Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.62 KB, 97 trang )
Khóa luận tốt nghiệp
Tiêu chí so sánh
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Hấp thụ nước
Hấp thụ muối khoáng
Hấp thụ bị động
Hấp thụ chủ động
2. Chuẩn bị của học sinh
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Làm quen với lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
* ĐVĐ:
- Giới thiệu chương trình SH11
- Chúng ta thường thấy, trong trồng trọt cần bón phân, tưới nước cho cây.
Vậy, vì sao cần tưới nước và bón phân cho cây? Nước và các chất từ phân bón
được hấp thụ vào rễ theo con đường nào và theo cơ chế nào? Để trả lời được các
câu hỏi này chúng ta cùng đi nghiên cứu bài hôm nay
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Đặt vấn đề: Nếu không có nước
cây có lấy được muối khoáng hay
không? Buổi trưa nắng gắt tại sao caay
không bị thiêu đốt bởi ánh nắng mặt
trời?
HS: Trả lời câu hỏi:
GV: Hãy nêu vai trò cuả nước với tế - Nước là dung môi hòa tan nhiều muối
Vũ Thị Hoa
53
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
bào
khoáng
HS: Trả lời câu hỏi:
VD: Trong môi trường nước
- Thiếu nước cây sẽ héo, khô và chết
KCl -> K+ + Cl-
GV:Nhận xét bổ sung.
- Sự hấp thụ nước các ion khoáng luôn
gắn liền với quá trình hấp thu nước
GV: Dẫn dắt: Rễ cây là cơ quan hấp
thụ nước và muối khoáng, vậy rễ cây
có cấu tạo như thế nào để phù hợp với
chức năng đó
Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion
hấp thụ nước và ion khoáng
khoáng
GV: Quan sát hình 1.1 SGK tr.6 hãy
mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ ơ TV - Rễ bao gồm: rễ chính, rễ bên,
trên cạn?
miền sinh trưởng kéo dài, đỉnh sinh
HS: Trả lời
trưởng, đâc biệt là miền lông hút có số
GV: Nhận xét, bổ sung
lượng lông hút rất phát triển
GV: Đặc điểm cấu tạo nào của rễ thích
nghi với chức năng hút nước?
HS:Trả lời
GV: Hãy nêu mối quan hệ giữa nguồn
nước trong đất và sự phát triển của hệ
rễ?
HS: Trả lời
Vũ Thị Hoa
54
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Chính xác hóa kiến thức
GV: Cây trên cạn hấp thụ nước và - Cây trên cạn hấp thụ nước và muối
muối khoáng chủ yếu qua phần nào khoáng chủ yếu qua miền lông hút
của rễ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung
GV: Nghiên cứu thông tin SGK và
quan sát hình 1.1, 1,2 cho biết tại sao - Số lượng lông hút của rễ lớn tạo nên
nói miền lông hút của rễ là bề mặt hấp bề mặt tiếp xúc rộng, đảm bảo rễ cây
thụ nước và muối khoáng chủ yếu cho hấp thụ nước và muối khoáng đạt hiệu
cây?
quả
HS: Trả lời
GV: Chuẩn hóa kiến thức
Tóm lại: Cơ quan hấp thu nước và
muối khoáng chủ yếu của cây là rễ
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp II. Cơ chế hấp thụ nước và muối
thụ nước và muối khoáng ở rễ cây.
khoáng ở rễ cây.
1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ
đất vào tế bào lông hút.
