Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.62 KB, 97 trang )
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
a. Vị trí của bài
- Chương I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
b. Cấu trúc bài
I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng
1.Hình thái của rễ
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ
II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây
1. Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút
a. Hấp thụ nước
b. Hấp thụ ion khoáng
2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ
III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ
nước và ion khoáng ở rễ cây.
c. Yêu cầu chuẩn kiến thức – kỹ năng
Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích
nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá
trình hấp thụ nước và các ion khoáng.
Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh phát hiện kiến thức
- Phân tích, so sánh khái quát kiến thức.
- Vận dụng lý thuyết giải thích các hiện tượng thực tế.
Vũ Thị Hoa
28
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
d. Kiến thức trọng tâm
- Sự thích nghi hình thái của rễ với hấp thụ nước và ion khoáng.
- Cơ chế hấp thụ thụ động (với nước)
e. Nội dung điều chỉnh
Nội dung điều chỉnh
Hướng dẫn thực hiện
Mục I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước Không dạy nhưng lồng ghép vào
và ion khoáng
mục II, chỉ cần giới thiệu cơ quan
và Mục III. Ảnh hưởng của các hấp thu nước và muối khoáng chủ
nhân tố môi trường đối với quá trình yếu của cây là rễ
hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây
f. Thuận lợi
Nội dung giảm tải sẽ giúp cho GV có thời gian để làm quen với lớp
buổi đầu tiên và giúp GV nêu rõ cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ
cây
g. Khó khăn
HS không biết được các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến quá trình
hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây
h. Giải pháp
Sử dụng các biện pháp dạy học tích cực. Ví dụ như: Hoạt động nhóm
và PHT:
Tiêu chí so sánh
Vũ Thị Hoa
Hấp thụ bị động
29
Hấp thụ chủ động
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Hấp thụ nước
.
Hấp thụ muối khoáng
Đáp án PTH
Tiêu chí so Hấp thụ nước
Hấp thụ muối khoáng
sánh
- Nước từ môi trường nhược trương - 1 số ion khoáng di
(thế nước cao) trong đất vào tế bào chuyển thụ động từ đất nơi
lông hút nơi có dịch bào ưu trương có nồng độ ion cao vào tế
Hấp thụ bị
động
(thế nước thấp hơn)
bào lông hút, nơi có nồng
độ ion thấp hơn
- Qúa trình thoát hơi nước ở lá hút
nước lên phía trên, làm giảm lượng
nước trong tế bào lông hút rễ.
Hấp thụ chủ - Động lực là ở rễ có 2 dạng :
động
+ Hấp thụ trao đổi thông qua 1 cơ chế
bơm, trong đó nước được bơm vào
mô nhờ ATP.
- 1 số ion khoáng mà cây
có nhu cầu cao, di chuyển
ngược chiều građien nồng
độ, xâm nhập vào rễ chủ
động đòi hỏi tiêu tốn năng
+ Hấp thụ nhờ áp suất rễ
lượng ATP từ hô hấp.
Bài 2: Quá trình vận chuyển các chất trong cây
a. Vị trí
Vũ Thị Hoa
30
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
- Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Bài 2: Quá trình vận chuyển các chất trong cây
b. Cấu trúc của bài
I. Dòng mạch gỗ
1. Cấu tạo của mạch gỗ
2. Thành phần của dịch mạch gỗ
3. Động lự dòng mạch gỗ
a. Lực đẩy (áp suất rễ)
b. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
c. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành
mạch gỗ
II. Dòng mạch rây
1. Cấu tạo của mạch rây
2. Thành phần của dịch mạch rây
3. Động lực của dịnh mạch rây
c. Yêu cầu chuẩn kiến thức – kỹ năng
Kiến thức
HS mô tả được các dòng vận chuyển vật chất trong cây bao gồm:
- Con đường vận chuyển.
- Thành phần của dịch được vân chuyển.
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
Kĩ năng
- Phân tích, so sánh hình vẽ để nắm kiến thức
- Tư duy lôgic, khái quát kiến thức
- Vận dụng lý thuyết giải thích các vấn đề thực tế
Vũ Thị Hoa
31
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
d. Kiến thức trọng tâm
- Con đường vận chuyển vật chất trong cây bao gồm dòng mạch gỗ và
dòng mạch rây.
- Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng vận chuyển.
e. Nội dung điều chỉnh
- Mục I. Dòng mạch gỗ
- Không mô tả sâu cấu tạo của mạch
gỗ, chỉ dạy đường đi của dịch mạch gỗ
- Mục II. Dòng mạch rây
- Không mô tả sâu cấu tạo của mạch
rây, chỉ dạy sự dẫn truyền của dịch
mạch rây
- Hình 2.4b
- Không giải thích bằng hình này
f. Thuận lợi
Có nhiều thời gian cho phần liên hệ thực tế
g. Khó khăn
HS không được học cấu tạo của mạch gỗ và mạch rây mà phải học
động lực đẩy của mạch gỗ và sự dẫn truyền của mạch rây nên trong lúc
giảng dạy GV rất khó khăn trong công tác giảng dạy.
h. Giải pháp
Sử dụng các biện pháp dạy học tích cực tích ví dụ như: Hoạt động
nhóm và PHT
SO SÁNH MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY
Vũ Thị Hoa
32
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Tiêu chí so sánh
Mạch gỗ
Mạch rây
Cấu tạo
Thành phần dịch
Động lực
Đáp án phiếu học tập
SO SÁNH MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY
Tiêu chí so
sánh
Cấu tạo
Mạch gỗ
Mạch rây
Gồm các TB chết là quản Gồm các TB sống là ống rây và
bào và mạch ống, trên đó có Tế bào kèm
các lỗ bên
- Nước, muối khoáng được - Là các sản phẩm đồng hoá ở
hấp thụ ở rễ và các chất hữu lá:
Thành phần cơ được tổng hợp ở rễ
+ Saccarôzơ, axit amin …
dịch
+ Một số ion khoáng được sử
dụng lại
Động lực
Vũ Thị Hoa
- Là sự phối hợp của ba lực:
33
- Là sự chệnh lệch áp suất thẩm
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
+ Áp suất rễ
+ Lực hút do thoát hơi nước
ở lá
thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và
cơ quan chứa (rễ)
+ Lực liên kết giữa các phân
tử nước với nhau và với vách
tế bào mạch gỗ.
