



K35A – SP Sinh



Khóa luận tốt nghiệp



Trường ĐHSP Hà Nội 2



d. Kiến thức trọng tâm

- Sự thích nghi hình thái của rễ với hấp thụ nước và ion khoáng.

- Cơ chế hấp thụ thụ động (với nước)

e. Nội dung điều chỉnh



Nội dung điều chỉnh



Hướng dẫn thực hiện



Mục I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước Không dạy nhưng lồng ghép vào

và ion khoáng



mục II, chỉ cần giới thiệu cơ quan



và Mục III. Ảnh hưởng của các hấp thu nước và muối khoáng chủ

nhân tố môi trường đối với quá trình yếu của cây là rễ

hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây



f. Thuận lợi

Nội dung giảm tải sẽ giúp cho GV có thời gian để làm quen với lớp

buổi đầu tiên và giúp GV nêu rõ cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ

cây

g. Khó khăn

HS không biết được các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến quá trình

hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây

h. Giải pháp

Sử dụng các biện pháp dạy học tích cực. Ví dụ như: Hoạt động nhóm

và PHT:



Tiêu chí so sánh



Vũ Thị Hoa



Hấp thụ bị động



29



Hấp thụ chủ động



K35A – SP Sinh



Khóa luận tốt nghiệp



Trường ĐHSP Hà Nội 2



Hấp thụ nước

.



Hấp thụ muối khoáng



Đáp án PTH



Tiêu chí so Hấp thụ nước



Hấp thụ muối khoáng



sánh

- Nước từ môi trường nhược trương - 1 số ion khoáng di

(thế nước cao) trong đất vào tế bào chuyển thụ động từ đất nơi

lông hút nơi có dịch bào ưu trương có nồng độ ion cao vào tế

Hấp thụ bị

động



(thế nước thấp hơn)



bào lông hút, nơi có nồng

độ ion thấp hơn



- Qúa trình thoát hơi nước ở lá hút

nước lên phía trên, làm giảm lượng

nước trong tế bào lông hút rễ.

Hấp thụ chủ - Động lực là ở rễ có 2 dạng :

động

+ Hấp thụ trao đổi thông qua 1 cơ chế

bơm, trong đó nước được bơm vào

mô nhờ ATP.



- 1 số ion khoáng mà cây

có nhu cầu cao, di chuyển

ngược chiều građien nồng

độ, xâm nhập vào rễ chủ

động đòi hỏi tiêu tốn năng



+ Hấp thụ nhờ áp suất rễ



lượng ATP từ hô hấp.



Bài 2: Quá trình vận chuyển các chất trong cây

a. Vị trí



Vũ Thị Hoa



30



K35A – SP Sinh



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

×