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm( 2 hs a, Hấp thụ nước
là một nhóm): Hoàn thành phiếu học * Hấp thụ bị động
tập sau ( thời gian làm là 5 phút)
- Nước từ môi trường nhược trương (
thế nước cao) trong đất vào tế bào lông
Tiêu chí so Hấp
Vũ Thị Hoa
thụ Hấp
hút nơi có dịch bào ưu trương (thế nước
55
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Hoạt động của giáo viên và học sinh
sánh
bị
động( thụ
Nội dung
thấp hơn)
Thụ động) chủ
động
Hấp
thụ
nước
Hấp
- Qúa trình thoát hơi nước ở lá hút nước
lên phía trên, làm giảm lượng nước
thụ
trong tế bào lông hút rễ.
muối
khoáng
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
GV: Gọi từng nhóm lên báo cáo kết
quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung
* Hấp thụ chủ động: Một số ion khoáng
di chuyển thụ động từ đất nơi có nồng
độ ion cao vào tế bào lông hút, nơi có
nồng độ ion thấp hơn
b, Hấp thụ ion khoáng
HS: Từng nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác nhận xét bổ xung
* Hấp thụ bị động: Động lực là ở rễ có
GV: Đánh giá hoạt động nhóm và 2 dạng :
thông báo đáp án đúng
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
trong PHT trả lời câu hỏi:
- Hấp thụ trao đổi thông qua 1 cơ chế
bơm, trong đó nước được bơm vào mô
nhờ ATP.
- Sự khác biệt giữa hấp thụ nước và
hấp thụ ion khoáng là gì?
- Hấp thụ nhờ áp suất rễ
HS: Sử dụng kiến thức PHT để trả lời * Hấp thụ chủ động
được:
- 1 số ion khoáng mà cây có nhu cầu
GV: Nhận xét, bổ sung
cao, di chuyển ngược chiều građian
GV hỏi:
nồng độ, xâm nhập vào rễ chủ động đòi
Vũ Thị Hoa
56
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Hấp thụ động khác hấp chủ động ở hỏi tiêu tốn năng lượng ATP từ hô hấp
điểm nào?
HS: Trả câu hỏi
GV: Trong nông nghiệp cần có những
biện pháp kĩ thuật gì để cung cấp cấp
đủ nước và ion khoáng cho cây?
HS: Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi:
GV: Nhận xét, bổ sung
2. Dòng đi từ lông hút vào mạch gỗ
của rễ. Theo 2 con đường:
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin Hình 1.3. Con đường xâm nhập của
SGK và hình 1.3 tr.8 trả lời câu hỏi:
nước và các ion khoáng vào rễ
- Dòng nước và các ion khoáng sau khi - Con đường gian bào:
hấp thụ vào lông hút được vận chuyển
+ Từ lông hút → khoảng gian bào
Vũ Thị Hoa
57
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
theo mấy con đường? Kể tên các con của các tế bào vỏ → đai Caspari →
đường đó?
trung trụ → mạch gỗ.
HS: Trả lời câu hỏi:
- Con đường tế bào chất:
GV: Nhận xét, bổ sung
+ Từ lông hút → tế bào vỏ → đai
Caspari → trung trụ → mạch gỗ.
GV: Đặt câu hỏi:
- Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ
của rễ theo một chiều?
HS: Trả lời:
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ảnh hưởng III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi
của các tác nhân môi trường đối với trường đối với quá trình hấp thụ
quá trình hấp thụ nước và ion nước và ion khoáng ở rễ cây
khoáng ở rễ cây
GV: Bài tập về nhà: Hãy kể tên các
tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến
lông hút và qua đó giải thích sự ảnh
hưởng của môi trường đối với quá
trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở
rễ cây
4. Củng cố:
Câu 1: Chọn đáp án đúng
1. Ý nào không đúng vai trò của nước:
Vũ Thị Hoa
58
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
A. Làm dung môi, đảm bảo sự bền vững của hệ sống keo nguyên sinh.
B. Đảm bảo hình dạng của tế bào, tham gia vào quá trình sinh lý của cây.
C. Ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật.
D. Thành phần cấu trúc tế bào, hoạt hóa enzim.
Đáp án: D
2. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. Từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ.