Bài 3: Thoát hơi nước
a. Vị trí
- Chương I: Trao đổi chất và năng lượng
- Bài 3: Thoát hơi nước
b. Cấu trúc của bài
I. Vai trò của quá trình thoát hơi nước
II. Thoát hơi nước qua lá
1. Lá là cơ quan thoát hơi nước
2. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin
III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
IV.
Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lý cho cây trồng
c. Yêu cầu chuẩn kiến thức – kĩ năng
Kiến thức
Sau khi học song bài này HS phải:
- Trình bày được vai trò của qúa trình thoát hơi nước đối với đời
sống của thực vật.
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước.
- Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân
ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.
Vũ Thị Hoa
34
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Kĩ năng
- Xử lý thông tin, phát hiện kiến thức.
- Phân tích, khái quát tổng hợp.
- Vận dụng lí thuyết giải thích các hiện tượng trong thực tiễn.
d. Kiến thức trọng tâm
Cấu tạo của lá thích nghi với sự thoát hơi nước và sự điều tiết hơi nước
của cây qua điều tiết độ mở khí khổng.
e. Nội dung điều chỉnh
- Mục II.1. Lá là cơ - Không trình bày và giải thích thí nghiệm của Garô
quan thoát hơi nước
và hình 3.3 mà chỉ giới thiệu cơ quan thoát hơi nước
chủ yếu của cây là lá.
- Mục IV. Cân bằng - Lưu ý giáo viên: Cây có cơ chế tự điều hoà về nhu
nước và tưới tiêu cầu nước, cơ chế này điều hoà việc hút vào và thải
hợp lí cho cây trồng
ra. Khi cơ chế điều hoà không thực hiện được cây
sẽ không phát triển bình thường.
- Câu 2* trang 19
- Không yêu cầu HS trả lời
f. Thuận lợi
- Đảm bảo được cho GV thực hiện các bước lên lớp phát huy tính tích
cực học tập.
- Có thời gian liên hệ thực tế.
g. Khó khăn
- Không trình bày và giải thích thí nghiệm của Garô GV không sử dụng
được phương pháp biểu diễn tranh thông báo.
h. Giải pháp
Vũ Thị Hoa
35
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
- Ở mục II.1. Lá là cơ quan thoát hơi nước. GV sử dụng phương pháp
trực quan ( hình 2.4.a SGK tr. 12) và phương pháp hỏi đáp tái hiện
thông báo.
Bài 5 + 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
a. Vị trí
- Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Bài 5 + 6 : Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
b. Bố cục
I. Vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ
II. Quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật
1. Quá trình khử nitrat
2. Quá trình đồng hóa NH4+ trong mô thực vật
III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây
1. Nitơ trong không khí
2. Nitơ trong đất
IV. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất
2. Quá trình cố định nitơ phân tử
V. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường
1. Bón phân hợp lý và năng suất cây trồng
2. Các phương pháp bón phân
3. Phân bón và môi trường
c. Yêu cầu chuẩn kiến thức - kỹ năng
Kiến thức
- HS giải thích được vai trò của nitơ trong đời sống của cây.
Vũ Thị Hoa
36
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
- Chỉ ra được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Trình bày được các con đường cố định nitơ và vai trò của quá trình cố
định nitơ bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong
nghành trồng trọt.
- Trình bày được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh
trưởng và môi trường.
Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh hình, nghiên cứu thông tin phát hiện
kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
d. Kiến thức trọng tâm
- Vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ.
- Nguồn cung cấp nitơ cho cây và con đường sinh học cố định nitơ.
e. Nội dung điều chỉnh
- Mục II. Quá trình đồng hoá
- Không dạy
nitơ ở thực vật
- Mục I. Vai trò sinh lí của
nguyên tố nitơ
- Nhập vào bài 6: Dinh dưỡng nitơ
ở thực vật
f. Thuận lợi
Đã bỏ đi phần kiến thức ở mục II. Quá trình đồng hoá nitơ ở thực vật là
phần kiến thức khó
g. Khó khăn
Vũ Thị Hoa
37
K35A – SP Sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Kiến thức giảm tải nhưng gộp mục I vào bài 6 sẽ gây ra hiện tượng kiến
thức bài 6 quá nặng
h. Giải pháp
- Hoạt động nhóm, sử dụng PHT ở phần III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên
cho cây
NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN
Dạng nitơ
Dạng tồn tại
Đặc điểm
Nitơ trong không khí
Nitơ trong đất
- Phần V. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường cho HS về
nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi buổi sau kiểm tra
? Thế nào là bón phân hợp lí
? Phương pháp bón phân?
? Nếu bón phân vượt mức sẽ gây hiện tượng gì ?
Đáp án PHT : NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN
Dạng
Dạng tồn tại
Khả năng sử dụng
nitơ
- Cây không hấp thụ được nitơ phân tử.
Nitơ
- Nitơ trong NO, NO2 trong khí quyển độc hại đối với
trong
cây.
không
Nitơ phân tử N2
Vũ Thị Hoa
- N2 + vi sinh vật cố định
38
K35A – SP Sinh