D. Qua mạch gỗ.
Đáp án: D
3. Rễ hấp thụ ion khoáng theo cơ chế:
A. Chủ động.
B. Thụ động
C. Thụ động và chủ động
D. Không mang tính chọn lọc
Đáp án: C
4. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn
ra theo phương thức nào?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng
lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần
tiêu hao năng lượng.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu
hao năng lượng
Đáp án:D
Vũ Thị Hoa
59
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
5. Đặc điểm của con đường hấp thụ nước và ion theo con đường qua thành
tế bào – gian bao:
A. Nhanh, không được chọn lọc.
B. Chậm, được chọn lọc.
C. Nhanh, được chọn lọc.
D. Chậm, không được chọn lọc.
Đáp án:A
6. Cây sống thủy sinh hấp thụ nước của môi trường bằng cấu trúc nào của
nó?
A. Lông hút của rễ chính
B. Miền sinh trưởng của rễ
C. Qua bề mặt các TB biểu bì của cây
D. Lông hút của các rễ bên
Đáp án: C
7. Nước từ đất vào tb lông hút của rễ theo cơ chế nào sau đây?
A. Cơ chế tích cực, đòi hỏi có sự cung cấp năng lượng
B. Di chuyển từ môi trường ưu trương sang mt nhược trương
C. Di chuyển nơi có áp suất thẩm thấu cao sang nơi có áp suất thẩm thấu thấp
D.Cơ chế bị động không cần cung cấp năng lượng
Đáp án: D
8. Động lực tạo nên sự vận chuyển nước và ion ở đầu dưới của mạch gỗ của
thân là:
A. Áp Suất của rễ
B. Sự thóat hơi nước của lá
C. Sự trương nước của các tb khí khổng
Vũ Thị Hoa
60
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
D. Họat động hô hấp mạnh của rễ
Đáp án :A
9. Nước vận chuyển một chiều từ lông hút vào mạch gỗ của rễ là do:
A. Thế nước giảm dần từ lông hút đến mạch gỗ của rễ
B. Thế nước tăng dần từ lông hút đến mạch gỗ của rễ
C. Sự chênh lệch về sức hút theo hướng giảm dần từ ngòai vào trong
D. Sự chênh lệch về thế nước và sức hú nước
Đáp án: B
10. Hai con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ là:
A. Con đường qua gian bào và con đường qua các tb
B. Con đường qua gian bào và con đường qua các tbc của các tb
C. Con đường qua các chất nguyên sinh và con đường thành tb
D. Con đường qua gian bào và qua không bào
Đáp án: B
Câu 2: Vì sao cây trên cạn khi ngập úng lâu lại bị chết?
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài cũ và đọc trước bài 2
Đáp án phiếu học tập
Tiêu chí so Hấp thụ nước
Hấp thụ muối khoáng
sánh
- Nước từ môi trường nhược - 1 số ion khoáng di chuyển
trương ( thế nước cao) trong đất thụ động từ đất nơi có nồng độ
Hấp thụ bị
động
Vũ Thị Hoa
vào tế bào lông hút nơi có dịch ion cao vào tế bào lông hút,
bào ưu trương (thế nước thấp nơi có nồng độ ion thấp hơn
61
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
hơn)
- Qúa trình thoát hơi nước ở lá
hút nước lên phía trên, làm giảm
lượng nước trong tế bào lông hút
rễ.
- Động lực là ở rễ có 2 dạng :
- 1 số ion khoáng mà cây có
nhu cầu cao, di chuyển ngược
Hấp
thụ + Hấp thụ trao đổi thông qua 1 cơ
chủ động
chế bơm, trong đó nước được
bơm vào mô nhờ ATP.
nhập vào rễ chủ động đòi hỏi
tiêu tốn năng lượng ATP từ hô
hấp.
+ Hấp thụ nhờ áp suất rễ
Vũ Thị Hoa
chiều građian nồng độ, xâm
62
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Bài 5+ 6:
Trường ĐHSP Hà Nội 2
DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây.
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được các quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và
MT
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :
- Ứng dụng những hiểu biết về nitơ vào việc bón phân bạm cho cây
trồng một cách hợp lý
- Bảo vệ môi trường
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nôi dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò sinh lí I. Vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ
của nguyên tố nitơ.
* Vai trò chung:
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.1, 5.2
Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết
Vũ Thị Hoa
63
K35A – SP Sinh